Giáo trình mô đun Xác định thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi - Nghề: Sử dụng thuốc thú y

MÔ ĐUN
XÁC ĐỊNH THUỐC TÁC ĐỘNG ĐẾN CƠ QUAN CƠ THỂ VẬT NUÔI
Mã số MĐ 07
Giới thiệu mô đun
Mô đun xác định thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi là mô đun
chuyên môn trong chƣơng trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề, nghề sử dụng thuốc
thú y trong chăn nuôi.
Mô đun đƣợc tích hợp giữa kiến thức lý thuyết chuyên môn, kỹ năng thực
hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh, giúp ngƣời học nhận biết chung,
nhận biết tính chất, biết cách sử dụng, ứng dụng và bảo quản các loại thuốc tác
động đến cơ quan cơ thể vật nuôi.
Học xong mô đun này ngƣời học sử dụng đƣợc thuốc tác động đến cơ quan
cơ thể vật nuôi đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho vật nuôi, không làm ảnh hƣởng
đến môi trƣờng, vệ sinh thực phẩm cho cộng đồng
Phƣơng pháp học tập mô đun: học lý thuyết gắn với thực hành, kết hợp thực
tập tại các cửa hàng bán thuốc thú y, trạm thú y, cơ sở sản xuất chăn nuôi thú y
Phƣơng pháp đành giá kết quả học tập của tập mô đun: đánh giá kết quả của
học viên qua các hình kiểm tra tự luận, trắc nghiệm phần lý thuyết, kiểm tra tay
nghề, thực hành tại phòng thí nghiệm với kết quả điểm kiểm tra thƣờng xuyên,
kiểm tra định kỳ và kiểm tra mô đun. Đánh gia theo thang điểm 10, xếp loại học
tập theo quy chế đào tạo nghề của Bộ Lao động TBXH
Bài mở đầu
1. Khái niệm
Thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi là các chất, hợp chất đƣợc sử
dụng để điều trị, phòng ngừa bệnh. Thuốc còn có tác dụng khôi phục, điều chỉnh
các chức phận của hệ thống cơ quan trong cơ thể vật nuôi.
Với mục đích điều trị, thuốc giúp cơ thể động vật điều chỉnh khôi phục lại
trạng thái sinh lý bình thƣờng.
Với chức năng dùng thuốc để khôi phục, điều chỉnh các chức phận của hệ
thống cơ quan trong cơ thể vật nuôi nhƣ thuốc giảm sốt, kích thích sinh trƣởng,
sinh sản, tiêu hóa và hấp thu thức ăn...
2. Nguồn gốc
Rất phong phú có thể lấy từ thực vật, động vật, khoáng chất, Thuốc đƣợc tạo
ra bằng cách tổng hợp, bán tổng hợp hóa học với quy trình công nghệ cao nên sản
xuất nhanh, khối lƣợng lớn, giá rẻ, đáp ứng nhu cầu phòng trị bệnh.
9
3. Phân biệt thuốc, thức ăn
- Thuốc là những chất có tác dụng phòng chữa bệnh. Thuốc chữa bệnh là
những chất có tác dụng lập lại sự thăng bằng cho cơ thể khi cơ thể có những rối
loạn.
- Thức ăn là những chất có tác dụng đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của cơ thể,
nhằm duy trì mọi hoạt động và làm cho cơ thể phát triển.
4. Phân biệt thuốc qua nhãn hiệu
Để ngƣời sử dụng thuốc không bị nhầm lẫn, cần đặc biệt lƣu ý là phân biệt
thuốc thông qua nhãn hiệu, trên cơ sở đó còn biết đƣợc tính năng tác dụng của
thuốc, liều lƣợng và liệu trình sử dụng, cách thức bảo quản
Để sử dụng thuốc đúng đắn, tránh những tác hại đáng tiếc ta cần phân biệt
tính độc của thuốc.
5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tác dụng dƣợc lí của thuốc
Loài, giống: Do cấu tạo đặc điểm sinh lý, sinh hóa, khả năng hấp thu,
chuyển hóa, thải trừ của thuốc trong các loài vật khác nhau nên sự phản ứng của
chúng với thuốc cũng khác nhau.
