Giáo trình mô đun Xác định thuốc sát trùng, tiêu độc - Nghề: Sử dụng thuốc thú y

Giới thiệu mô đun
Xác định thuốc sát trùng, tiêu độc nhằm trang bị cho ngƣời học những kiến
thức cơ bản về một số thuốc sát trùng, tiêu độc thông thƣờng dùng trong chăn nuôi
hiện nay. Đây là những loại thuốc độc hại đối với mọi vi sinh vật gây bệnh nhƣng
trong quá trình sử dụng không ảnh hƣởng tới sức khỏe con ngƣời và vật nuôi.
Đăc biệt là hiện nay khi mà có một số bệnh xẩy ra đã phát thành dịch nhƣ
bệnh Lở mồm, long móng; bệnh cúm gà H5N1, bệnh tai xanh, bệnh liên cầu khuẩn
ở lợn ...có nguy cơ lây nhiễm cho ngƣời, thì việc tẩy uế chuồng trại, vệ sinh môi
trƣờng chăn nuôi, tiêu độc vật bệnh lại càng phải đƣợc quan tâm đúng mức. Muốn
thực hiện đƣợc việc đó hóa chất sử dụng không thể thiếu đƣợc là thuốc sát trùng ,
tiêu độc.
Do vậy mà việc trang bị cho ngƣời học về những kiến thức ở loại thuốc này
là điều cần thiết.
Bài mở đầu
Nghành chăn nuôi đang phát triền mạnh mẽ, đa dạng và bằng nhiều phƣơng
thức khác nhau ( công nghiệp, bán công nghiệp, hộ nông dân ...). Những năm gần
đây do tác động của khoa học kỹ thuật, năng suất vật nuôi ngày càng đƣợc nâng
cao. Tuy nhiên trong chăn nuôi không tránh khỏi những rủi ro do bệnh tật gây nên,
nhất là những bệnh truyền nhiễm, có thể gây thành dịch lớn, mầm bệnh khuyếch
tán, làm cho phạm vi dịch có điều kiện lan tỏa với mức độ rộng hơn do vậy mà
nhu cầu sử dụng thuốc thú y ngày càng nhiều.
Trong khuôn khổ thời lƣợng và đặc tính của mô đun này, chúng tôi giới thiệu
một cách cơ bản nhất các thuốc sát trùng, tiêu độc thú y thông thƣờng, quan trọng
nhằm giúp cho ngƣời học ( chủ yếu là nông dân), hiểu biết, nhận biết đƣợc tính
chất, tác dụng, ứng dụng và cách sử dụng một số thuốc sát trùng, tiêu độc thông
thƣờng trong chăn nuôi. 
Ở mô đun này chúng tôi xin giới thiệu Chƣơng trình vệ sinh sát trùng , tiêu
độc theo quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VieetGAHP) là những nguyên tắc,
trình tự, thủ tục hƣớng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất áp dụng trong chăn nuôi
nhằm đảm bảo vật đƣợc nuôi dƣỡng đạt yêu cầu về chất lƣợng, an toàn vệ sinh
thực phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng,
bảo vệ môi trƣờng và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
Phạm vi: Chƣơng trình vệ sinh sát trùng, tiêu độc đƣợc áp dụng cho toàn trại,
cở sở chăn nuôi, gồm các đối tƣợng là gia súc, chuồng trại, dụng cụ, các thiết bị
chăn nuôi, các phƣơng tiện vận chuyển...
