Tài liệu Cách sử dụng ngữ pháp tiếng Anh

 

Posted in March 3rd, 2009 

Unit 1. Present continuous

A. Xét tình huống sau:

Ann is in her car. She is on her way to work.

Ann đang ở trong xe hơi. Cô ấy đang trên đường đi làm.

She is driving to work.

Cô ấy đang lái xe đi làm.

Câu này có nghĩa là: Cô ấy bây giờ đang lái xe. Tại thời điểm đang nói, hành động lái xe chưa chấm dứt.

Am/is/are -ing là thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)

B. I am doing something = Tôi đang làm việc gì đó; Tôi đang ở giữa thời điểm làm công việc đó; Tôi đã khởi sự và chưa hoàn tất công việc.

Thường thì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:

Please don’t make so much noise. I’m working. (not ‘I work’).

Xin đừng làm ồn quá như vậy. Tôi đang làm việc.

‘Where’s Margaret?’ ‘She’s having a bath.’ (not ’she has a bath’).

‘Margaret ở đâu vậy?’ ‘Cô ấy đang tắm’.

Let’s go out now. It isn’t raining any more. (not ‘It doesn’t rain’).

Bây giờ chúng ta hãy đi ra ngoài. Trời không còn mưa nữa.

(at a party) Hello, Jane. Are you enjoying the party? (not ‘do you enjoy’).

(tại một buổi tiệc) Xin chào Jane. Bạn có thích buổi tiệc này không?

I’m tired. I’m going to bed now. Goodnight!

Tôi mệt rồi. Tôi đi ngủ bây giờ đây. Chúc ngủ ngon nhé!

Nhưng hành động không nhất thiết xảy ra tại thời điểm đang nói. Ví dụ như:

Tom and Ann are talking in a cafô. Tom says:

Tom và Ann đang nói chuyện trong quán càphê. Tom nói:

I’m reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it.

Lúc này tôi đang đọc một quyển sách hay. Tôi sẽ cho bạn mượn khi nào tôi đọc xong.

doc 127 trang thiennv 07/11/2022 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Cách sử dụng ngữ pháp tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctai_lieu_cach_su_dung_ngu_phap_tieng_anh.doc