Giới tính: Do hoạt động của các tuyến sinh dục, các hormon có vai trò đối với
hoạt tính của các men chuyển hóa thuốc.
Lứa tuổi: Tuổi ảnh hƣởng trọng lƣợng cơ thể, liều thuốc tính theo trọng
lƣợng.
Tình trạng cơ thể: Có nhiều loại thuốc chỉ có tác dụng dƣợc lý khi cơ thể
trong thời kỳ bệnh lý.
Tính chất của thuốc: Những thuốc dễ phân ly tác dụng nhanh và ngƣợc lại.
Thuốc ở thể khí tác dụng nhanh hơn thể lỏng, thể rắn. Thuốc tan nhiều, bay hơi,
khuếch tán mạnh tác dụng nhanh, mạnh hơn loại ít tan hay khuếch tán chậm. 
pdf 65 trang thiennv 10/11/2022 6800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Xác định thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi - Nghề: Sử dụng thuốc thú y", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_xac_dinh_thuoc_tac_dong_den_co_quan_co_the.pdf

Nội dung text: Giáo trình mô đun Xác định thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi - Nghề: Sử dụng thuốc thú y

  1. 10 Bài 1: Sử dụng Cafein Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng cafein dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc cafein dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung: Cafein là một alcaloid chiết suất từ càfê, lá chè, hạt côca, cacao và là dẫn suất của xanthin. Cafein tổng hợp từ axit uric. 1.2. Nhận biết tính chất: Cafein tinh thể hình kim, nhỏ, dẹt, trắng. Ít tan trong nƣớc lạnh, dƣới dạng muối benzoat hay Natri Salicilat sẽ tan tốt hơn, đặc biệt trong nƣớc nóng. Tan nhiều trong rƣợu. Cafein rất ít độc. 1.3. Nhận biết tác dụng. - Cafein tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ƣơng. - Làm tăng cƣờng quá trình hƣng phấn của vỏ não nên trí óc minh mẫn hơn, khả năng làm việc bằng trí não tăng lên, cảm giác mệt mỏi nhẹ bớt, phản ứng nhanh hơn, tiếp thu dễ dàng hơn. - Cafein hƣng phấn trung tâm hô hấp và vận mạch hành tuỷ, làm tăng trƣơng lực và khả năng hoạt động của cơ vân, tăng sức co bóp của tim, dãn mạch ngoại biên, đặc biệt dãn mạch tim và não, tăng lợi tiểu. 2. Ứng dụng: 2.1. Điều trị bệnh yếu tim, mạch, trợ lực, trợ sức, bồi bổ cơ thể trong các bệnh nặng kèm theo suy nhƣợc, mệt mỏi về trí não và thể lực gia súc, làm tim đập nhanh, mạnh dãn đến huyết áp tăng. 2.2. Chống shock, khi bị ngất xỉu dùng Cafein kích thích trung tâm hô hấp. Dùng trong trƣờng hợp gia súc bị sốt cao (phối hợp thuốc hạ nhiệt). 2.3. Dùng làm thuốc lợi tiểu khi gia súc bị phù nề, giải độc trong các trƣờng hợp ngộ độc do tác dụng lợi tiểu thải độc ở gia súc, dùng trong các trƣờng hợp bại liệt nhẹ ở trâu, bò, lợn, chó. 2.4. Tăng tiết sữa cho gia súc cái trong thời kỳ nuôi con, dùng trong trƣờng hợp khi bị thuỷ thũng, tích nƣớc trong cơ thể, bệnh phù tim ở gia súc. Dùng phòng trị các trƣờng hợp bệnh làm giảm hoạt động của tim. 3. Sử dụng.
