Tài liệu Một số ngữ động từ thường gặp trong tiếng Anh

48. Một số ngữ động từ thường gặp

Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.

  • To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. 
  • To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề 
  • To call on: yêu cầu / đến thăm 
  • To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) 
  • To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về 
  • To check out: điều tra, xem xét. 
  • To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) <> check in. 
  • To check (up) on: điều tra, xem xét. 
  • To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần 
  • To come along with: đi cùng với
  • To count on = depend on = rely on 
  • To come down with: mắc phải một căn bệnh 
  • Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử 
  • To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) 
  • To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) 
  • To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. 
  • To find out: khám phá ra, phát hiện ra. 
  • To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được 
  • To get through with: kết thúc 
  • To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu 
  • To get up: dậy/ tổ chức. 
  • To give up: bỏ, từ bỏ 
  • To go along with: đồng ý với 
  • To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì 
  • To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu) 
  • To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì 
  • To look after: trông nom, săn sóc 
  • To look into: điều tra, xem xét
  • To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) 
  • To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra 
  • To point out: chỉ ra, vạch ra 
  • To put off: trì hoãn, đình hoãn
  • To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) 
  • To run into sb: gặp ai bất ngờ 
  • To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy 
  • To take off: cất cánh <> to land 
  • To take over for: thay thế cho 
  • to talk over: bàn soạn, thảo luận về 
  • to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) 
  • to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) 
  • To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ 
  • To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) 
doc 93 trang thiennv 07/11/2022 6120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Một số ngữ động từ thường gặp trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctai_lieu_mot_so_ngu_dong_tu_thuong_gap_trong_tieng_anh.doc