Trách nhiệm: của ngƣời chăn nuôi hàng ngày phải thực hiện, chủ trang trại
hoặc ngƣời đƣợc phân công hàng ngày phải kiểm tra. 
pdf 46 trang thiennv 10/11/2022 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Xác định thuốc sát trùng, tiêu độc - Nghề: Sử dụng thuốc thú y", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_xac_dinh_thuoc_sat_trung_tieu_doc_nghe_su.pdf

Nội dung text: Giáo trình mô đun Xác định thuốc sát trùng, tiêu độc - Nghề: Sử dụng thuốc thú y

  1. 10 1/ Nêu những đặc tính cơ bản của cồn i ốt. 2/ Cho biết ứng dụng và cách sử dụng cồn i ốt trong nghành chăn nuôi thú y 3/ Để đảm bảo hiệu lực của thuốc, cần bảo quản cồn i ốt trong điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản cồn i ốt. Để đảm bảo nội dung trên trƣớc khi thực hiện bài thực hành này, giáo viên cần chuẩn bị một số vật tƣ sau: 1/ Lợn khoảng 20 kg: 04 con, (1 con dùng để giáo viên hƣớng dẫn, 3 con chia cho 3 nhóm để thực hành). 2/ Dụng cụ thú y (dao, kéo, panh, bông thấm nƣớc ) 3/ Cồn i ốt. 4/ Bàn mổ gia súc. 5/ Dây thừng để cố định 6/ Khăn mặt 7/ Xô, chậu đựng nƣớc 8/ Xà phòng. Giáo viên hƣớng dẫn ban đầu về các nội dung sau: 1/ Cách nhận dạng thuốc: màu sắc, nhãn mác, tình trạng bao gói, tên sản phẩm, tên và địa chỉ nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô, thời hạn sử dụng Nhãn mác còn nguyên vẹn,, số lô, ngày sản xuất phải rõ ràng, phải còn hạn sử dụng. 2/ Úng dụng của thuốc: giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã đƣợc học ở giờ lý thuyết và kết hợp với gia súc, vật tƣ dụng cu chuyên môn hiện có để chỉ bảo, hƣớng dẫn cụ thể cho học viên. 3/ Sử dụng thuốc: Sau khi cố định gia súc trên bàn mổ xong, giáo viên hƣớng dẫn chi tiết về cách sử dụng cồn i ốt một trong những trƣờng hợp cụ thể, thí dụ nhƣ sát trùng vị trí để hoạn lợn cái: - Dùng bông thấm nƣớc lấy cồn i ốt - Sát trùng vị trí cần mổ (theo hình xoắn ốc, từ trong ra ngoài) - Tiến hành mổ. 4/ Bảo quản: sau khi hƣớng dẫn về sử dụng cồn i ốt, giáo viên nhắc nhở lại cho học viên biết cách bảo quản thuốc trong điều kiện cụ thể tại cơ sở thực tập và bảo quản lâu dài trong tủ thuốc thú y của cơ sở.
  2. 11 Sau khi giáo viên hƣớng dẫn chi tiết, cụ thể các nội dung trên, lớp chia theo nhóm ( 1 con lợn/10 ngƣời/ nhóm) để thực hiện, giáo viên quan sát, chỉ bảo những lỗi thƣờng gặp của học viên và cuối buổi học tổng kết, nhận xét ƣu, nhƣợc điểm, hƣớng khắc phục. C. Ghi nhớ: - Cồn i ốt có tính chất ôxy hóa mạnh, bào mòn, làm hoen gỉ kim loại, do vậy không nên dùng cồn i ốt để sát trùng dụng cụ mổ xẻ. - Nên đụng vào lọ màu, tránh ánh sáng - Để tầm cao đảm bảo an toàn cho trẻ em. Bài 2: Sử dụng cồn trắng Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng - Mô tả được việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản cồn trắng. - Sử dụng được cồn trắng dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1.Nhận dạng thuốc 1.1. Nhận biết chung: Màu trắng, trong, hòa tan trong nƣớc, dễ bay hơi ở điều kiện thƣờng. 1.2. Nhận biết tính chất: Làm biến tính các protein của vi khuẩn. 1.3. Nhận biết tác dụng : Phá hủy men hoặc những chất cần thiết để sinh trƣởng của tế bào vi khuẩn, từ đó làm vi khuẩn bị chết. Cồn trắng 900 Cồn khô đóng trong túi nilon
  3. 12 2. Ứng dụng: 2.1. Sát trùng trong ngoại khoa : Nơi tiêm, nơi phẫu thuật, các vết thƣơng bị nhiễm trùng, các vết loét, mụn, nhọt Sát trùng tay trƣớc khi phẫu thuật. Kích thích toàn thân chống cảm lạnh, tăng sức kháng. 2.2. Sát trùng dụng thú y : Các loại dụng cụ nhƣ panh, dao, kéo, kim dùng để phẫu thuật gia súc. 3. Sử dụng 3.1. Chà xát thuốc lên da, vết thƣơng : Thƣờng dùng cồn 70 3.2. Ngâm sát trùng dụng cụ thú y : Thƣờng dùng cồn 70, ngâm dụng cụ trong chậu thủy tinh. 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. Cồn trắng và cồn iốt 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ đựng cồn để phát hiện dập, vỡ ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của cồn để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản.
