Giáo trình Thuốc dùng cho lợn - Nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
Chƣơng 1: Đại cƣơng về thuốc Thời gian: 2.giờ
Mục tiêu:
- Nhận dạng được thuốc dùng theo cách phân loại
- Đọc và hiểu được các yếu tố ghi trên nhãn thuốc
1. Khái niệm thuốc
Thuốc là sản phẩm chứa các hoạt chất được dùng đưa vào cơ thể lợn (nói
riêng, nói chung là cơ thể nhiều loài vật nuôi) nhằm tạo một tác dụng mong muốn
(phòng bệnh, chữa bệnh) nào đó.
2. Nguồn gốc của thuốc
Thuốc dùng có nhiều nguồn gốc khác nhau
- Dùng trực tiếp từ các sản phẩm tự nhiện: cho uống nước rau má để giải
nhiệt, dùng lá dâu tầm để điều trị bệnh đậu lợn,dùng khế trong bệnh lở mồm long
móng.
- Thuộc được điều chế bởi các nhà sản xuất: đây là những thuốc phổ biến
nhất hiện nay, rất đa dạng, phong phú về số lượng và chủng loại như: thuốc hạ sốt,
thuốc kháng sinh, vitamin... Mỗi nhóm thuốc có công dụng và tác dụng riêng đòi
hỏi người dùng phải thận trọng để đạt hiệu cao, tốn kém ở mức độ ít nhất, không
gây hại cho lợn, cho người dùng thịt lợn.
3. Phân loại nhóm thuốc
3.1. Khái niệm cách phân loại
Có nhiều cách phân loại thuốc; tuy nhiên phổ thông là phân loại thuốc theo
tác dụng như sau
- Thuốc tác động lên các cơ quan
- Vitamin và khoáng chất
- Thuốc kháng khuẩn
- Thuốc trị ký sinh trùng
- Thuốc sát trùng
- Vắc xin dùng cho lợn
3.2. Vai trò của thuốc trong cơ thể
Mỗi thuốc hoặc nhóm thuốc đề có tác dụng cụ thể lên một cơ quan, một vị trí
cụ thể của cơ thể; thí dụ thuốc hạ sốt sẽ tác động vào trung tâm điều hòa nhiệt của
hệ thần kinh, thuốc kháng sinh chỉ tác dụng lên vi khuẩn. Ngoài tác dụng chính
9
thuốc còn có khả năng gây ra tác dụng phụ; thí dụ thuốc kháng viêm còn gây ra
viêm loét dạ dày, vắc xin gây ra phản ứng dị ứng.
Mặt khác nếu dùng không đúng liều lượng thuốc còn gây ra
- Ngộ độc như: strychnin gây co giật, doxycyclin làm con vật bi rộp da khi
tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong thời gian dùng thuốc, levamisole làm con vật
chảy nước bọt, run rẩy và chết
- Thuốc tồn lưu trong cơ thể sau khi dùng như sau khi dùng kháng sinh ít
nhất 1 đến 3 tuần, điều này có ảnh hưởng đến người dùng thịt lợn vì vậy phải
ngưng dùng thuốc này ít là 7 - 15 ngày trước khi hạ thịt lợn
Mục tiêu:
- Nhận dạng được thuốc dùng theo cách phân loại
- Đọc và hiểu được các yếu tố ghi trên nhãn thuốc
1. Khái niệm thuốc
Thuốc là sản phẩm chứa các hoạt chất được dùng đưa vào cơ thể lợn (nói
riêng, nói chung là cơ thể nhiều loài vật nuôi) nhằm tạo một tác dụng mong muốn
(phòng bệnh, chữa bệnh) nào đó.
2. Nguồn gốc của thuốc
Thuốc dùng có nhiều nguồn gốc khác nhau
- Dùng trực tiếp từ các sản phẩm tự nhiện: cho uống nước rau má để giải
nhiệt, dùng lá dâu tầm để điều trị bệnh đậu lợn,dùng khế trong bệnh lở mồm long
móng.
- Thuộc được điều chế bởi các nhà sản xuất: đây là những thuốc phổ biến
nhất hiện nay, rất đa dạng, phong phú về số lượng và chủng loại như: thuốc hạ sốt,
thuốc kháng sinh, vitamin... Mỗi nhóm thuốc có công dụng và tác dụng riêng đòi
hỏi người dùng phải thận trọng để đạt hiệu cao, tốn kém ở mức độ ít nhất, không
gây hại cho lợn, cho người dùng thịt lợn.
3. Phân loại nhóm thuốc
3.1. Khái niệm cách phân loại
Có nhiều cách phân loại thuốc; tuy nhiên phổ thông là phân loại thuốc theo
tác dụng như sau
- Thuốc tác động lên các cơ quan
- Vitamin và khoáng chất
- Thuốc kháng khuẩn
- Thuốc trị ký sinh trùng
- Thuốc sát trùng
- Vắc xin dùng cho lợn
3.2. Vai trò của thuốc trong cơ thể
Mỗi thuốc hoặc nhóm thuốc đề có tác dụng cụ thể lên một cơ quan, một vị trí
cụ thể của cơ thể; thí dụ thuốc hạ sốt sẽ tác động vào trung tâm điều hòa nhiệt của
hệ thần kinh, thuốc kháng sinh chỉ tác dụng lên vi khuẩn. Ngoài tác dụng chính
9
thuốc còn có khả năng gây ra tác dụng phụ; thí dụ thuốc kháng viêm còn gây ra
viêm loét dạ dày, vắc xin gây ra phản ứng dị ứng.
Mặt khác nếu dùng không đúng liều lượng thuốc còn gây ra
- Ngộ độc như: strychnin gây co giật, doxycyclin làm con vật bi rộp da khi
tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong thời gian dùng thuốc, levamisole làm con vật
chảy nước bọt, run rẩy và chết
- Thuốc tồn lưu trong cơ thể sau khi dùng như sau khi dùng kháng sinh ít
nhất 1 đến 3 tuần, điều này có ảnh hưởng đến người dùng thịt lợn vì vậy phải
ngưng dùng thuốc này ít là 7 - 15 ngày trước khi hạ thịt lợn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thuốc dùng cho lợn - Nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_trinh_thuoc_dung_cho_lon_nghe_nuoi_va_phong_tri_benh_ch.pdf
Nội dung text: Giáo trình Thuốc dùng cho lợn - Nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
- 10 Chƣơng 2. Xác định thuốc tác động lên các cơ quan Thời gian: 4giờ Mục tiêu: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn 1. Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh 1.1. Thuốc tác dụng thần kinh trung ương Thuốc ức chế Sodium thiopetal: thường dùng xử lý lợn nái cắn con, mổ bụng lấy thai; dạng bột tinh thể trắng, không mùi,vị hơi đắng,tan tốt vào nước. Dùng 0.5 - 1g/ lợn (nặng 100 – 150kg) pha với 10 – 20ml nước cất, tiêm vào tĩnh mạch Phenobarbital: chống co giật, trị động kinh, cơn co uốn ván, ngộ độc strychnin; tiêm bắp thịt 0.5 – 1g/ lợn nái hoặc cho uống 0,1 – 0,2g/ lợn con Thuốc hưng phấn Strychnin sulfate: có tác dụng làm tăng kích thích đối với các trung tâm phản xạ ở hành não và tủy sống; được chỉ định dùng khi cơ thể suy nhược, biếng ăn, liệt cơ hoặc giải độc thuốc mê, thuốc ngủ Thường dùng dung dịch 1%0 tiêm bắp theo liều 1 – 5mg/con Caffein: Chỉ định dùng khi cơ thể mệt mỏi, suy tim, khó thở, phù thủng, cảm nóng. Dùng tiêm bắp 0.2 – 1g/con 1.2. Thuốc tác dụng thần kinh ngoại vi Thường dùng là thuốc gây tê, thông dụng là novocain dùng để gây tê khi phẫu thuật (mổ nhọt mủ, khâu vết thương, thiến, chữa bong gân, sai khớp ) ; tiêm dưới da 0,1 – 0,3g/con (nên phối hợp với adrenalin) 1.3. Thuốc tác dụng thần kinh giao cảm Pilocarbin (bảng A) được dùng khi bị liệt ruột, bí tiểu tiện. Tiêm dưới da hay bắp thịt 0.2g/con (pha thành dung dịch 3%) Adrenalin (bảng A) được dùng khi bị ngất, sốc, dị ứng. Tiêm bắp hoặc dưới da dung dịch 1%o theo liều 0,2 – 1ml/con Atropin (bảng A) được dùng khi ngộ độc bởi pilocarbin, levamisole, các thuốc trừ sâu nhóm phospho hữu cơ (dipterex), cũng dùng khi bị sốc có tiết đờm nhớt. Tiêm dưới da dung dịch 1%o: 1 – 10mg/con
- 11 2. Thuốc tác dụng lên hệ hô hấp Eucalyptin: có tác dụng long đờm, giảm ho. Tiêm bắp dung dịch dầu 1 – 5ml/con Bromhexine có tác dụng làm loãng đàm và tan đàm, dùng hỗ trợ điều trị trong các bệnh đường hô hấp cho lợn. Tiêm bắp dung dịch 3%o theo liều 0.2 – 0.5mg/kg thể trọng 3. Thuốc tác dụng lên tổ chức máu 3.1. Thuốc cầm máu Vitamin K có tác dụng thúc đẩy qua trình đông máu, được chỉ định dùng trong các trường hợp bị xuất huyết. Tiêm bắp hay cho uống 20 – 70mg/con/ ngày 3.2. Thuốc tạo máu Vitamin B12 được dùng khi bị mất máu, suy nhược cơ thể, suy dinh dưỡng, rối loạn chuyển hóa, viêm dây thần kinh. Tiêm bắp theo liều 1000 – 5000γ /con/ ngày Ferdextran là loại thuốc phóng chống bệnh thiếu máu ở lợn con sơ sinh. Trong điều kiện nuôi nhốt hoàn toàn thì việc tiêm sắt (Ferdextran) cho lợn sơ sinh là điều bắt buộc. Có 2 dạng ferdextran: 100 và 200mg/ml, mỗi lần tiêm ít nhất 100mg/con; lần đầu lúc 3 ngày tuổi, có lập lại lúc 10 ngày tuổi 4. Thuốc tác dụng lên hệ tiêu hóa 4.1. Thuốc nhuận tràng Thường dùng magnesium sulfate (MgSO4) cho lợn uống khi lợn bị bón nặng (thuốc còn có tác dụng trấn an thần kinh); liều dùng 50 – 100g/con 4.2. Thuốc giảm tiêu chảy Atropin làm giảm nhu động ruột, dùng tiêm vào bắp thịt hay xoang bụng, liều dùng 0.5 – 1mg/lợn con Loperamide có tác dụng ức chế nhu động ruột. Thuốc dạng viên 2mg/viên. Dùng cho uống ½ - ¼ viên /con Các vi sinh vật có lợi cho đường ruột (còn gọi là probiotic như Biolactyl, Bioacimin ) có tác dụng ổn định tập đoàn vi sinh vật trong đường ruột. Cho uống ½ - 1 gói /con 5. Thuốc tác dụng lên hệ tiết niệu – sinh dục 5.1. Thuốc lợi tiểu Urotropin: thuốc vừa có tác dụng lợi tiểu vùa có tác dụng sát trùng đường tiết niệu. Dùng dung dịch 40% để tiêm dưới da hay bắp thịt; liều tiêm 0,25 – 0,5g/con
- 12 Trofurit có tác dụng lợi tiểu được chỉ định dùng trong trường hợp phù do tim, gan hay thận; phù phổi; phù não; nhiễm độc thai. Liều cao dùng trong suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbiturate. Liều dùng 1 - 3mg/kg thể trong/ ngày 5.2. Các nội tiết tố sinh dục Ocytocin có tác dụng làm tăng cường co thắt các cơ trơn, được chỉ định dùng khi: tử cung kém co thắt nhất là trên lợn khi hạ sinh được 4 – 5 lợn con, tiêm bắp 20 IU/con; kích thích phóng thích sữa khi lợn bị mất sữa, tiêm tĩnh mạch 10 IU/con ECP (estradione cypionate), Tăng cường khả năng sinh sản và phát dục như: kích thích các noãn nang chín và rụng trứng, kích thích động dục và tăng khả năng thụ thai ở gia súc cái. Được chỉ định dùng khi lợn nái chậm lên giống. Liều dùng: tiêm bắp 3 – 5ml/con
- 13 Progesterone Điều chỉnh chu kỳ động dục, an thai trong trường hợp có biểu hiện sinh non hoặc đe doạ sẩy thai, chứng loạn sản phối nhiều lần không đậu. Liều dùng: 2ml/ 100kg/ thể trọng PG 600: 1 liều thuốc có chứa 400 IU PMS và 200 IU HCG; Tăng cường khả năng sinh sản và phát dục như: kích thích các noãn nang chín và rụng trứng, kích thích động dục và tăng khả năng thụ thai ở gia súc cái. Được chỉ định dùng khi lợn nái chậm lên giống. Liều dùng: tiêm bắp 1 lọ 600 IU/con lợn
- 14 Chƣơng 3. Xác định vitamin, dịch truyền và khoáng chất Thời gian: 2giờ Mục tiêu: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn 1. Vitamin 1.1. Vitamin tan trong nước Vitamin B complex: Điều trị bệnh thiếu hụt vitamin nhóm B ở lợn mang thai, lợn trong thời kỳ lại sức sau bệnh, lợn bị suy dinh dưỡng. Kích thích tăng trọng ở lợn non, chống stress và suy nhược cơ thể. Liều dùng: 3 – 10ml/con tùy theo thể trọng, dùng liên tục từ 5 – 7 ngày Một số loại vitamin B complex Vitamin C: (còn gọi là ascorbic acid) Bồi bổ cơ thể, tăng sức đề kháng, hổ trợ điều trị bệnh nhiễm trùng, chống stress.
- 15 1.2. Vitamin tan trong dầu Vitamin ADE: Phòng và trị các bệnh do thiếu vitamin ADE như: còi xương, bại liệt, xù lông, suy dinh dưỡng, biếng ăn, chậm lớn ở gia súc non. Tiêm bắp 2ml/lợn con hay 5ml/lợn lớn 2. Khoáng chất 2.1. Khoáng vi lượng Chất sắt (Fer dextran) Phòng và trị bệnh thiếu máu ở lợn con do thiếu sắt. Tiêm bắp 1 – 2 ml/con lúc 3 ngày tuổi. Nếu cần thiết có thể lập lại lần hai lúc 10 ngày tuổi
- 16 Các chất điện ly (electrolytes) Phòng chống stress và nâng cao sức đề kháng khi thời tiết thay đổi, nhiệt độ cao,tiêm phòng, chuyển chuồng hay thay đổi thức ăn. Sử dụng khi có hiện tượng mất nước, mất cân bằng chất điện giải trong các bệnh tiêu chảy, sốt cao. Dùng cho uống bằng cách pha %g thuốc vào 50-100 lít nước uống 2.2. Khoáng đa lượng Dung dịch can xi (calcium gluconate) Chỉ định điều trị chứng thiếu can-xi trong cơ thể, hạ can-xi huyết gây tê liệt sau khi sinh sản, trong thời gian tiết sữa (đặc biệt ở lợn nái đang mang thai và sinh nhiều con). - Chứng gầy yếu, mềm xương, còi cọc ở thú non, đặc biệt sau khi mắc các bệnh ỉa chảy kéo dài, bệnh truyền nhiễm hay ký sinh trùng. - Bảo vệ mạch máu, chống chảy máu, xuất huyết, phù nề.
- 18 Chƣơng 4. Xác định thuốc kháng khuẩn Thời gian: 4giờ Mục tiêu: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn 1. Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (-) 1.1. Benzyl penicillin Công dụng: -Benzylpenicillin Potassium có đặc tính tác dụng mạnh mẽ đối với vi khuẩn Gram (+) như: Staphylococcus, Streptococcus, Erysipelothrix, Clostridium, Bacillus, Treponema, Leptospira , -Benzylpenicillin Potassium được chỉ định trong điều trị: Bệnh dấu son heo (lợn đóng dấu), nhiệt thán, viêm phổi, viêm bàng quang, viêm phúc mạc, viêm nội mạc tử cung, vết thương nhiễm trùng, mụn nhọt Cách dùng và liều dùng: -Hoà tan thuốc tiêm bắp thịt, tiêm dưới da hay có thể tiêm tĩnh mạch (nếu cần). -Liều dùng cho lợn: 20.000 -40.000UI/kg thể trọng/ngày Trong trường hợp bệnh nặng, có thể cách 4 giờ tiêm một lần. -Thời gian ngưng sử dụng thuốc: Thời gian ngừng thuốc trước khi giết thịt: 7 ngày Chú ý: -Chỉ dùng trong thú y. -Không nên dùng Penicillin quá 01 tuần lễ. Nội trong 01 tuần, nếu thấy thuốc không tác dụng thì phải thay bằng thuốc khác hoặc dùng phối hợp nó với streptomycin. Trình bày: Lọ 1.000.000 UI Penicillin G Potassium Sản phẩm có chứa benzyl penicillin
- 19 1.2. Lincocin Công dụng: Lincomycin được chỉ định trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram (+) và Mycoplasma gây nhiễm ở đường hô hấp, máu, sinh dục. Nhất là các bệnh nhiễm trùng như: • Viêm khí quản, phổi ở gia súc, gia cầm. • Bệnh suyễn heo do Mycoplasma gây ra. • Bệnh dấu son (heo đóng dấu). • Các chứng viêm khớp ở gia súc. • Viêm màng bụng, da. • Trị các chứng viêm vú, viêm tử cung Cách dùng và liều dùng: Tiêm bắp thịt theo liều • Lợn lớn: 1 ml/ 10 kg thể trọng/ ngày. • Lợn con: 1 ml/ 5 kg thể trọng/ ngày. Dùng liên tục 3 - 7 ngày; những trường hợp cần thiết có thể kéo dài đến 12 ngày. Thời gian ngưng sử dụng thuốctrước khi giết thịt: 2 ngày Trình bày: -Ống 2ml, 5ml, 10ml. Hộp 10 ống.
- 20 -Chai 20ml, 50ml, 100ml. Mỗi hộp 1 chai. Sản phẩm có chứa lincocin 1.3. Tylosin Công dụng: Trị các bệnh do vi trùng Gram (+), xoắn khuẩn và Mycoplasma gây ra ở: °Trâu, bò, bê: Bệnh đường hô hấp (sốt do vận chuyển, viêm phổi) thường kết hợp với Pasteurella multocida và Actinomyces pyogenes, thối móng, tiêu chảy ở bê gây ra do Fusobacterium, viêm tử cung do Actinomyces pyogenes. °Heo: Bệnh viêm khớp do Mycoplasma hyosynoviae, viêm phổi do Pasteurella spp, bệnh dấu son, hồng lỵ cấp do Treponema hyodysenteria. Cách dùng và liều dùng: Tiêm bắp thịt cho lợn theo liều 1ml/ 11kg thể trọng/ ngày. Dùng liên tục 3 ngày. Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt 4 ngày Sản phẩm có chứa tylosin
- 21 2. Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (+) 2.1. Streptomycin Công dụng: Streptomycin là loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, tác dụng với nhiều vi khuẩn Gram (-) và một số loại vi khuẩn Gram (+) gây bệnh đường tiêu hóa và đường hô hấp ở gia súc, gia cầm. Thuốc dùng điều trị các bệnh °Tiêu chảy, viêm phổi ở bê, nghé. °Bạch lỵ và bệnh lao gà con. °Viêm ruột và lở loét chân chim cút. °Bệnh do xoắn trùng (leptospirosis), bệnh nhiễm trùng tiếp phát hội với chứng sốt và chứng nhiễm trùng niệu đạo. °Bệnh nhiễm trùng máu ngựa con; viêm ruột, viêm tử cung ở heo. °Tụ huyết trùng ở gia súc, gia cầm. Cách dùng và liều dùng: -Dùng nước cất tiệt trùng hoà tan bột thuốc để tiêm bắp thịt hay tiêm dưới da cho lợn theo liều 10-20mg/kg thể trọng/lần, ngày dùng 2 lần. -Dùng cho uống để trị bệnh nhiễm trùng đường ruột, liều cho heo, bê, chó: 1g/con/ngày. -Thường phối hợp streptomycin sulfate với penicillin để mở rộng hoạt phổ của kháng sinh. -Thời gian ngưng sử dụng thuốctrước khi giết thịt: 30 ngày Trình bày: Lọ 1.000 mg Streptomycin sulfate.
- 22 Sản phẩm có chứa streptomycin 2.2. Gentamycin Công dụng: Gentamycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram (-) và vài vi khuẩn Gram (+), nên dung dịch tiêm Gentamycin 4% được chỉ định trong điều trị các chứng bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, đường tiêu hoá, đường sinh dục - tiết niệu ở gia súc. Gentamycin dùng trị các bệnh phó thương hàn, tụ huyết trùng, viêm phổi, viêm khớp, viêm tử cung, viêm vú, hồng lỵ, bệnh lợn nghệ. Cách dùng và liều dùng: -Tiêm bắp thịt cho lợn theo liều 1ml/ 10kg thể trọng/ ngày đầu; sau đó dùng 1ml/ 20kg thể trọng/ ngày. -Dùng liên tục 3 - 5 ngày. -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 21 ngày Sản phẩm có chứa gentamycin
- 23 2.3. Colistin Công dụng Chuyên trị viêm ruột tiêu chảy, viêm dạ dày ruột, phù thủng, viêm thận, viêm vú, viêm tử cung, viêm đa khớp, viêm phổi, viêm bàng quang. Cách dùng và liều dùng Tiêm bắp thịt cho lợn theo liều1ml/5kg thể trọng. Tiêm ngày 1 lần, trong 3-5 ngày liên tục. Thời gian ngưng sử dụng thuốc Ngưng thuốc trước khi giết mổ thịt 07 ngày. Sản phẩm có chứa colistin
- 24 2.4. Ceftiofur Công dụng: Trị các bệnh do vi khuẩn Gram (-) gây ra ở: °Trâu, bò, dê, cừu: Tụ huyết trùng, viêm phổi, viêm tử cung, viêm vú, thối móng. °Lợn: Đặc trị hội chứng hô hấp do Actinobacillus , tụ huyết trùng, phó thương hàn, viêm phổi, viêm tử cung, viêm vú. Cách dùng và liều dùng: -Lắc kỹ trước khi dùng. Tiêm bắp thịt theo liều 1-3ml/ 50kg thể trọng/ ngày -Dùng liên tục trong 3 ngày. -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 2 ngày Sản phẩm có chứa ceftofur 3. Thuốc kháng khuẩn phổ khuẩn rộng 3.1. Oxytetracyclin Công dụng: Oxytetracyclin dùng điều trị các bệnh do vi khuẩn mẫn cảm như: °Bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi, viêm xoang. °Bệnh dấu son. Bệnh lepto °Bệnh viêm ruột tiêu chảy do colibacillus, E. coli. °Viêm đường tiết niệu, viêm tử cung, viêm vú, viêm rốn, °Bệnh do Anaplasma ở trâu, bò, dê, cừu. Cách dùng và liều dùng:
- 25 -Tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch theo liều. °Lợn trưởng thành: 1ml/ 20kg thể trọng/ ngày. °Lợn non: 1ml/ 10kg thể trọng/ ngày. -Dùng liên tục 3-5 ngày. -Dùng theo chỉ dẫn của Bác sỹ thú y. -Chú ý: không tiêm ở một vị trí quá 5ml -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 14 ngày Sản phẩm có chứa oxytetracyclin 3.2. Enrofloxacin Công dụng: -Đặc trị bệnh tiêu chảy heo con do vi khuẩn đường ruột gây ra. -Trị các bệnh phó thương hàn, phù đầu do E.coli, viêm dạ dày-ruột. -Trị bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi, Cách dùng và liều dùng: -Tiêm theo liều °Lợn con: 2ml/ con/ ngày. °Lợn trên 15 ngày tuổi: 2ml/ 5kg thể trọng/ ngày. -Dùng liên tục 3-5 ngày.
- 26 -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 7 ngày. Sản phẩm có chứa enrofloxacin 3.3. Amoxicillin Công dụng: Thuốc có phổ tác dụng rộng dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng ở các loài gia súc như: nhiễm trùng máu, viêm vú, viêm tử cung, mất sữa, viêm da, viêm khớp, viêm đường hô hấp, đường tiêu hoá. Trị bệnh tụ huyết trùng, Lepto, sẫy thai truyền nhiễm Cách dùng và liều dùng: - Tiêm bắp thịt hoặc dưới da theo liều 1ml/ 10kg thể trọng. -Dùng cẩn thận cho thú nhạy cảm với Penicillin. -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 14 ngày. Sản phẩm có chứa amoxicillin
- 27 3.4. Florfenicol Công dụng: Florfenicol dùng phòng, trị các bệnh đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục cho trâu, bò, heo như: bệnh tụ huyết trùng, phó thương hàn, viêm phổi do Haemophilus, Actinobacillus; tiêu chảy do E. coli Cách dùng và liều dùng: -Tiêm bắp thịt hoặc dưới da cho lợn theo liều 1 ml / 25-30kg thể trọng / 48 giờ. -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 14 ngày Sản phẩm có chứa florfenicol
- 28 Chƣơng 5. Xác định thuốc trị ký sinh trùng Thời gian: 2giờ Mục tiêu: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn 1. Thuốc trị giun 1.1. Levamisole Công dụng: Levamisole rất hiệu quả đối với các loại giun tròn ở dạ dày, ruột, phổi như: giun đũa, giun phổi, giun tóc, giun lươn, ở trâu, bò, heo. Cách dùng và liều dùng: Tiêm bắp thịt, tiêm dưới da hoặc uống 7mg/ kg thể trọng Để tránh tái nhiễm có thể dùng lặp lại lần 2, cách lần trước: 4-5 tuần Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt 7 ngày. Sản phẩm có chứa levamisole Thuốc của Navetco Thuốc của Hanvet
- 29 Thuốc của Hanvet Thuốc của Nam Dũng 1.2. Fenbendazole Công dụng: Fenbendazole là thuốc tẩy ký sinh trùng có hoạt phổ rộng, an toàn, thuốc tác động lên hầu hết các loại giun tròn và sán dây ký sinh trên các loài gia súc như: °Lợn: Tẩy giun tròn đường tiêu hoá và giun phổi, giun thận heo. °Chó, mèo: Tẩy giun đũa, giun móc, giun tóc. Cách dùng và liều dùng: -Cho lợn uống trực tiếp: 5 g thuốc / 100 kg thể trọng. -Điều trị 3 ngày liên tục, 2 tháng lặp lại 1 lần. -Thuốc có thể dùng cho thú mang thai, đang cho sữa. -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 14 ngày. Sản phẩm có chứa levamisole
- 30 2. Thuốc trị sán lá 2.1. Bithionol Công dụng: Đặc trị sán lá cả giai đoạn sán non và sán trưởng thành Cách dùng: Cho uống trực tiếp hoặc trộn vào thức ăn với 1 liều duy nhất. Để phòng bệnh 2 tháng sau lặp lại 1 lần, sau đó cứ mỗi 4 tháng cho gia súc uống lại một lần. Lợn dùng: 1g/ 10-15kg thể trọng, gói 25g dùng cho 250-375kg thể trọng. Chú ý : - Không dùng cho lợn đang mang thai. - Tránh để lợn ra ngoài nắng sau khi uống thuốc. Sản phẩm có chứa bithionol 2.2. Benzimidazol Công dụng: Thuốc dùng tẩy các loài giun sán ký sinh ở gia súc, gia cầm. - Sán dây ở gà,vịt, ngan, chó , mèo. - Sán lá ruột ở heo. Tẩy giun sán sẽ giúp gia súc, gia cầm khỏe mạnh, mau lớn, hấp thu thức ăn tốt, giảm tỉ lệ nhiễm bệnh, đạt năng suất cao khi thu hoạch. Cách dùng: Cho lợn uống 1g/10 kg thể trọng, dùng 1 liều duy nhất Chú ý : - Ngưng sử dụng trước khi giết mổ 14 ngày. - Không dùng cho gia súc đang mang thai
- 31 Sản phẩm có chứa benzimidazol 3. Thuốc trị cầu trùng 3.1. Toltazuril Công dụng: Đặc biệt lợn con khi tập ăn rất dễ nhiễm cầu trùng, 1 liều duy nhất toltrazuril phòng chống bệnh cầu trùng suốt quá trình nuôi. Toltrazuril có hoạt phổ tác dụng rộng chống lại các chủng cầu trùng ở gia súc. Đặc biệt hiệu quả với chủng Isospora suis gây bệnh cầu trùng ở lợn con.Thuốc ức chế sự phát triển của cầu trùng trên tất cả các giai đoạn (giai đoạn nội sinh, sinh sản vô tính - hữu tính). Cách dùng: - Lợn con: 0.5ml/con, cho heo 3-5 ngày tuổi, uống 1 liều duy nhất. - Lợn từ 1 tuần tuổi: 1ml/2,5kg thể trọng, uống 1 liều. * Chú ý: Lắc đều trước khi sử dụng. Sản phẩm có chứa toltrazuril
- 32 3.2. Sulfaquinoxalin Chỉ định Đặc trị bệnh cầu ký trùng: Cầu trùng manh tràng, cầu trùng ruột non ở gà, gà tây, thỏ (thể gan), lợn, bê non, dê, cừu Liều lượng và cách dùng Pha với nước cho Lợn uống 0,15 ml/kg thể trọng Sản phẩm có chứa sulfaquinoxalin
- 33 4. Thuốc trị ngoại ký sinh Phoxim Công dụng Phòng trị ghẻ, ve và rận trên lợn. Liều lượng và cách dùng Bôi dọc theo sống lưng của lợn, dùng theo trọng lượng cơ thể -Lợn con, lợn thịt dưới 10 kg: 4 ml -Lợn 11 - 20 kg: 8 ml -Lợn 21 - 30 kg: 12 ml - Lợn 31 - 40 kg: 16 ml -Lợn 41 - 50 kg: 20 ml - Hậu bị, nái, đực giống trên 50 kg: 20 - 30 ml Trường hợp ghẻ nặng nên điều trị lặp lại sau 2 tuần Chú ý - Ngưng sử dụng sản phẩm 14 ngày trước khi giết thịt. - Mang găng tay bảo vệ khi thao tác với sản phẩm.Tránh thuốc dính vào da, nếu có rửa sạch bằng xà phòng và nước. - Không hút thuốc khi thao tác, không để gần lửa vì thuốc dễ cháy.
- 34 - Để thuốc xa trẻ em, xa nơi để thức ăn và nước uống. Bảo quản: Để nơi khô, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời. Sản phẩm có chứa phoxim 5. Thuốc có tác dụng hỗn hợp 5.1. Albendazole Công dụng: Thuốc có phổ diệt nội ký sinh rộng, diệt các loại giun ký sinh ở dạ dày, ruột và phổi, các loại sán dây, ấu trùng và sán lá trưởng thành. Chống chỉ định: Không dùng cho gia súc trong 45 ngày đầu mang thai. Cách dùng: Dùng cho lợn uống theo liều 1ml/20kg thể trọng Thời gian ngưng sử dụng: Thịt: 12 ngày; Sữa: 4 ngày.
- 35 5.2. Ivermectin Công dụng - Tẩy các loại giun tròn: Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim, giun đầu gai, giun phổi, giun xoăn dạ dày, giun kết hạt, giun ruột già - Phòng và diệt các loại ngoại ký sinh trùng: Mòng, ve, bọ chét, chấy, rận - Đặc biệt diệt ghẻ: Saccroptes, Demodex Liều lượng và cách dùng Tiêm dưới da một liều duy nhất, trung bình 0,8-1,2 ml/10 kg TT Sản phẩm có chứa ivermectin
- 36 Chƣơng 6. Xác định thuốc sát trùng Thời gian: 2giờ Mục tiêu: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn 1. Nhóm có cồn: cồn sát trùng, cồn i-ốt Cồn sát trùng (cồn 700): là dung dịch cồn y tế thường nhuộm màu xanh, dùng để sát trùng tay cho người khi cần thao tác trên lợn, sát trùng vị trí tiêm thuốc Cồn i-ốt: dung dịch có màu nâu thẩm; được chỉ dịnh sát trùng vị trí thiến mổ, vết thương trên lợn, cũng dùng để tiêu độc dụng cụ phẫu thuật. 2. Nhóm aldehyde: formol 3. Nhóm a-mo-nium bậc bốn: BKA Thành phần: -Benzalkonium Chloride -Amyl acetate -Dung môi vừa đủ Công dụng:
- 37 -Tiêu độc dụng cụ, quần áo bảo hộ, phương tiện vận chuyển, lò giết mổ và chuồng trại. -Thụt rửa tử cung khi bị viêm nhiễm. -Rửa vết thương, sát trùng tay trước và sau khi phẫu thuật. Sát trùng dụng cụ phẫu thuật. -Tiêu độc xác súc vật chết. Cách dùng và liều dùng: -Phun xịt sát trùng chuồng trại, lò giết mổ, phương tiện vận chuyển: Pha loãng 100 lần (10 ml thuốc pha trong 1 lít nước sạch). Có thể phun xịt trực tiếp vào chuồng trại hoặc phương tiện chuyên chở đang có thú. -Thụt rửa tử cung: Pha loãng 500 lần (10 ml thuốc pha trong 5 lít nước sạch). -Rửa vết thương, vết mổ, dụng cụ: Pha loãng 250 lần (10 ml thuốc pha trong 2,5 lít nước sạch). -Tiêu độc xác súc vật chết: 40 ml thuốc pha trong 1 lít nước. Chú ý: -Chỉ dùng trong thú y. -Tránh thuốc nguyên chất tiếp xúc với niêm mạc mắt. -Tránh xa tầm tay trẻ em. Trình bày: Chai nhựa 20ml, 50ml, 100ml, 500ml, 1 lít, 2 lít, 5 lít 4. Nhóm phẩm màu: thuốc xanh, thuốc tím Thuốc xanh (methylene blue): thường dung dịch 1%, dung dịch có màu xanh la thẫm. Xanh methylen cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc có liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng. Chỉ định dùng bôi lên các vết thuong ngoài da