  2. 11 3.1. Tiêm bắp thịt hay dƣới da: - Trâu, bò: 2-5 g/ngày - Lợn, dê, cừu: 0,5-1,5g/ngày - Chó: 0,5-1,0 g/ngày 3.2. Tiêm tĩnh mạch khi cần thiết, hoặc dùng kết hợp với dịch truyền khi điều trị cho gia súc, có thể tiêm 2-3 lần trong ngày và tăng liều khi cần thiết. 4. Bảo quản: 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi
  3. 12 1. Cafein đƣợc ứng dụng trong những trƣờng hợp nào? 2. Cho biết cách sử dụng Cafein. 3. Để bảo đảm hiệu lực của Cafein, cần lƣu ý bảo quản trong điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với Trạm thú y địa phƣơng tổ chức cho lớp học tham gia tiêm Cafein cho lợn, dê, cừu, chó khi mắc bệnh . Trƣớc khi tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung sau: 1. Chuẩn bị vật tƣ cần thiết và thuốc cafein 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da, tiêm tĩnh mạch 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm 7. Vệ sinh, sát trùng địa điểm tiêm 8. Theo dõi gia súc sau khi tiêm. C. Ghi nhớ Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lƣợng và liệu trình quy định, dùng kết hợp với các loại vitamin khác nhƣ vitamin B1, vitamin C Bài 2: Sử dụng Atropin Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng Atropin dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc Atropin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng: 1.1. Nhận biết chung: Atropin là một thuốc độc bảng A, làm thuốc tiền mê. Atropin là một Alcaloid chiết xuất từ cây belladon, cây cà độc duợc và cây thiên tiên tử. 1.2. Nhận biết tính chất:
  4. 13 Bột tinh thể trắng, không mùi, dễ tan trong nƣớc và cồn, vị đắng, dễ bị cháy, khi sờ vào thấy nhờn tay. Trong thú y thƣờng dùng dƣới dạng dung dịch Atropin Sulfat. 1.3. Nhận biết tác dụng: - Giảm tiết dịch các tuyến tiêu hoá, chống co bóp cơ trơn, giảm nhu động của ruột, dạ dày, và các cơ trơn khác ở động vật. - Tăng nhịp tim, làm co mạch máu (trừ mạch máu phổi và tim). - Dãn đồng tử, tăng nhịp tim - Làm giãn khí quản, phế quản, giãn đồng tử mắt. 2. Ứng dụng. 2.1. Điều trị các bệnh: - Chứng đau bụng, co thắt do lồng ruột, xoắn ruột (nếu dùng liều cao hoặc kéo dài gây liệt ruột). - Chứng co giật, co thắt thực quản ở trâu, bò, lợn, ngựa. - Chứng thuỷ thũng phổi, phù phổi, khó thở của ngựa, trâu, bò - Trong trƣờng hợp bị ngất (khi gây mê bằng Eter, Chloroform). 2.2. Chống nôn mửa cho gia súc, Cầm tiêu chảy khi bị tiêu chảy kéo dài và mất nƣớc, giảm đau trong phẫu thuật mắt (nhất là đối với chó), bôi vết thƣơng có tác dụng để giảm đau. 2.3. Giải độc khi bị ngộ độc bởi Pilocarpin, Dipterex, Arecolin và Morphin, Chloroform – các thuốc trừ sâu loại hợp chất lân hữu cơ (Phosphore). 3. Sử dụng 3.1. Tiêm bắp thịt ngày 1 lần - Ngựa: 10-80 mg/ngày - Trâu, bò: 30-100 mg/ngày - Lợn: 10-30 mg/ngày - Chó: 1-2 mg/ngày 3.2. Tiêm dƣới da: Atropin Sulfat 1/2000 (0,05%) 3.3. Cho uống khi cần thiết, thƣờng dùng khi gia súc bị nôn mửa. Hạn chế sử dụng cho gia súc nhai lại vì dễ gây tắt dạ lá lách, liệt dạ cỏ, chƣớng hơi dạ cỏ. 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại.