Nội dung text: Tài liệu Một số ngữ động từ thường gặp trong tiếng Anh

  1. • On = trên bề mặt: On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến On + phố = địa chỉ (như B.E : in + phố) On the + STT + floor = ở tầng thứ On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) Chú ý: In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Chú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên đường đến > • At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)) At least = chí ít, tối thiểu > • Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. Khi phó từ đứng đầu câu để nhấn mạnh, phải đảo cấu trúc câu Posted in January 19th, 2009 by admin in Ôn Tập Ngữ Pháp
  2. 46. Khi phó từ đứng đầu câu để nhấn mạnh, phải đảo cấu trúc câu Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính: John hardly remembers the accident that took his sister’s life. Hardly does John remember the accident that took his sister’s life. Never have so many people been unemployed as today. (So many people have never been unemployed as today) Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands. (He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands.) Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be. (We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be.) Seldom does class let out early. (Class seldom lets out early.) Only by hard work will we be able to accomplish this great task. (We will be able to accomplish this great task only by hard work.) Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ở đầu câu, phải đảo cấu trúc câu như trên: • In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không. Under no circumstances should you lend him the money. • On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không On no accout must this switch be touched. • Only in this way: Chỉ bằng cách này Only in this way could the problem be solved • In no way: Không sao có thể In no way could I agree with you.
  3. • By no means: Hoàn toàn không By no means does he intend to criticize your idea. • Negative , nor + auxiliary + S + V He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow. • Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này. Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary) In front of the museum is a statue. First came the ambulance, then came the police. ( Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.) • Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định: Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen. Directly in front of them stood a great castle. On the grass sat an enormous frog. Along the road came a strange procession. • Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là liên từ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ. So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees. • Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động. Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices. (Mất đi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn thuộc nền văn minh Mayan, ) • Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ: + Away/down/in/off/out/over/round/up + motion verb + noun/noun phrase as a subject. Away went the runners/ Down fell a dozen of apples + Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ: Away they went/ Round and round it flew. + Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand ) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác. From the rafters hung strings of onions. In the doorway stood a man with a gun.
  4. On a perch beside him sat a blue parrot. Over the wall came a shower of stones. *Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ: Hanging from the rafters were strings of onion. Standing in the doorway was a man with a gun. Sitting on a perch beside him was a blue parrot. Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài: She was very religious, as were most of her friends. City dwellers have a higher death rate than do country people. • Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu: Not a single word did he say. • Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ: Here comes Freddy. Incorrect: Here comes he Off we go Incorrect: Off go we There goes your brother I stopped the car, and up walked a policeman. Cách làm bài trắc nghiệm ngữ pháp Thường thì trong bài thi trắc nghiệm ngữ pháp, bạn sẽ không thể trả lời ngay bằng cách chỉ áp dụng một quy tắc ngữ pháp nhất định nào đó mà phải kết hợp hai hay nhiều quy tắc khác nhau để loại trừ phương án sai. Áp dụng lần lượt các bước sau: (1) Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm (a) Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ (b) Cách sử dụng Adj và Adv (c) Vị trí và thứ tự của các Adv. (d) Sự phù hợp giữa các thời động từ. (e) Đại từ có danh từ duy nhất để nó đại diện hay không. (f) Cấu trúc câu song song. (2) Loại bỏ những câu trả lời rườm rà, câu càng ngắn gọn và dễ hiểu càng tốt: (a) Tránh các đáp án dài dòng như: John read the letter in a thoughtful manner. (can be replaced by thoughtfully) (b) Tránh các đáp án có 2 từ nghĩa giống nhau. (3) Loại bỏ những đáp án có từ vựng không rõ nghĩa: (a) Phải chắc chắn rằng tất cả các từ đều có nghĩa trong câu.
  5. (b) Phải đảm bảo những động từ có 2 từ phải được nối với nhau bằng một giới từ phù hợp (xem phần sau) (4) Tránh dùng các từ lóng, tiếng lóng. Từ lóng chỉ dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết. Ví dụ really khi dùng với nghĩa very bunch khi dùng với nghĩa many any noun + wise khi dùng với nghĩa in relation to Ví dụ: 1. Before we can decide on the future uses of this drug, ___ (A) many more informations must be reviewed. (B) is necessary to review more information. (C) we must review much more information. (D) another information must to be reviewed. Phân tích: (A) có 2 chỗ sai: không dùng many với information là danh từ không đếm được và không được viết là informations. (B) có 1 chỗ sai vì thiếu chủ ngữ. (C) đúng (D) có 2 chỗ sai: không dùng another với danh từ không đếm được và sau trợ động từ must là động từ nguyên thể không có to. 2. In this country, a growing concern about the possible hazardous effects ofchemical wastes ___ (A) have resulted in a bunch of new laws. (B) has resulted in several new laws. (C) is causing the results of numerous new laws. (D) result in news laws. Phân tích: (A) có 2 chỗ sai: không dùng động từ ở số nhiều have với chủ ngữ số ít a growing concern và không được dùng từ lóng (slang) bunch of. (B) đúng. (C) rườm rà. Causing the result of là quá dài dòng. (D) có 2 chỗ sai: không dùng result (động từ số nhiều) với chủ ngữ là danh từ số ít và không được dùng dạng thức số nhiều của tính từ (viết đúng phải là new laws). Những từ dễ gây nhầm lẫn Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm:
  6. • angel (N) = thiên thần • angle (N) = góc (trong hình học) • cite (V) = trích dẫn • site (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng). • sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát, nhìn thấy • dessert (N) = món tráng miệng • desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ • later (ADV) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai) • latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. > • principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thông); (Adj) = chính, chủ yếu. • principle (N) = nguyên tắc, luật lệ • affect (V) = tác động đến • effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, đem lại • already (Adv) = đã • all ready = tất cả đã sẵn sàng. • among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên) • between and giữa và (chỉ dùng cho 2 người/vật) Lưu ý: between and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2 Vietnam lies between China, Laos and Cambodia. Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian. Difference + between (not among) What are the differences between crows, rooks, and jackdaws. Between each + noun (-and the next) (more formal) We need 2 meters between each window. There seems to be less and less time between each birthday (and the next). Devide + between (not among) He devided his money between his wife, his daughter, and his sister. Share + between/among He shared the food between/among all my friend. • consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng) • successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng)