Nội dung text: Tài liệu Cách sử dụng ngữ pháp tiếng Anh

  1. (Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi có một phòng tốt ở khách sạn.) Nhưng We’re enjoying our holiday. We’re having a great time. Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi đang có một khoảng thời gian hạnh phúc. B See, hear, smell, taste Ta thường dùng thì present simple (không dùng continuous) với những động từ dưới đây: Do you see that man over there? (not ‘are you seeing’) Bạn có nhìn thấy người đàn ông đằng kia không? This room smells. Let’s open a window. Phòng này có mùi. Ta mở cửa sổ ra đi. Chúng ta thường dùng can+see/hear/smell/taste: Listen! Can you hear something? Chú ý! Bạn có nghe thấy gì không? Nhưng bạn có thể dùng thì continuous với see (I’m seeing) mang ý nghĩa “having a meeting with” (gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai (Xem UNIT 19A): I’m seeing the manager tomorow morning. Sáng mai tôi sẽ gặp người quản lý. C He is selfish và He is being selfish Động từ be chia ở thì present continuous là I am being/He is being. You are being v.v I’m being = I’m behaving / I am acting. So sánh các câu sau: I can’t understand why he’s being so selfish. He isn’t usually like that. Tôi không hiểu tại sao giờ anh ta lại tỏ ra ích kỷ như vậy. Bình thường anh ấy đâu có như vậy đâu. (Being selfish = behaving selfihsly at the moment = hành vi ích kỷ tại thời điểm đó) Nhưng He never thinks about other people. He is very selfish. Anh ta không bao giờ nghĩ đến người khác cả. Anh ta rất ích kỷ.
  2. (= Nói chung là tính anh ta ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào cả) Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi của người khác như thế nào, và không thường được dùng trong những trường hợp khác, chẳng hạn như: It’s hot today. Hôm nay trời nóng (không dùng ‘it is being hot’) Sarah is very tired. Sarah rất mệt (không dùng ‘Sarah is being tired’) D Look và feel Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói: You look well today. hay You’re looking well today. Hôm nay trông bạn khỏe đấy. How do you feel now? hay How are you feeling now? Bây giờ bạn cảm thấy thế nào? Nhưng I usually feel tired in the morning. Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng. (not ‘I’m usually feeling’) Unit 5. Past simple Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 5. Past simple A Xem xét ví dụ sau: Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian musician and composer. He lived from 1756 to 1791. He started composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music. He was only 35 years old when he died. Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc người Úc. Ông sống từ năm 1756 đến năm 1791. Ông bắt đầu soạn nhạc lúc năm tuổi và đã viết hơn 600 bản nhạc. Ông chết khi Ông chỉ mới 35 tuổi.
  3. Lived/Started/wrote/was/died đều ở thì past simple. B Thường thì động từ thì past simple tận cùng bằng -ed (động từ có qui tắc - regular verbs): I work in a travel agency now. Before that I worked in a shop. Tôi hiện giờ đang làm ở một văn phòng du lịch. Trước đây tôi là việc ở một cửa hiệu. We invite them to our party but they decided not to come. Chúng tôi đã mời họ dự tiệc với chúng tôi nhưng họ đã quyết định không đến. The police stopped me on my way home last night. She passed her examination because she studied very hard. Nhưng có nhiều động từ bất qui tắc (irregular) khi ở thì past simple không tận cùng bằng -ed. Ví dụ: write - wrote Mozart wrote more than 600 pieces of music. see - saw We saw Rose in town a few days ago. go - went I went to cinema three times last week. shut - shut It was cold, so I shut the window. Xem bảng liệt kê các động từ bất qui tắc. C Trong các câu nghi vấn và các câu phủ định chúng ta dùng did/didn’t + infinitive (enjoy/see/go ) I enjoyed Did you enjoy? I didn’t enjoy She saw Did she see? She didn’t see They went Did they go? They didn’t go A: Did you go out last night? B: Yes, I went to the cinema but I didn’t enjoy the film much. “When did Mr. Thomas die?” “About ten years ago.” They didn’t invite her to party, so he didn’t go. “Did you have time to write the letter?” “No, I didn’t”. Cẩn thận khi do là động từ chính trong câu:
  4. What did you do at the weekend? (không nói ‘what did you at the weekend’) I didn’t do anything. (không nói ‘I didn’t do anything’) D Quá khứ của be (am/ is/ are) là was/ were: I/he/she/it was/wasn’t was I/he/she/it? we/you/they were/weren’t were we/you/they? Ghi chú rằng ta không dùng did trong câu nghi vấn và phủ định với was/were. I was angry because they were late. Was the weather good when you on holiday? They weren’t able to come because they were so busy. Did you go out last night or were you too tired? Unit 6. Past continuous Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 6. Past continuous A Hãy xem ví dụ sau: Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o’clock and finished at 11.30. So, at 10.30 they were playing tennis. Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30. Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt. They were playing = “Họ đang ở giữa cuộc chơi lúc đó và họ chưa kết thúc cuộc chơi.” Was/were -ing là thì past continuous (quá khứ tiếp diễn): playing I/he/she/it was doing we/you/they were working etc B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn tả một người nào đó đang thực hiện một công việc dở dang tại thời điểm được đề cập. Hành động hay sự việc đã xảy ra trước thời điểm này nhưng chưa kết thúc.
  5. This time last year I was living in Brazil. Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil. What were you doing at 10 o’clock last night? I waved to her but she wasn’t looking. C So sánh thì past continuous - quá khứ tiếp diễn (I was doing) và past simple - quá khứ đơn (I did): Past continuous (đang ở giữa hành động) I was walking home when I meet Dave. (= ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave) Ann was watching television when the phone rang. Ann đang xem TV khi điện thoại reng. Past simple (hoàn tất hành động) I walked home after the party last night. (= tôi đã đi về nhà, hoàn tất). Ann watched television a lot when she was ill last year. Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm ngoái. D Ta thường dùng thì past simple và past continuous cùng với nhau để diễn tả một sự việc xảy ra vào lúc đang xảy ra một sự việc khác: Tom burnt his hand when he was cooking the dinner. I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book. While I was working in the garden, I hurt my back. Nhưng chúng ta dùng thì past simple khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác: I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat. Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện. Hãy so sánh hai câu sau để thấy r’ sự khác biệt về ý nghĩa: When Karen arrived, we were having dinner. Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.