  5. 14 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng Atropin? 2. Thuốc Atropin đƣợc dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của Atropin đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm Atropin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Atropin và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm
  6. 15 3. Xác định các vị trí tiêm: 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Atropin là một thuốc độc bảng A, khi dùng cần chú ý liều lƣợng để phòng trúng độc cho con vật Bài 3: Sử dụng Strychnin Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng strychnin dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc strychnin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung: Strychnin là một alcaloid chiết xuất từ hạt cây mã tiền, là loại thuốc bổ nhƣng rất độc. Thuốc đƣợc dùng dƣới dạng muối sulfat hay nitrat. Thuốc độc bảng A. 1.2. Nhận biết tính chất: Strychnin có dạng tinh thể hình kim, trắng không mùi, vị rất đắng, tan trong nƣớc và chloroform, không tan trong ete. Với liều nhẹ Strychnin là loại thuốc bổ, có tác dụng tăng cƣờng trƣơng lực cơ vân, cơ tim, gây co mạch, tăng huyết áp, kích thích nhu động ruột, tăng tiết dịch tiêu hóa, Với liều cao gây co giật, ngạt thở do cơ co rút. 1.3. Nhận biết tác dụng: Strychnin có tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ƣơng: - Liều nhẹ: Strychnin là một loại thuốc bổ cho gia súc - Liều trung bình, liều điều trị: gây hƣng phấn các giác quan (thị giác, vị giác, thích giác, xúc giác).
  7. 16 - Kích thích hoạt động các trung tâm hô hấp và vận mạch, tăng hƣng phấn phản xạ của tuỷ sống, tăng tính chất cảm ứng của võng mạc mắt cho động vật. - Strychnin làm tăng trƣơng lực cơ trơn và cơ vân, cơ tim. - Liều cao: Strychnin gây độc, cơ bị mất trƣơng lực, con vật bị co giật khi bị một kích thích nào đó: và bị ngạt thở vì cơ lồng ngực không hoạt động đuợc. 2. Ứng dụng: Strychnin đƣợc dùng trong những trƣờng hợp sau: 2.1. Điều trị bệnh - Chữa bệnh bại liệt, liệt cơ, suy nhƣợc cơ của gia súc. - Làm thuốc giải độc khi gia súc trúng độc bởi các loại thuốc ngủ (barbiturat). - Kích thích trung tâm hô hấp và vận mạch bị suy sụp cấp tính (biểu hiện ngất xỉu, nhiễm độc thuốc mê ). 2.2. Phục hồi sức khỏe - Làm thuốc bổ toàn thân, khi suy nhƣợc cơ thể, gia súc mệt mỏi, biếng ăn; trong chứng loạn thần kinh suy nhƣợc. 3. Sử dụng: 3.1. Tiêm bắp thịt liều lƣợng tùy theo từng loại gia súc: - Ngựa, lừa: 0,03-0,1 g/ngày - Trâu, bò: 0,05-0,15 g/ngày - Lợn, dê, cừu: 0,002-0,005 g/ngày - Chó: 0,001 g/ngày 3.2. Tiêm dƣới da: Liều lƣợng nhƣ sau: - Trâu bò: 50-150 mg/ngày - Lợn: 2- 4 mg/ngày - Chó: 1 mg/ngày - Dê, cừu: 2-5 mg/ngày Tiêm ngày 1 lần, không dùng quá 5 ngày, dùng quá liều súc vật có thể bị co giật. 3.3. Cho uống: ít dùng cho uống, có thể dùng dung dịch Strychnin nhƣ sau: - Ngựa, lừa: 50-100 mg/ngày - Trâu, bò: 50-100 mg/ngày - Lợn, dê, cừu: 2-5 mg/ngày - Chó: 0,2-1 mg/ngày
  8. 17 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng Strychnin? 2. Thuốc Strychnin đƣợc ứng dụng dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của Strychnin đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành
  9. 18 Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm Strychnin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Strychnin và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm: 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Strychnin là thuốc độc bảng A. Khi gia súc bị ngộ độc thì giải độc bằng cloram, chloroform, morphin và một số thuốc an thần (Meprobamat, Seduxen) Bài 4: Sử dụng Anagin Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng anagin dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc anagin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung: Analgin là một thuốc trong nhóm Pyrazolon, còn có tên khác là Novagin, Dipyron. Là thuốc hạ nhiệt cho gia súc thông qua việc thúc đẩy quá trình giải nhiệt của cơ thể. 1.2. Nhận biết tính chất: Thuốc có dạng kết tinh trắng hoặc vàng nhạt, dễ tan trong nƣớc, khó tan trong rƣợu, không tan trong ether Khi vào cơ thể thuốc đƣợc hấp thu nhanh, tác dụng nhanh, thải trừ chậm, tác dụng kéo dài. 1.3. Nhận biết tác dụng:
  10. 19 Thuốc có tác dụng giảm nhiệt, hạ sốt, giảm đau đối với cơ thể Thuốc làm mất những cơn co thắt của hệ cơ trơn, cơ vòng nhƣ co thắt dạ dày, dạ cỏ và điều tiết nhu động của dạ dày cỏ và của ruột non, ruột già. Ngoài ra, Analgin tác dụng giảm đau chống viêm, chống co giật và chống thấp cơ, thấp khớp. 2. Ứng dụng. 2.1. Hạ sốt gây hạ nhiệt với cơ thể, chữa các bệnh cảm nắng, cảm nhiệt -Chữa các chứng đau bụng co thắt, táo bón ruột. - Dùng khi động vật bị chƣớng bụng đầy hơi cấp, kèm theo những cơn đau bụng co thắt mạnh.cơn co thăt cổ tử cung lúc đẻ, đau đƣờng tiết liệu, mật, thận 2.2. Giảm đau, có tác dụng an thần, trấn tĩnh gia súc trong lúc rửa dạ dày, đƣờng ruột hay tắc thực quản. - Trị viêm khớp, phong thấp cơ cấp tính 3. Sử dụng: 3.1. Tiêm bắp thịt với liều lƣợng nhƣ sau: Trâu, bò, ngựa: 20-40 ml/con/ngày Lợn : 10-15 ml/con/ngày Chó, cừu, dê: 3- 5 ml/ con/ngày
  11. 20 3.2. Tiêm dƣới da, tác dụng chậm hơn so với tiêm bắp thịt, liều lƣợng nhƣ tiêm bắp thịt, liều trung bình: 10-20 mg Analgin/kg khối lƣợng. Khi cần thiết có thể tiêm nhắc lại sau một giờ với liều tƣơng tự. Ngoài ra có thể dùng cho uống, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm phúc mạc 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng atropin? 2. Thuốc Analgin đƣợc ứng dụng dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của Analgin đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm Anagin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh
  12. 21 . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Analgin và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm: 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh báo cáo kết quả, viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Sử dụng Anagin đúng liều và đúng liệu trình quy định Bài 5: Sử dụng Oxytocin Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng oxytocin dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc oxytocin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung: Oxytocin còn gọi là kích thích tố thúc đẻ do thùy sau tuyến yên tiết ra, trƣớc đây đƣợc chiết xuất từ protein, ngày nay có thể tổng hợp đƣợc bằng con đƣờng hoá học. 1.2. Nhận biết tính chất: Oxytocin tinh khiết có dạng bột. Dung dịch thuốc tiêm trong suốt, có phản ứng axit nhẹ. Oxytocin là một kích tố thuần khiết, an toàn, không gây bất kỳ một phản ứng nào đối với cơ thể. 1.3. Nhận biết tác dụng: Oxytocin có tác dụng chủ yếu kích thích sự co rút các sợi cơ trơn của tử cung, làm cho tử cung co bóp, có tác dụng đẩy thai lúc đẻ.