  7. • emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from • immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into • formerly (Adv) trước kia • formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thức • historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử The historic spot on which the early English settlers landed in North America (Adj) mang tính lịch sử. historic times • historical (Adj) thuộc về lịch sử Historical reseach, historical magazine (Adj) có thật trong lịch sử Historical people, historical events • hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng • useless (Adj) vô dụng • imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng • imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng • Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng đá hay). đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình). • Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh. This novel may well become a classic (Tác phẩm này có thể được lưu danh). • Classical: cổ điển, kinh điển. • Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng. I don’t think it would be politic to ask for loan just now. (Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.) • Political: thuộc về chính trị. A political career (một sự nghiệp chính trị). • Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng) Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế). • Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng) A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). • As (liên từ) = Như + Subject + verb. When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục).
  8. • Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại). • Alike (adj.): giống nhau, tương tự Although they are brother, they don’t look alike. • Alike (adverb): như nhau The climate here is always hot, summer and winter alike. • As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh) Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha) • Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất) Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên). • Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại) She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây). Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect) He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. • Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) I went to England 3 years ago. • Certain: chắc chắn (biết sự thực) Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó). • Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó). • Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) Thank you very much indeed. I was very pleased indeed to hear from you. Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn). It is cold / - It is indeed. Henny made a fool of himself / - He did indeed. • Ill (British English) = Sick (American English) = ốm George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) • Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật)
  9. • Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe ) I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm) I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?) She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả) • Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi) A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu) • Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng. You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi) • Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần) Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến) To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng) • Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến) Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy. You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. • Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó): The repairs are certain to cost more than you think. Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. • Be interested + to + verb: Thấy thích khi : I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. (Tôi thấy thích/ thú vị khi ) • Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra : I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền). • Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn I’m interested in learning higher education in the U.S. Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp
  10. Posted in January 19th, 2009 by admin in Ôn Tập Ngữ Pháp 44. Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp Có hai cách sử dụng tân ngữ của một ngoại động từ mà ý nghĩa của câu không thay đổi. Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó. Tân ngữ trực tiếp (direct object) là người hoặc vật đầu tiên nhận tác động của hành động. Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp, ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp (mà không có giới từ). Giới từ thường dùng ở đây là for và to. Ví dụ: I gave the book to Jim. The book là tân ngữ trực tiếp và hành động đầu tiên là hành động cầm lấy quyển sách trong tay và hành động thứ hai (gián tiếp) là đưa nó cho Jim. Khi muốn đổi vị trí giữa tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp, ta sử dụng một trong hai công thức sau: Subject + verb + direct object + [for / to] + indirect object I gave the book to Jim. The little boy brought some flowers for his grandmother. He lent his car to his brother Subject + verb + indirect object + direct object I gave Jim the book. The little boy brought his grandmother some flowers. He lent his brother his car. Không phải động từ nào cũng cho phép đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Bảng sau là một số động từ cho phép đổi: bring find make promise tell build get offer read write buy give own sell cut hand paint send draw leave pass show
  11. feed lend pay teach Một số trong các từ trên có thể dùng được cả với for và to, một số khác chỉ dùng với một trong 2 giới từ. Chú ý rằng trong công thức thứ hai nêu trên, khi tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp thì không dùng giới từ giữa chúng: Đúng: The director’s secretary sent them the menuscript last night. Sai: The director’s secretary sent to them the menuscript last night. Nếu cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp đều là đại từ thì chỉ được dùng công thức thứ nhất, không dùng công thức 2: Đúng: They gave it to us. Sai: They gave us it. Chú ý: Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. I introduce John to Dr. Tim. I introduce Dr. Tim to John. He mentions the party to me. Cấu trúc song song trong câu Posted in January 19th, 2009 by admin in Ôn Tập Ngữ Pháp 43. Cấu trúc song song trong câu Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ). Ví dụ: SAI ĐÚNG Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teaches. teacher. Peter is rich, handsome, and many people Peter is rich, handsome, and popular. like him. The cat approached the mouse slowly and The cat approached the mouse slowly and silent. silently. She like to fish, to swim and to surf. She like to fish, swim and surfing. She like fishing, swimming and surfing.
  12. When teenagers finish highschool, they have When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college, getting a several choices: going to college, getting a job, or the army. job, or joining the army. Tim entered the room, sat down, and is Tim entered the room, sat down, and opened opening his book. his book. Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ: She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early Thông tin thừa (redundancy) Posted in January 19th, 2009 by admin in Ôn Tập Ngữ Pháp 42. Thông tin thừa (redundancy) Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó. Ví dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai. It is (the time/ when) I got home. Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai. It is (the place/ where) I was born. Không dùng song song cả 2 từ dưới đây trong cùng một câu: advance forward proceed Cả 3 từ advance, proceed, progress đều có nghĩa tiến lên, tiến về phía forward trước: “to move in a forward direction”. Vì vậy forward là thừa. progress forward return back Cả 2 từ return, revert đều có nghĩa: “to go back, to send back”. Vì vậy revert back back là thừa. sufficient Hai từ này nghĩa như nhau enought compete compete = đua tranh, cạnh tranh với nhau “to take part in a contest together against others” reason Hai từ này có nghĩa như nhau. Mẫu đúng phải là “reason that” because