  6. (= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.) When Karen arrived, we had dinner. Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối. (= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.) E Có một số động từ (ví dụ như know/ want/ believe) không được dùng ở các thì continuous (xem UNIT 4A để biết thêm chi tiết): We were good friends. We knew each other well. (not ‘we were knowing’) Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi hiểu r’ về nhau. I was enjoying the party but Chris wanted to go home. (not ‘was wanting’) Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Chris muốn về nhà. Unit 7. Present perfect (1) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 7. Present perfect (1) A Xét ví dụ sau: Tom is looking for his key. He can’t find it. Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó. He has lost his key. Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy “He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra. Have/ has lost là thì Present perfect simple Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng -ed (finished/dicided ) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written ). B Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
  7. “Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now). He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now). “Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now). Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra: Ow! I’ve cut my finger. The road is closed. There’s been (=but has been) an accident. (from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery. Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp. C Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet: Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó): “Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.” Hello. Have you just arrived? Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán (nên xem Unit 110D): “Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.” “Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”. “What time is Mark leaving?” “He’s already gone.” Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT 110C). Has it stopped raining yet? I’ve written the letter but I haven’t posted it yet. Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi. D Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to: Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
  8. Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên đường). Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy). Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở @. (=Cô ấy đã về từ @). Unit 8. Present perfect (2) Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 8. Present perfect (2) A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây: Dave: Have you travelled a lot, Jane? Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane? Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places. Dave: Really? Have you ever been to China? Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa? Jane: Yes, I’ve been to China twice. Dave: What about India? Jane: No, I’ve been to India. Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled ) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại) Have you ever eaten caviar? (in your life) Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa? We’ve never had a car. Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi. “Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.”
  9. “Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.” Susan really loves that film. She’s seen it eight times! Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần! What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen. Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem. Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v ): Have you heard from George recently? Gần đây bạn có được tin gì về George không? I’ve met a lot of people in the last few days. Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần đây. Everything is going well. We haven’t had any problems so far. Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now) Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả. It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time. Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau. B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói (xem UNIT 14B): I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished). Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay). Have you had a holiday this year (yet)? Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa? I haven’t seen Tom this morning. Have you? Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không?
  10. Ron hasn’t worked very hard this term. Ron học không chăm lắm trong học kỳ này. C. Chú ý là chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như: Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson. Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên. It’s the first time he has driven a car. (not “drive”) Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hơi. hoặc He has never driven a car before. Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe. Linda has lost her pastport again. It’s the second time this has happened. (not “happen”) Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này. This is a lovely meal. It’s the first good meal I’ve had for ages. (not “I have”) Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong nhiều năm. Bill is phoning his girlfriend again. That’s the third time he’s phoned her this evening. Bill lại đang gọi điện thoại cho cô bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gọi điện cho cô ấy chiều nay. Unit 9. Present perfect continuous Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 9. Present perfect continuous A It has been raining. Xem ví dụ sau: Is it raining? No, but the ground is wet. It has been raining.
  11. Trời mới vừa mưa xong. Have/has been -ing là thì present perfect continuous. I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing etc. he/she/it has (=he’s ect.) been doing he/she/it has (=he’s ect.) been waiting he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc. Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại: You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now) Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi). Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now) Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt). Why are your clothes so dirty? What have you been doing? Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy? I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là B It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau: It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining. Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa. How long has it been raining? It has been raining for two hours. Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.
  12. Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for và since Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt. How long have you been learning English? (you’re still learning English) Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh) Tim is watching television. He has been watching television for two hours. Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi. Where have you been? I have been looking for you for the last half hour. Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi. George hasn’t been feeling well recently. George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây. Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian: Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight. Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám. Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years. Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi. C So sánh I am doing (xem UNIT 1) và I have been doing Don’t disturb me now. I am working . Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc. I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest. Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ. We need an umbrella. It’s raining. Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa. The ground is wet. It’s been raining. Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa. Hurry up ! We’re waiting.
  13. We’ve been waiting for an hour. Unit 10. Present perfect continuous and simple Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 10. Present perfect continuous and simple A Nghiên cứu ví dụ sau: Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling. Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang sơn trần nhà. The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling. Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà. Has been painting là thì present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động đã hoàn tất hay chưa. Ở ví dụ trên, hành động sơn tường chưa kết thúc. Has painted là thì present perfect simple (thì hiện tại hoàn thành): Ở thì này, điều quan trọng là sự hoàn thành của hành động. Has painted là một hành động đã hoàn tất. Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành động chứ không phải bản thân hành động đó. So sánh các ví dụ sau: My hands are very dirty. I’ve been repairing the car. Tay tôi rất bẩn. Tôi đang sửa xe. The car is OK again. I’ve repaired it. Chiếc xe giờ lại tốt rồi. Tôi đã sửa nó. She’s been smoking too much recently. She should smoke less. Gần đây cô ấy hút thuốc quá nhiều. Cô ấy nên hút ít đi. Somebody has smoked all my cigarettes. The packet is empty. Ai đó đã hút hết thuốc của tôi. Gói thuốc trống rỗng rồi. It’s nice to meet you again. What have you been doing since we last met?
  14. Rất mừng gặp lại bạn. Bạn đã làm gì từ khi chúng ta gặp nhau lần sau cùng? Where’s the book I gave you? What have you done with it? Cuốn sách tôi đã tặng bạn đâu rồi? Bạn đã làm gì với nó? Where have you been? Have you been playing tennis? Bạn đã ở đâu vậy? Bạn đã chơi quần vợt phải không? Have you ever played tennis? Bạn đã từng chơi quần vợt chưa? Chúng ta dùng thì continuous để hỏi hay nói how long - bao lâu (cho hành động vẫn còn đang xảy ra) How long have you been reading that book? Bạn đã đọc cuốn sách đó được bao lâu rồi? Mary is still writing letters. She’s been writing letters all day. Mary vẫn đang còn viết thư. Cô ấy đã viết thư cả ngày hôm nay. They’ve been playing tenis since 2 o’clock. Họ đã chơi quần vợt từ lúc 2 giờ. Chúng ta dùng thì simple để hỏi hay nói how much, how many hay how many times (cho những hành động đã kết thúc) How many pages of that book have you read? Bạn đã đọc được bao nhiêu trang của cuốn sách rồi? Mary has written ten letters today. Hôm nay Mary đã viết được mười lá thư. They’ve played tennis three times this week. Họ đã chơi quần vợt ba lần trong tuần này. Một số động từ (ví dụ như know/like/believe) không được dùng với thì continuous. I’ve known about it for a long time. (not “I’ve been knowing”) Tôi đã được biết về điều đó lâu rồi. Xem UNIT 4A để biết bảng liệt kê các động từ này.
  15. Unit 11. How long have you been ? Posted in March 3rd, 2009 by admin in Grammar In Use Unit 11. How long have you been ? A Xét ví dụ sau: Bob and Alice are married. They got married exactly 20 years ago, so today is the 20th wedding anniversary. They have been married for 20 years. Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau đúng 20 năm về trước, vì vậy hôm nay là ngày kỷ niệm thứ 20 ngày cưới của họ. Họ đã cưới nhau được 20 năm rồi. They are married (present) Họ đã cưới nhưng How long have they been married? (present perfect): Họ đã cưới được được bao lâu rồi? (Không nói “ How long are they married”) They have been married for 20 years. Họ đã cưới được 20 năm rồi. (không nói “They are married for 20 years”) Chúng ta dùng thì present perfect để nói về những sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. Hãy so sánh hai thì present và present perfect qua các ví dụ sau: Amy is in hospital. Amy đang ở trong bệnh viện. Nhưng She has been in hospital since Monday. (not “Amy is in hospital since Monday”) Cô ấy đã nằm viện từ thứ hai. We know each other very well.