  13. 22 Thuốc cũng có tác dụng trên các cơ trơn của tuyến sữa và ống dẫn sữa, kích thích tăng tiết sữa và đẩy sữa ra ngoài. Thuốc còn tác dụng với cả cơ trơn ở ruột, tiết niệu và làm co các mạch máu nhỏ, nhất là các mạch máu ở tử cung do đó làm tăng huyết áp. Chống sót nhau hay phòng băng huyết sau đẻ. phòng chống viêm vú 2. Ứng dụng. Oxytocin đƣợc dùng để phòng và trị các bệnh sau: 2.1. Điều trị bệnh: - Phòng và chữa những chứng liệt dạ con ở gia súc. - Trong bệnh đau ruột ngựa do liệt ruột. - Cầm máu trong trƣờng hợp chảy máu, rỉ máu sau khi đẻ hay sau phẫu thuật sản khoa. 2.2. Thúc đẻ đối với những gia súc cái mà tử cung đã mở nhƣng co bóp yếu. - Đẩy những chất bẩn trong tử cung sau khi đẻ. 2.3. Tăng thai sữa, kích thích tăng tiết sữa ở lợn, trâu, bò, chó sau đẻ. 3. Sử dụng: 3.1. Tiêm bắp thịt với liều lƣợng nhƣ sau:
  14. 23 - Gia súc lớn: 10-20-60 UI tƣơng đƣơng 1-2-6 ml/con - Lợn nái dƣới 200kg: 5-20 UI hay 0,5-2 ml/con - Lợn nái trên 200kg: 20-50 UI hay 2-5 ml/con - Dê cái, cừu cái: 3-20 UI hay 0,3-2 ml/con - Chó cái, mèo cái: 2-10 UI hay 0,2-1 ml/con 3.2. Tiêm dƣới da hay tiêm tĩnh mạch là do yêu cầu can thiệp nhanh hay chậm hay kéo dài. Phƣơng pháp tiêm dƣới da: ở ngựa và bò nên tiêm dƣới da để hiệu lực thuốc tăng từ thấp đến cao, giúp cho con cái đẻ bình thƣờng không hại sức. Khi cần thiết có thể tiêm tĩnh mạch với liều giảm đi một nửa - Liều lƣợng có thể tăng, giảm hay liều lặp lại sau 30-60 phút tuỳ theo tình trạng bệnh tình và súc khoẻ gia súc. Tuy nhiên chỉ nên tiêm tối đa 2-3 lần trong 1 ngày với liều quy định trên. 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản.
  15. 24 - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng Oxytocin ? 2. Thuốc Oxytocin đƣợc ứng dụng dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của Oxytocin đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm Oxytocin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Oxytocin và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm: 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh báo cáo kết quả, viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lƣợng và liệu trình quy định, Bài 6: Sử dụng huyết thanh ngựa chửa Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng huyết thanh ngựa chửa dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc huyết thanh ngựa chửa dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng
  16. 25 1.1. Nhận biết chung: Huyết thanh ngựa chửa- Gonadotropin huyết thanh (viết tắt là (H.T.N.C) hay còn gọi là PMS (Pregnant Mare Seum) Huyết thanh ngựa chửa thuộc loại prolan A. Đƣợc chế từ máu ngựa cái có chửa từ 50-100 ngày. Đơn vị UI tƣơng ứng với 25mg mẫu chuẩn quốc tế. 1.2. Nhận biết tính chất: Huyết thanh ngựa chửa tinh khiết có dạng bột, dễ tan trong nƣớc cất, nƣớc sinh lý, dung dịch thuốc tiêm có màu trong suốt, an toàn, không gây phản ứng đối với cơ thể. Trong huyết thanh ngựa chửa có chứa hai loại kích tố đó là FSH (Folliculo stimulin hormon) và LH (Luteino stimulin hormon). 1.3. Nhận biết tác dụng: * Ở gia súc đực: Kích tố FSH có tác dụng tăng cƣờng sự phát dục của thƣợng bì ống sinh tinh nhỏ, tạo ra tinh trùng Kích tố LH có tác dụng thúc đẩy sự phát dục của tổ chức kẽ ở tinh hoàn để tiết ra Adrogen gây nên sự kích dục của con đực. * Ở gia súc cái: FSH có tác dụng kích thích trứng chín. LH có tác dụng tiếp theo là kích thích rụng trứng. Tỷ lệ FSH/LH phải thích hợp (LH phải lớn hơn) thì sự rụng trứng đƣợc dễ dàng. Khi kết hợp với Gonadotropin thì HTNC gây động dục ở gia súc cái tốt hơn. 2. Ứng dụng: Huyết thanh ngựa chửa đƣợc dùng trong các trƣờng hợp sau: - Làm tăng tính hăng sinh dục, tăng số lƣợng tinh trùng, chống chứng vô tinh trùng củacác gia súc đực - Làm tăng sự động dục của gia súc cái, kích thích động dục sớm ở những gia súc cái chậm động dục hay trong mùa không động dục. - Gây động dục hàng loạt ở gia súc cái. - Kích thích gia súc cái chửa nhiều thai, đẻ nhiều con. 3. Sử dụng: 3.1. Tiêm bắp thịt: