Tài liệu Ngữ pháp thông dụng trong Tiếng Anh
MAO TU BAT DINH
1/ A đứng tr-ớc một phụ âm hoặc một nguyên âm(o,y,e,u,a) có âm là phụ âm.
Ví dụ:
- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)
- a university (một tr-ờng đại học); a year (một năm)
- a European (một ng-ời Âu); a one-legged man (một ng-ời thọt chân)
2/ An đứng tr-ớc một nguyên âm hoặc một h câm.
Ví dụ:
- an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)
- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)
3/ An cũng đứng tr-ớc các mẫu tự đặc biệt đọc nh- một nguyên âm.
Ví dụ:
- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)
4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.
Ví dụ:
- a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái)
- an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì)
1/ Tr-ớc một danh từ số ít đếm đ-ợc.
Ví dụ:
- We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính)
- He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)
2/ Tr-ớc một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
Ví dụ:
- It was a tempest (Đó là một trận bão dữ dội)
- She'll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)
- Peter is an actor (Peter là một diễn viên)
3/Trong các thành ngữ chỉ số l-ợng nhất định
Ví dụ:
- a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)
- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần t-)
L-u ý
a cũng đ-ợc dùng tr-ớc half (nửa, r-ỡi), khi half theo sau một số nguyên vẹn. Chẳng hạn, 2
1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí r-ỡi), nh-ng 1/2 Kg = half a kilo
(nửa kí) [không có a tr-ớc half ]. Đôi khi ng-ời ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn nha half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa ng-ời); a half-hour (nửa giờ).
4/ Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ ...
Ví dụ:
- 90 kilometres an hour (chín m-ơi kí lô mét/giờ)
- 4 times a day (bốn lần mỗi ngày)
1/ A đứng tr-ớc một phụ âm hoặc một nguyên âm(o,y,e,u,a) có âm là phụ âm.
Ví dụ:
- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)
- a university (một tr-ờng đại học); a year (một năm)
- a European (một ng-ời Âu); a one-legged man (một ng-ời thọt chân)
2/ An đứng tr-ớc một nguyên âm hoặc một h câm.
Ví dụ:
- an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)
- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)
3/ An cũng đứng tr-ớc các mẫu tự đặc biệt đọc nh- một nguyên âm.
Ví dụ:
- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)
4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.
Ví dụ:
- a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái)
- an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì)
1/ Tr-ớc một danh từ số ít đếm đ-ợc.
Ví dụ:
- We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính)
- He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)
2/ Tr-ớc một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
Ví dụ:
- It was a tempest (Đó là một trận bão dữ dội)
- She'll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)
- Peter is an actor (Peter là một diễn viên)
3/Trong các thành ngữ chỉ số l-ợng nhất định
Ví dụ:
- a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)
- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần t-)
L-u ý
a cũng đ-ợc dùng tr-ớc half (nửa, r-ỡi), khi half theo sau một số nguyên vẹn. Chẳng hạn, 2
1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí r-ỡi), nh-ng 1/2 Kg = half a kilo
(nửa kí) [không có a tr-ớc half ]. Đôi khi ng-ời ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn nha half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa ng-ời); a half-hour (nửa giờ).
4/ Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ ...