  4. 13 - Thao tác nhẹ nhàng khi vận chuyển và xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1/ Nêu những đặc tính cơ bản của cồn trắng. 2/ Cho biết ứng dụng và cách sử dụng cồn trắng trong nghành chăn nuôi thú y 3/ Để đảm bảo hiệu lực của thuốc, cần bảo quản cồn trắng trong điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành: Nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản cồn trắng. Để đảm bảo nội dung trên trƣớc khi thực hiện bài thực hành này, giáo viên cần chuẩn bị một số vật tƣ sau: 1/ Lợn đực khoảng 7-10 kg: 04 con, (1 con dùng để giáo viên hƣớng dẫn, 3 con chia cho 3 nhóm để thực hành). Có thể sử dụng một đàn lợn con theo mẹ của học viên (nếu có). 2/ Dụng cụ thú y (dao, kéo, panh, bông thấm nƣớc ) 3/ Cồn trắng. 4/ Nơi để cố định 5/ Khăn mặt 6/ Xô, chậu đựng nƣớc 7/ Xà phòng. Giáo viên hƣớng dẫn ban đầu về các nội dung sau: 1/ Cách nhận dạng thuốc: màu sắc, nhãn mác, tình trạng bao gói, tên sản phẩm, tên và địa chỉ nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô, thời hạn sử dụng Nhãn mác còn nguyên vẹn,, số lô, ngày sản xuất phải rõ ràng, phải còn hạn sử dụng. 2/ Úng dụng của thuốc: giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã đƣợc học ở giờ lý thuyết và kết hợp với gia súc, vật tƣ dụng cu chuyên môn hiện có để chỉ bảo, hƣớng dẫn cụ thể cho học viên. 3/ Sử dụng thuốc: Sau khi xác định vị trí cần cố định gia súc xong, giáo viên hƣớng dẫn chi tiết về cách sử dụng cồn trắng một trong những trƣờng hợp cụ thể, thí dụ nhƣ sát trùng vị trí để thiến lợn đực: - Dùng bông thấm nƣớc lấy cồn. - Sát trùng vị trí cần mổ (theo hình xoắn ốc, từ trong ra ngoài)
  5. 14 - Tiến hành mổ. 4/ Bảo quản: sau khi hƣớng dẫn về sử dụng cồn trắng, giáo viên nhắc nhở lại cho học viên biết cách bảo quản thuốc trong điều kiện cụ thể tại cơ sở thực tập và bảo quản lâu dài trong tủ thuốc thú y của cơ sở. C. Ghi nhớ - Cồn dễ bốc hơi nên sau khi lấy thuốc xong, cần phải đậy nút ngay. - Có thể đựng vào lọ thủy tinh hoặc lọ nhựa, tránh ánh sáng. - Để tầm cao đảm bảo an toàn cho trẻ em. Bài 3: Sử dụng thuốc tím Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng - Mô tả được việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản thuốc tím. - Sử dụng được thuốc tím trong chăn nuôi đúng kỹ thuật. A. Nội dung: 1.Nhận dạng thuốc 1.1. Nhận biết chung: Dạng kết tinh lăng trụ có ánh kim loại, màu đen lục, dễ tan trong nƣớc. 1.2. Nhận biết tính chất: Có tính ăn da, làm han gỉ kim loại, làm thủng vải. 1.3. Nhận biết tác dụng: Là loại thuốc sát trùng ôxy hóa mạnh, trong sự tiếp xúc với các chất hữu cơ, thuốc tím giải phóng ô xy hoạt tính và những chất ôxid mangan hoặc các muối mangan có tác dụng diệt khuẩn mạnh, tẩy uế, tạo màng phủ ngăn cách. Phá hủy các chất hữu cơ (máu, mủ ) làm mất mùi hôi thối và se da. Dung dịch đậm đặc có thể gây cháy các tổ chức hữu cơ bề mặt, gây đau , đồng thời tác dụng cầm máu Thuốc tím ở dạng tinh thể
  6. 15 2. Ứng dụng 2.1. Điều trị vết thƣơng trong ngoại khoa: Ổ apce, vết thƣơng bị nhiễm trùng hôi thối, lở loét, hoại tử 2.2. Điều trị viêm tử cung, viêm vú: - Bệnh viêm tử cung, âm đạo tích mủ, bệnh sót, sát nhau ở trâu, bò, lợn; bệnh viêm vú ở bò sữa. - Tẩy uế chuồng trại, thiết Dung dịch thuốc tím 0,1% bị, dụng cụ. - Hun khói xông hơi với formol để diệt nấm mốc trong máy ấp gà. 3. Sử dụng 3.1. Rửa vết mổ, vết thƣơng: Dùng dung dịch thuốc tím 1% rửa vết thƣơng tích mủ, hoại tử hôi thối trƣớc khi xử lý, cắt bỏ tổ chức Khử nọc độc của rắn bằng cách tiêm dung dịch 1% xung quanh vết rắn cắn và tiêm vào tĩnh mạch ( ở ngựa với liều 500ml). 3.2. Thụt rửa bộ phận bị bệnh: Dùng dung dịch thuốc tím 1% để thụt rửa tử cung, âm đạo trong Pha dung dịch thuốc tím 0,1 % trƣờng hợp bị viêm nhiễm hoặc bảo lƣu thai
  7. 16 3.3. Xông khử trùng: Dùng dung dịch sau: thuốc tím (20g) + formol ( 30ml) + nƣớc (20ml ) để xông khử trùng buồng cấy vi khuẩn, buồng ấp trứng. 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, túi giấy bạc, nilon chứa đựng thuốc để phát hiện dập, Thuốc tím đƣợc đựng trong thùng thiếc vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1/ Nêu những đặc tính cơ bản của thuốc tím. 2/ Cho biết ứng dụng và cách sử dụng thuốc tím trong nghành chăn nuôi thú y 3/ Để đảm bảo hiệu lực của thuốc, cần bảo quản thuốc tím trong điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản thuốc tím. Để đảm bảo nội dung trên trƣớc khi thực hiện bài thực hành này, giáo viên cần chuẩn bị một số vật tƣ sau: 1/ Bò hoặc trâu bị viêm tử cung hoặc bị sát nhau, có thể là trâu, bò của học viên (nếu đang bị một trong 2 bệnh trên). 2/ Dụng cụ thú y (bốc để thụt, rửa, bông thấm nƣớc ) 3/ Pha dung dịch thuốc tím 1%: 4/ Gióng cố định gia súc.
  8. 17 5/ Khăn mặt 6/ Xô, chậu đựng nƣớc 7/ Xà phòng. 8/ Cân tiểu ly. Giáo viên hƣớng dẫn ban đầu về các nội dung sau: 1/ Cách nhận dạng thuốc: màu sắc, nhãn mác, tình trạng bao gói, tên sản phẩm, tên và địa chỉ nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô, thời hạn sử dụng Nhãn mác còn nguyên vẹn,, số lô, ngày sản xuất phải rõ ràng, phải còn hạn sử dụng. 2/ Ứng dụng của thuốc: giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã đƣợc học ở giờ lý thuyết và kết hợp với gia súc, vật tƣ dụng cụ chuyên môn hiện có để chỉ bảo, hƣớng dẫn cụ thể cho học viên. 3/ Sử dụng thuốc: Sau khi cố định gia súc xong, giáo viên hƣớng dẫn chi tiết về cách sử dụng dung dịch thuốc tím 1%. một trong những trƣờng hợp cụ thể, mà trong bài thực hành này là thụt, rửa tử cung, âm đạo cho trâu hoặc bò, trình tự các bƣớc nhƣ sau: - Cố định gia súc. - Pha thuốc tím để đƣợc dung dịch 1%: +Điều chỉnh cân tiểu ly (Roberval) thăng bằng + Cân 0,2 g thuốc tím + Cho vào chậu hoặc xô đã đựng sẵn 2 lít nƣớc sôi để nguội + Dùng đũa khuấy đều cho thuốc tan. Nhƣ vậy ta đã đƣợc dung dịch thuốc tím 1%. - Tiến hành thụt, rửa. 4/ Bảo quản: sau khi hƣớng dẫn về sử dụng thuốc tím, giáo viên nhắc nhở lại cho học viên biết cách bảo quản thuốc trong điều kiện cụ thể tại cơ sở thực tập và bảo quản lâu dài trong tủ thuốc thú y của cơ sở.
  9. 18 Cân tiểu ly (Cân Roberval) C. Ghi nhớ - Thuốc dễ ô xy hóa, dễ ngậm nƣớc, nên sau khi lấy thuốc xong, cần phải đậy nút ngay. - Có thể đựng vào lọ thủy tinh hoặc lọ nhựa, tránh ánh sáng. - Để tầm cao đảm bảo an toàn cho trẻ em. - Có thể làm thủng vải, do vậy khi sử dụng chú ý không đƣợc để dây vào quần, áo - Thuốc dễ gây nổ và tác dụng với các chất oxy hóa khác. - Hạn dùng có thể đƣợc 5 năm. - Trình bày đóng gói 50g, 100g, 500g hay 1000g. - Trong điều kiện không có cân tiểu ly để cân thuốc, muốn có dung dịch thuốc tím 1% chỉ cần pha thuốc với nƣớc, khi hòa tan có màu nhƣ cánh sen là đƣợc. Bài 4: Sử dụng Xanh methylen Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
  10. 19 - Mô tả được việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản xanh methylen. - Sử dụng được xanh methylen trong chăn nuôi đúng kỹ thuật. A. Nội dung: 1.Nhận dạng thuốc 1.1. Nhận biết chung: Dạng bột kết tinh, màu xanh, dễ hút ẩm, rất ít độc. Thuốc còn có tên khác Methylen blue. 1.2. Nhận biết tính chất: Dễ tan trong nƣớc hoặc cồn 1.3. Nhận biết tác dụng: - Có tác dụng sát trùng bên ngoài, bôi vào vết thƣơng nhiễm trùng. - Tách nhóm cyanua (CN) ra khỏi Hb để chữa ngạt thở mô bào trong trƣờng hợp ngộ độc sắn. Xanh methylen kết tinh dạng bột xanh đậm - Xanh methylen tăng cƣờng hô hấp tế bào và quá trình ô xy hóa. Nó có tác dụng chống viêm và chống dị ứng. Dung dịch xanh Methylen 2. Ứng dụng 2.1. Sát trùng trong ngoại khoa : Dùng dung dịch 1% bôi vào vết thƣơng nhiễm trùng hoặc các mụn đậu (bệnh đậu mùa ), các nốt viêm loét ở mồm, chân ( bệnh lở mồm, long móng) xẩy ra ở vật nuôi.
  11. 20 2.2. Điều trị trúng độc sắn ở gia súc : Dùng dung dịch 1% tiêm tĩnh mạch chậm với liều: Trâu, bò: 350 - 750ml/con. Ngựa : 250 - 500ml/con Lợn : 40 - 100ml/con. Chó : 25 - 50ml/con. 3. Sử dụng 3.1. Chà xát hoặc bôi thuốc lên da, vết thƣơng: Vết thƣơng nhiễm trùng, các mụn đậu, tổ chức da bị viêm loét 3.2. Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc dƣới da với dung dịch 1% trong trƣờng hợp gia súc bị ngộ độc sắn: Trâu, bò : 1-1,5 g Ngựa: 1 g Dê, cừu: 0,5-0,6 g Lợn: 0,2-0,4 g Chó: 0,1-0,2 g 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1/ Nêu những đặc tính cơ bản của thuốc Xanh methylen. 2/ Cho biết ứng dụng và cách sử dụng thuốc Xanh methylen trong nghành chăn nuôi thú y 3/ Để đảm bảo hiệu lực, cần bảo quản thuốc Xanh methylen trong điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành
  12. 21 Nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản thuốc Xanh methylen. Để đảm bảo nội dung trên, trƣớc khi thực hiện bài thực hành này, giáo viên cần chuẩn bị một số vật tƣ sau: 1/ Bò, trâu hoặc lợn bị đang bị bệnh lở mồm, lonh móng, có thể là trâu, bò hoặc lợn của gia đình học viên (nếu đang bị bệnh trên hoặc bị vết thƣơng nhiễm trùng gây viêm loét). 2/ Dụng cụ thú y (panh, kẹp dẹt, bông thấm nƣớc ) 3/ Pha dung dịch thuốc xanh metylen 1%. 4/ Gióng cố định gia súc. 5/ Khăn mặt 6/ Xô, chậu đựng nƣớc 7/ Xà phòng. 8/ Cân tiểu ly. Giáo viên hƣớng dẫn ban đầu về các nội dung sau: 1/ Cách nhận dạng thuốc: màu sắc, nhãn mác, tình trạng bao gói, tên sản phẩm, tên và địa chỉ nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô, thời hạn sử dụng Nhãn mác còn nguyên vẹn,, số lô, ngày sản xuất phải rõ ràng, phải còn hạn sử dụng. 2/ Úng dụng của thuốc: giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã đƣợc học ở giờ lý thuyết và kết hợp với gia súc, vật tƣ dụng cụ chuyên môn hiện có để chỉ bảo, hƣớng dẫn cụ thể cho học viên. 3/ Sử dụng thuốc: Sau khi cố định gia súc xong, giáo viên hƣớng dẫn chi tiết về cách sử dụng dung dịch thuốc tím 1%. một trong những trƣờng hợp cụ thể, mà trong bài thực hành này là bôi dung dịch thuốc xanh methylen cho trâu, bò hoặc lợn bị bệnh lở mồm, long móng, trình tự các bƣớc nhƣ sau: - Cố định gia súc. - Pha thuốc xanh methylen để đƣợc dung dịch 1%: + Điều chỉnh cân tiểu ly (Roberval) thăng bằng + Cân 0,5 g thuốc xanh metylen + Cho vào lọ đã đựng sẵn 0,5 lít nƣớc sôi để nguội + Dùng đũa khuấy đều cho thuốc tan. Nhƣ vậy ta đã đƣợc dung dịch thuốc xanh methylen 1%. - Tiến hành bôi lên các mụn viêm loét ở miệng, chân của gia súc đang bị bệnh lở mồm, long móng hoặc ở những vết thƣơng nhiễm trùng khác.
  13. 22 4/ Bảo quản: sau khi hƣớng dẫn về sử dụng thuốc xanh methylen, giáo viên nhắc nhở lại cho học viên biết cách bảo quản thuốc trong điều kiện cụ thể tại cơ sở thực tập và bảo quản lâu dài trong tủ thuốc thú y của cơ sở. C. Ghi nhớ - Thuốc dễ ô xy hóa, dễ ngậm nƣớc, nên sau khi lấy thuốc xong, cần phải đậy nút ngay. - Có thể đựng vào lọ thủy tinh hoặc lọ nhựa, ghi rõ ràng tên thuốc để tránh nhẫm lẫn với các hóa chất khác. - Tránh ánh sáng. - Để tầm cao đảm bảo an toàn cho trẻ em. - Có thể làm thủng, giấy, vải, do vậy khi sử dụng chú ý không đƣợc để dây vào quần, áo - Hạn dùng có thể đƣợc 3 năm. - Trình bày đóng gói 10g, 100g, 1000g hay thùng 25kg. - Trong điều kiện không có cân tiểu ly để cân thuốc, muốn có dung dịch thuốc xanh metylen 1% chỉ cần pha thuốc với nƣớc, khi hòa tan có màu nhƣ mực cửu long là đƣợc. Bài 5: Sử dụng vôi bột Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng - Mô tả được việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản vôi bột. - Sử dụng được vôi bột dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật. A. Nội dung: 1.Nhận dạng vôi bột .
  14. 23 1.1. Nhận biết chung : Vôi bột hay còn gọi là vôi sống, là chất ăn da, có màu trắng mịn, dễ hút ẩm, dễ tan trong nƣớc. 1.2. Nhận biết tính chất: Hòa tan trong nƣớc và bảo quản đƣợc lâu dài. 1.3. Nhận biết tác dụng : Có tính chất sát trùng mạnh, có tác dụng diệt các cầu khuẩn sinh mủ, các liên cầu khuẩn, E.coli, trực khuẩn đóng dấu lợn, tụ huyết trùng, phó thƣơng hàn Vôi cục và vôi bột 2. Ứng dụng 2.1. Tiêu độc chuồng trại, môi trƣờng chăn nuôi: Dùng vôi bột để trƣớc cửa ra, vào của các ô chuồng chăn nuôi, rắc trên nền chuồng, sân chơi , cống rãnh, dùng dung dịch để quét tƣờng chuồng, ô chuồng, xung quanh bờ tƣờng của toàn khu vực chăn nuôi Trong trƣờng hợp gia súc bị bệnh bại liệt trƣớc và sau khi đẻ do thiếu khoáng, ta có thể bổ sung nƣớc vôi trong vào thức ăn hoặc nƣớc uống để điều trị Khử trùng nền chuồng bằng vôi bột bệnh có kết quả tốt. 2.2. Tiêu hủy xác chết động vật mắc bệnh truyền nhiễm: Rắc trên xác súc vật chêt khi chôn
  15. 24 Rắc vôi bột đƣờng đi để phòng dịch tai Xử lý hố chôn gia súc bị bệnh bằng vôi bột xanh 3. Sử dụng 3.1. Rắc lên nền chuồng, đƣờng đi: Dùng vôi bột rắc trên nền chuồng, sân chơi, cống rãnh, phân gia súc, gia cầm, cổng ra , vào của chuồng chăn nuôi. Dùng rắc trên nền đất và trên đệm lót chuồng, chất độn chuồng ( rắc trên đất trƣớc khi đƣa chất độn chuồng vào) với tỷ lệ trung bình 100g/m2, trƣớc khi đem chất đệm lót vào hay trên đệm lót 1kg/10kg rơm, rạ. Chuồng lợn : 150-200g/m3 Chuồng trâu, bò : 100-150g/m3 Chuồng gà : 20-25g/m3 , 2 lần trong tuần. 3.2. Quét hoặc phun vôi : Dùng nƣớc vôi 5% hoặc 20% quét tƣờng chuồng, nền chuồng, máng ăn, dụng cụ chăn nuôi 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản Bảo quản tại kho, khô ráo, tránh ẩm. 4.2. Thực hiện việc bảo quản Bảo quản tại hố đào, vại sành ( tôi vôi) dạng ƣớt. B. Câu hỏi và bài tập thực hành : * Câu hỏi 1/ Nêu những đặc tính cơ bản của vôi. 2/ Cho biết ứng dụng và cách sử dụng vôi trong nghành chăn nuôi thú y
  16. 25 3/ Để đảm bảo hiệu lực, cần bảo quản vôi trong điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản vôi. Để đảm bảo nội dung trên trƣớc khi thực hiện bài thực hành này, giáo viên cần chuẩn bị một số vật tƣ sau: 1/ Liên hệ với một cơ sở vừa phải chăn nuôi theo phƣơng thức công nghiệp. 2/ Chuẩn bị các phƣơng tiên, dụng cụ cần thiết. 3/ Chuẩn bị lƣợng vôi đủ để tiêu độc chuồng trại đã liên hệ trƣớc. 6/ Xô, chậu đựng nƣớc 7/ Xà phòng. Giáo viên hƣớng dẫn ban đầu về các nội dung sau: 1/ Cách nhận dạng thuốc: màu sắc, tình trạng vôi (bột, củ hay nƣớc). 2/ Úng dụng của thuốc: giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã đƣợc học ở giờ lý thuyết và kết hợp với gia súc, vật tƣ dụng cụ chuyên môn hiện có để chỉ bảo, hƣớng dẫn cụ thể cho học viên. 3/ Sử dụng thuốc: giáo viên hƣớng dẫn chi tiết về cách sử dụng dung dịch vôi 5- 20%. một trong những trƣờng hợp cụ thể, mà trong bài thực hành này là quyets ô chuồng, tƣờng, trình tự các bƣớc nhƣ sau: - Pha vôi để đƣợc dung dịch 20% , tùy theo mức độ chuồng trại mà pha với lƣợng nhất định - Khuấy đều cho vôi tan- Vệ sinh tƣờng, thành ô chuồng sạch các chất hữu cơ, phân dính bám, bụi bặm, rác - Tiến hành quét dung dịch vôi 20% lên các ô chuồng. 4/ Bảo quản: sau khi hƣớng dẫn về sử dụng vôi, giáo viên nhắc nhở lại cho học viên biết cách bảo quản vôi trong điều kiện cụ thể tại cơ sở thực tập và bảo quản lâu dài đối với số vôi còn dƣ thừa, không dùng hết. C. Ghi nhớ: - Vôi rất dễ bảo quản, đặc biệt ở dạng vôi tôi có thể để đƣợc rất lâu dài. - Có thể tôi vôi vào những hố đào sâu hoặc nếu sử dụng với số lƣợng ít có thể tôi vôi vào những vại sành, chảo lớn - Tránh gây bỏng da gia súc khi dung dịch vôi ở nền chuồng, sau khi quét tƣờng.
  17. 26 - Xung quanh hố tôi vôi cần có rào bảo vệ nhằm đảm bảo an toàn cho ngƣời và vật nuôi. - Hạn dùng có thể đƣợc hàng năm. - Chú ý nếu dữ trữ vôi dạng củ, kho cất giữ không đƣợc dột nát. Bài 6: Sử dụng Cloramin B Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng - Mô tả được việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản Cloramin B. - Sử dụng được Cloramin B dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật. A. Nội dung: 1.Nhận dạng Cloramin B 1.1. Nhận biết chung : Dạng bột , màu trắng hay hơi trắng ngà, có mùi “ clo” nhẹ, dễ tan trong nƣớc. 1.2. Nhận biết tính chất: Hòa tan trong nƣớc, khả năng thấm sâu, mạnh nên kéo dài tính diệt khuẩn. Độc tính rất thấp, không gây kích ứng, ăn da. Bột Cloramin B 1.3. Nhận biết tác dụng : - Thuốc có tác dụng sát trùng, tiêu độc, diệt hầu hết các loại vi khuẩn hiếu khí, yếm khí, nấm mốc và siêu vi khuẩn. - Là chất sát khuẩn tổng hợp đƣợc sử dụng rất rộng rãi, có hiệu quả cao trong thực hành y tế, thú y, công nghiệp thực phẩm. - Tác dụng diệt khuẩn của cloraminB là thấm dâu qua màng tế bào, gây rối loạn hệ thống enzyme chuer yếu Cloramin B đóng trong lọ nhựa là tiêu diệt tế bào sống. 2. Ứng dụng