Ví dụ:
- 90 kilometres an hour (chín m-ơi kí lô mét/giờ)
- 4 times a day (bốn lần mỗi ngày)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Ngữ pháp thông dụng trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tai_lieu_ngu_phap_thong_dung_trong_tieng_anh.pdf
Nội dung text: Tài liệu Ngữ pháp thông dụng trong Tiếng Anh
- Ngữ Phỏp Thụng Dụng trong Tiếng Anh Sưu tầm: Mr. Denn 2/ Th•ờng thì số nhiều của danh từ kép hình thành bằng cách thêm s vào từ sau cùng: Boy-friends (bạn trai); grown-ups (ng•ời đã tr•ởng thành); Easter eggs (trứng Phục sinh); express trains (tàu hoả tốc hành). Đặc biệt, Men drivers (tài xế nam); women drivers (tài xế nữ); women doctors (nữ bác sĩ); menservants (đầy tớ trai). 3/ Nếu cấu tạo của danh từ kép là danh từ + phó từ, danh từ + giới từ + danh từ, chúng ta sẽ thêm s vào từ đứng đầu, chẳng hạn nh• hangers-on (kẻ bợ đít), lookers-on (khán giả), runners-up (ng•ời đoạt hạng nhì), passers-by (khách qua đ•ờng), ladies-in-waiting (tì nữ), fathers-in-law (bố vợ, bố chồng), sisters-in-law (chị em dâu, chị em vợ, chị em chồng), commanders-in-chief (tổng t• lệnh), ambassadors-at-large (đại sứ l•u động). Số nhiều của chữ viết tắt: OAPs (Old Age Pensioners) (ng•ời già h•u trí) MPs (Members of Parliament) (nghị sĩ) VIPs (Very Important Persons) (yếu nhân) UFOs (Unidentified Flying Objects) (vật thể bay không xác định) DT DEM DUOC VA KHONG DEM DUOC Tổng quan: 1/ Đặc điểm của danh từ đếm đ•ợc: Chỉ những gì đếm đ•ợc, chẳng hạn nh• a sandwich (một cái bánh xăng- uych), two sandwiches (hai cái bánh xăng-uych), a dog (một con chó), three dogs (ba con chó), a friend (một ng•ời bạn), ten friends (m•ời ng•ời bạn), a cup of tea (một tách trà), four cups of tea (bốn tách trà). Có thể ở số nhiều, chẳng hạn nh• a day, many days. Có thể theo sau một số đếm, a/an hoặc some (một vài). 2/ Đặc điểm của danh từ không đếm đ•ợc: Chỉ những gì không đếm đ•ợc hoặc những gì có tính cách trừu t•ợng, chẳng hạn nh• Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên) Không thể ở số nhiều. Có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo sau a/an hoặc một số đếm. Nói thêm về danh từ không đếm đ•ợc: 1/ Danh từ không đếm đ•ợc th•ờng gặp: Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (n•ớc đá), sand (cát), water (n•ớc), cloth (vải), gin (r•ợu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (r•ợu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại), luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết) 2/ Danh từ trừu t•ợng Ví dụ: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge Mọi chi tiết xin liờn hệ:
- Ngữ Phỏp Thụng Dụng trong Tiếng Anh Sưu tầm: Mr. Denn (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) 3/ Danh từ không đếm đ•ợc luôn ở số ít và không theo sau a/an Ví dụ: Those students don't want (any) help. They only want (some) knowledge. (Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi) I have no experience in this field. (Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này) 4/ Danh từ không đếm đ•ợc th•ờng theo sau some, any, no, a little , hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon Ví dụ: A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowl of soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallon of petrol (một galon xăng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a drop of oil (một giọt dầu), a group of people (một nhóm ng•ời), a piece of advice (một lời khuyên) 5/ Một vài danh từ trừu t•ợng cũng theo sau a/an, nh•ng với ý nghĩa đặc biệt và ở số ít mà thôi. - To have a wide knowledge of literature, we need read much(Để có một kiến thức rộng rãi về văn học, chúng ta phải đọc sách nhiều). - This micro-computer is a great help to our study (Cái máy vi tính này rất có ích cho việc học của chúng tôi) - Do you think these prisoners have a love of music/a hatred of dishonesty? (Bạn có nghĩ rằng các tù nhân này yêu âm nhạc/căm ghét sự bất l•ơng hay không?) - It's a pity you forgot to do it (Tiếc là bạn quên làm điều đó) - It's a shame he offended against my teacher (Thật là hổ thẹn khi anh ta xúc phạm đến thầy tôi) L•u ý He raises chickens in his garden (Anh ta nuôi gà trong v•ờn nhà mình), nh•ng I like to eat chicken (Tôi thích ăn thịt gà). My house has six rooms (Nhà tôi có sáu phòng), nh•ng There's no room in the car for the dog (Xe ô tô không có chỗ nào cho chó ngồi). We've been to France five times (Chúng tôi đã sang Pháp năm lần), nh•ngTime is a great healer 1(thời gian là thuốc chữa lành mọi vết th•ơng). SO HUU CACH Sở hũu cách 's dùng cho danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận cùng bằng 's, từ sau cùng trong danh từ kép, hoặc sau từ viết tắt: Ví dụ: The chemist's (shop) (cửa hàng d•ợc phẩm) Children's toys (đồ chơi của trẻ em) My sister's friend (bạn của chị tôi) Peter's suitcase (va li của Peter) Her father-in-law's house (nhà của bố chồng cô ta) Mọi chi tiết xin liờn hệ:
- Ngữ Phỏp Thụng Dụng trong Tiếng Anh Sưu tầm: Mr. Denn The PM's bodyguards (vệ sĩ của thủ t•ớng) The VIP's briefcase (cặp tài liệu của yếu nhân) ' dùng cho danh từ số nhiều tận cùng bằng s, kể cả danh từ số ít tận cùng bằng s Ví dụ: My sisters' friend (bạn của các chị tôi) The workers' wages (l•ơng của các công nhân) Socrates' philosophy (triết lý của Socrates) L•u ý Khi sử dụng sở hữu cách, phải bỏ mạo từ đứng tr•ớc ng•ời hoặc vật sở hữu. Ví dụ: - The villa of the senator = The senator's villa (Biệt thự của th•ợng nghị sĩ) - The wife of the shoemaker = The shoemaker's wife (Vợ của ng•ời thợ giày) - The toys of Jack = Jack's toys Khi nào dùng sở hũu cách? Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu dùng cho ng•ời, quốc gia hoặc động vật. Đôi khi ng•ời ta cũng dùng sở hữu cách trong các tr•ờng hợp sau đây: The tree's branches (các cành cây) = The branches of the tree The yacht's mast (cột thuyền buồm) = The mast of the yacht The company's profits (Lợi nhuận của công ty) = The profits of the company A week's holiday (kỳ nghỉ một tuần) Today's paper (báo ra ngày hôm nay) Twenty minutes' break (nghỉ giải lao 20 phút) = a twenty-minute break Yesterday's news (tin tức hôm qua) Two days' delay (chậm trễ hai ngày) = a two-day delay For heaven's sake (vì Th•ợng Đế) The baker's (tiệm bánh mì) The butcher's (tiệm bán thịt) The dentist's (phòng khám của nha sĩ) Tomorrow, we'll have a birthday party at Hoa's (Ngày mai, chúng ta sẽ ăn mừng sinh nhật tại nhà Hoa) Khi nào dùng Of + danh từ để diễn đạt sự sở hữu? Khi có một cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause) theo sau "sở hữu chủ". Ví dụ: - I want to know the house of the girl in uniform (Tôi muốn biết nhà của cô gái mặc đồng phục) - They are speaking to the father of the young man they met at the airport (Họ đang nói chuyện với cha của ng•ời thanh niên mà họ đã gặp ở sân bay) Mọi chi tiết xin liờn hệ:
- Ngữ Phỏp Thụng Dụng trong Tiếng Anh Sưu tầm: Mr. Denn Khuynh h•ớng chung là dùng Of + danh từ, khi "sở hữu chủ" là vật chứ không phải ng•ời. Ví dụ: - The gate of the villa (cổng của biệt thự) - The front of the house (mặt tiền của căn nhà) - The legs of the chair (chân của cái ghế) Phân biệt: My aunt's paintings (Những bức tranh thuộc quyền sở hữu của dì tôi hoặc do dì tôi vẽ) và The paintings of my aunt (Những bức tranh tả dì tôi) TINH TU CHI PHAM CHAT 1/ Tính từ chỉ phẩm chất không thay đổi theo giống và số của danh từ. Ví dụ: - An old woman (Một bà lão) & Old women (Các bà lão) - An old man (Một ông lão) & Old men (Các ông lão) 2/ Vị trí của tính từ chỉ phẩm chất Tr•ớc danh từ. Ví dụ: - A poor family (Một gia đình nghèo) - An unhappy teacher (Một ng•ời thầy bất hạnh) - Difficult problems (Những bài toán khó) - Sau danh từ, nếu tính từ có bổ ngữ kèm theo. Ví dụ: - Burgundy is a region famous for its wines (Burgundy là một vùng nổi tiếng về các loại r•ợu vang) - A shelf full of crockery (Một ngăn chứa đầy đồ sành sứ) Sau các động từ Be, Become, Seem, Appear, Feel, Get/Grow, Keep, Look, Make, Smell, Sound, Taste, Turn. Ví dụ: - He looks world-weary (Anh ta có vẻ chán đời) - This event made them more optimistic (Sự kiện này khiến họ lạc quan hơn) - After a persistent rain, everyone felt cold (Sau một cơn m•a dai dẳng, mọi ng•ời đều cảm thấy lạnh) - That music sounds beautiful (Khúc nhạc ấy nghe thật hay) - The weather will keep fine (Thời tiết sẽ vẫn cứ đẹp) - This milk smells sour (Sữa này có mùi chua) Phân biệt - This waiter looks very curious (Ng•ời hầu bàn này trông rất tò mò) và He looks curiously at his boss (Anh ta nhìn chủ mình với vẻ tò mò) 3/ Tính từ dùng nh• danh từ - Các tính từ Old (già), Young (trẻ), Elderly (cao tuổi), Aged (cao tuổi), Blind (mù), Deaf (điếc), Disabled (tàn tật), Handicapped (tàn tật), Healthy (mạnh khoẻ), Sick (đau ốm), Living Mọi chi tiết xin liờn hệ:
- Ngữ Phỏp Thụng Dụng trong Tiếng Anh Sưu tầm: Mr. Denn (sống), Dead (chết), Wounded (bị th•ơng), Injured (bị th•ơng), Rich (giàu), Poor (nghèo), Needy (túng thiếu), Unemployed (thất nghiệp), Jobless (thất nghiệp), Wicked (xấu xa) có thể theo sau The để chỉ loại ng•ời có một trong những đặc tr•ng vừa nói. Bấy giờ, các tính từ này trở thành danh từ và nên nhớ là động từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ ba số nhiều. Ví dụ: - The handicapped deserve our help (Những kẻ tật nguyền rất đáng cho chúng ta giúp đỡ) - Special recreational programs for the elderly (Các ch•ơng trình giải trí đặc biệt dành cho ng•ời cao tuổi) Các tính từ chỉ quốc gia cũng do cách này mà trở thành danh từ. Chẳng hạn, The Scotch (Ng•ời Xcốt-len), the Dutch (Ng•ời Hà Lan), the French (Ng•ời Pháp), the British (Ng•ời Anh), the Swiss (Ng•ời Thụy Sĩ), the Taiwanese (Ng•ời Đài Loan), the Vietnamese (Ng•ời Việt Nam) 4/ Phân từ dùng nh• tính từ Hiện tại phân từ ( ING) và quá khứ phân từ ( ED) cũng có thể dùng nh• tính từ. Bấy giờ, hiện tại phân từ mang ý nghĩa chủ động, còn quá khứ phân từ mang ý nghĩa thụ động. Ví dụ: - A confusing question (Một câu hỏi khiến ng•ời nghe bối rối) & The boy looks confused when he sees his parents at the door of his classroom (Cậu bé có vẻ bối rối khi thấy bố mẹ ở cửa lớp). - A touching story (Một câu chuyện khiến ng•ời nghe xúc động) & I was very touched to hear from my bosom friends (Tôi rất xúc động khi nhận đ•ợc tin những ng•ời bạn chí cốt của tôi). 5/ Thứ tự sắp xếp các tính từ chỉ phẩm chất Thông th•ờng, khi nhiều tính từ cùng định tính cho một danh từ, chúng sẽ đ•ợc sắp xếp theo thứ tự sau đây: Tính từ chỉ kích th•ớc - Tính từ chỉ cá tính và cảm xúc - Tính từ chỉ tuổi tác - Tính từ chỉ hình dạng - Tính từ chỉ màu sắc - Tính từ chỉ chất liệu - Tính từ chỉ nguồn gốc - Tính từ chỉ công dụng [th•ờng là danh động từ trong danh từ kép, chẳng hạn nh• Leading question (câu hỏi khôn ngoan để dẫn đến câu trả lời đúng ý của ng•ời hỏi), Waiting room (phòng chờ đợi),Riding breeches (quần mặc khi c•ỡi ngựa)]. Ví dụ: - A long double-edged sword (Một thanh g•ơm hai l•ỡi dài) - A small square box (Một cái hộp vuông nhỏ) - Merciful black policemen (Những viên cảnh sát da đen nhân từ) - Red velvet gloves (Những chiếc găng nhung đỏ) - An elegant Italian restaurant (Một nhà hàng thanh lịch) 6/ Các tr•ờng hợp đặc biệt của tính từ chỉ phẩm chất 6/1 Tính từ chỉ phẩm chất dùng với các đại từ one/ones, khi one/ones chỉ một danh từ đ•ợc đề cập tr•ớc đó. Ví dụ: - Gather ripe plums instead of the unripe ones. (Hãy hái mận chín thay vì mận còn xanh) Mọi chi tiết xin liờn hệ:
- Ngữ Phỏp Thụng Dụng trong Tiếng Anh Sưu tầm: Mr. Denn - If you don't buy a voluminous book, two small ones will do (Nếu bạn không mua một quyển sách to t•ớng thì hai quyển nhỏ cũng đủ dùng rồi) 6/2 Tính từ chỉ phẩm chất dùng nh• đại từ. - First/Second (thứ nhất/thứ hai) vẫn là tính từ nếu dùng với one/ones, nh•ng sẽ là đại từ nếu không dùng với one/ones. Ví dụ: - Which of these two do you prefer? - I prefer the second (one) (Trong hai cái này, bạn thích cái nào hơn? - Tôi thích cái thứ hai hơn) L•u ý - I find that it is impossible to tame this bear = I find it impossible to tame this bear (Tôi thấy là không thể thuần hoá con gấu này) - It is very kind of you to help him (Bạn thật là tử tế mới giúp hắn) - It is ungracious of him not to acknowledge your help (Hắn thật là khiếm nhã mới không cám ơn sự giúp đỡ của bạn) - It is boring to tell lies all day long (Thật là chán ngắt khi phải nói dối suốt ngày) - It is necessary to seize this golden opportunity (Điều cần thiết là nắm lấy cơ hội ngàn vàng này) - It is not necessary for you to be in such a hurry (Bạn không cần phải hấp tấp nh• vậy) - It is lucky that we have a correction pen (May là chúng tôi có bút xoá) - It is lucky for us that he has a correction pen (May cho chúng tôi là anh ta có bút xoá) - I am afraid of naughty words (Tôi sợ những lời lẽ tục tĩu) - I am afraid of hearing naughty words (Tôi sợ nghe những lời lẽ tục tĩu) - I am afraid to hear naughty words (Tôi sợ nghe những lời lẽ tục tĩu) - I am afraid (that) they will be late for school (Tôi e rằng chúng sẽ đi học trễ) - This lesson is easy to understand (Bài học này dễ hiểu) - It is strange that they haven't remembered the way to the airport (Lạ một điều là họ quên hẳn đ•ờng ra sân bay) - Students are ready to accept task assignment after graduation (Các sinh viên sẵn sàng chịu sự phân công sau khi tốt nghiệp) - I am very happy to see you again (Tôi rất vui mừng gặp lại các bạn) SO SANH 1/ Có 3 cấp so sánh: Mọi chi tiết xin liờn hệ:
- Ngữ Phỏp Thụng Dụng trong Tiếng Anh Sưu tầm: Mr. Denn Cấp nguyên So sánh hơn Cực cấp Tall Taller Tallest Honest More honest Most honest 2/ Quy tắc Có hai cách tạo hình thức so sánh hơn và cực cấp cho tính từ. a) Thêm er (so sánh hơn) và est (cực cấp) sau: Mọi tính từ một vần. Chẳng hạn, Fast (nhanh) - Faster (nhanh hơn) - Fastest (nhanh nhất); Strong (mạnh) - Stronger (mạnh hơn) - Strongest (mạnh nhất). Một vài tính từ hai vần (chủ yếu là tận cùng bằng y, le và ow). Chẳng hạn, Quiet (yên tĩnh) - Quieter (yên tĩnh hơn) - Quietest (yên tĩnh nhất); Dirty (bẩn) - Dirtier (bẩn hơn) - Dirtiest (bẩn nhất); Simple (đơn giản) - Simpler (đơn giản hơn) - Simplest (đơn giản nhất); Narrow (hẹp) - Narrower (hẹp hơn) - Narrowest (hẹp nhất). Tính từ bắt đầu bằng Un và theo sau là hai vần. Chẳng hạn, Unhappy (khốn khổ) - Unhappier (khốn khổ hơn) - Unhappiest (khốn khổ nhất). L•u ý - Big (lớn) - Bigger (lớn hơn) - Biggest (lớn nhất); Fat (béo) - Fatter (béo hơn) - Fattest (béo nhất). - Silly (dại dột) - Sillier (dại dột hơn) - Silliest (dại dột nhất); Floppy (mềm) - Floppier (mềm hơn) - Floppiest (mềm nhất). - Little (nhỏ) - Littler (nhỏ hơn) - Littlest (nhỏ nhất); - Rude (khiếm nhã) - Ruder (khiếm nhã hơn) - Rudest (khiếm nhã nhất). b) Thêm More (so sánh hơn) và Most (cực cấp) tr•ớc: Mọi tính từ ba vần (trừ tr•ờng hợp đã nói trên đây). Chẳng hạn, Attractive (hấp dẫn) - More attractive (hấp dẫn hơn) - Most attractive (hấp dẫn nhất). Phần lớn các tính từ hai vần (tận cùng bằng ful, less, al, ant, ent, ic, ive, ous, hoặc bắt đầu bằng a). Chẳng hạn, Distant (xa) - More distant (xa hơn) - Most distant (xa nhất); Graceful (duyên dáng) - More graceful (duyên dáng hơn) - Most graceful (duyên dáng nhất). Mọi phân từ dùng nh• tính từ. Chẳng hạn, Boring (tẻ nhạt) - More boring (tẻ nhạt hơn), Most boring (tẻ nhạt nhất); Spoilt (h• hỏng) - More spoilt (h• hỏng hơn) - Most spoilt (h• hỏng nhất). L•u ý Có những tính từ hai vần áp dụng cả hai cách nói trên. Chẳng hạn, Common (phổ biến) - Commoner/More common( phổ biến hơn) - Commonest/Most common (phổ biến nhất); Clever (khôn ngoan) - Cleverer/More clever (khôn ngoan hơn) - Cleverest/Most clever (khôn ngoan nhất). Nếu nghi ngờ thì nên dùng More và Most. 3/ So sánh bất quy tắc Mọi chi tiết xin liờn hệ:
- Ngữ Phỏp Thụng Dụng trong Tiếng Anh Sưu tầm: Mr. Denn Good (tốt), better , best Bad (xấu), worse , worst Far (xa), farther / further , furthest / farthest Little (ít), less , least Few (ít), fewer / less , fewest / least Many, Much (nhiều), more , most Old (già, cũ), elder / older , eldest / oldest 4/ Cấu trúc 4/1 So sánh hơn Có thể dùng Much, Far, A little, A bit tr•ớc tính từ ở cấp so sánh hơn. Ví dụ: - Tom is much stronger than his rival (Tom khoẻ hơn đối thủ của mình nhiều) - Are you feeling a little (a bit) better today? (Hôm nay bạn thấy trong ng•ời khoẻ hơn không?) Sau than có thể là một danh từ, đại từ hoặc mệnh đề. Ví dụ: - London is bigger than Paris (Luân Đôn to hơn Pari). - Peter appeared more confused than his friends. (Peter có vẻ lúng túng hơn các bạn anh ta) - My dad's older than yours (Bố tôi già hơn bố bạn) - The exam is easier than I thought (Cuộc thi dễ hơn tôi nghĩ). L•u ý It's getting colder and colder (Trời càng lúc càng lạnh hơn) He became more and more anxious with every passing minute (Mỗi phút trôi qua, anh ta càng thêm lo lắng) The more I miss my family, the more I miss my children (Càng nhớ gia đình, tôi càng nhớ các con tôi) The more he thought about it, the worse the situation seemed (Anh ta càng nghĩ đến điều đó, tình hình càng có vẻ tệ hơn) The more interesting it is, the more attention they pay (Điều đó càng lý thú, họ càng thêm chú ý) You are taller than I (am) , nh•ng ng•ời ta th•ờng nói You are taller than me . He makes fewer spelling mistakes than you (do) , nh•ng ng•ời ta th•ờng nói He makes fewer spelling mistakes than you . I have a faster car than he (does) , nh•ng ng•ời ta th•ờng nói I have a faster car than him. 4/2 Cực cấp Ví dụ: Mọi chi tiết xin liờn hệ:
- Ngữ Phỏp Thụng Dụng trong Tiếng Anh Sưu tầm: Mr. Denn - Henry is the best child in his family (Henry là đứa con tốt nhất trong gia đình) - It was the happiest day of my life (Đó là ngày vui nhất đời tôi) - Her worst subject is chemistry (Môn mà cô ta dở nhất là hoá học) - My parents have two sons. I am the eldest (Bố mẹ tôi có hai ng•ời con trai. Tôi là con trai tr•ởng) - All the boys are noisy, but Long is the noisiest (Tất cả các bé trai đều làm ồn, nh•ng Long làm ồn nhiều nhất) - It is the strongest coffee (that) I have ever drunk (Đây là cà phê đặc nhất mà tôi đã từng uống) - It was the unhappiest month (that) we had ever spent (Đó là tháng xui nhất mà chúng tôi đã từng trải qua) 5/ Nói thêm về hình thức so sánh và cực cấp - She is as thin as a lath (Cô ta gầy nh• cây que) - You are as tall as my brother (Bạn cao bằng anh tôi) - This schoolgirl is as white as a sheet (Cô nữ sinh này trong trắng nh• một tờ giấy) - An elephant is not so big as a whale (Voi không to bằng cá voi) Your tea is not so strong as mine (Trà của bạn không đặc bằng trà của tôi) - Mice are not as big as cats (Chuột không to bằng mèo) - The least worry we have is about the weather (Điều chúng tôi ít lo lắng nhất là thời tiết) - His speech is less lengthy than I expected (Bài diễn văn của ông ta ít dài dòng hơn tôi mong) - This is the least interesting part of the dictionary (Đây là phần ít hấp dẫn nhất trong quyển tự điển) - One of the least performed of Shakespeare's plays (một trong những vở kịch ít đ•ợc trình diễn nhất của Shakespeare) - She chose the least expensive of the hotels (Bà ta chọn khách sạn ít đắt tiền nhất = Bà ta chọn khách sạn rẻ tiền nhất) - She found the job less and less attractive (Cô ta thấy công việc ngày càng bớt hấp dẫn) - They are less and less interested in sport (Họ ngày càng bớt quan tâm đến thể thao) - Less coffee than tea (•t cà phê hơn trà) - You should smoke fewer cigarettes and drink less beer (Anh nên hút ít thuốc lá hơn và uống ít bia hơn) - I received less money than the others did (Tôi lĩnh ít tiền hơn những ng•ời khác) - It rains less in London than in Manchester (™ Luân Đôn m•a ít hơn là ở Manchester) PHO TU TONG QUAT VE PHO TU Phó từ là từ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mức độ, cách thức cho một động từ, một tính từ, một cụm từ hoặc một phó từ khác . Mọi chi tiết xin liờn hệ: