Giáo án tích hợp mô đun Thuốc dùng cho lợn
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
- Nhận dạng được thuốc dùng theo cách phân loại
- Đọc và hiểu được các yếu tố ghi trên nhãn thuốc
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video,
- Các loại thuốc kháng sinh, Vitamin, Hóa chất khử trùng.
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: ... phút |
Sĩ số : .............................
Kiểm tra bài cũ :
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Lý thuyết
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC.
TT | NỘI DUNG | HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC | THỜI GIAN | |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||
1 |
Dẫn nhập Hãy kể tên một số loại thuốc về phòng và chống dịch bệnh cho lơn? |
Phát vấn Nhận xét câu trả lời Giảng giải dẫn dắt vào bài |
Trả lời
Lắng nghe |
5p |
2 |
Giảng bài mới
1. Khái niệm thuốc Thuốc là sản phẩm chứa các hoạt chất được dùng đưa vào cơ thể lợn ( nói iriêng, nói chung là cơ thể nhiều loài vật nuôi) nhằm tạo một tác dụng mong muốn (phòng bệnh, chữa bệnh) nào đó. 2. Nguồn gốc thuốc - Dùng trực tiếp từ các sản phẩm tự nhiện - Thuộc được điều chế bởi các nhà sản xuất
3. phân loại nhóm thuốc 3.1 Khái niệm phân loại nhóm thuốc - Thuốc tác động lên các cơ quan - Vitamin và khoáng chất - Thuốc kháng khuẩn -Thuốc trị ký sinh trùng - Thuốc sát trùng - Vắc xin dùng cho lợn 3.2. Vai trò của thuốc trong cơ thể Mỗi thuốc hoặc nhóm thuốc đề có tác dụng cụ thể lên một cơ quan, một vị trí cụ thể của cơ thể.
Ngoài tác dụng chính thì thuốc còn có tác dụng phụ
Dùng thuốc vượt liều của nhà sản xuất liều gây ra ngộ độc; tồn lưu thuốc trong cơ thể gây ảnh hương sức khoẻ người tiêu dùng
4. Liều lượng và liệu trình dùng thuốc Liều dùng là số lượng thuốc cấp vào cơ thể lợn cho một lần tính cho 1kg thểtrọng/ lần. Liệu trình dùng thuốc bao gồm nhiều yếu tố: - Khoảng cách giữa 2 lần cấp thuốc (hoặc số lần dùng trong ngày) - Số ngày phải dùng thuốc - Có những loại thuốc chỉ cần cấp 1 lần - Có thuốc phải cấp nhiều lần trong suốt quá trình trị liệu.
5. Thẩm định sơ bộ giá trị sử dụng thuốc dùng
Muốn dùng thuốc thì cần thẩm định sơ bộ giá trị sử dụng của thuốc đó, thuốc còn giá trị sử dụng khi: - Còn hạn sử dụng Còn nguyên nhãn thuốc (còn đọc được chữ)
- Chất thuốc bên trong không bị biến dạng về màu sắc, độ trong, mùi vị |
Đưa mẫu vật thật và phân tích về các loại thuốc penicilin; streptomycin, Anagin C
Giảng giải khái niệm về thuốc
Thuyết trình - VD: các loại thuốc trong tự nhiên và các loại sản suất công nghiệp.
Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải
Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc
Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc
Giảng giải về liều dùng thuốc
Liệu trình dùng
Hướng dẫn quan sát nhãn thuốc và xem hạn dùng
Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải
|
Lắng nghe Quan sát
Lắng nghe Ghi chép
Lắng nghe Quan sát
Lắng nghe Ghi chép
Lắng nghe Ghi chép
Lắng nghe Ghi chép
Lắng nghe và ghi chép
|
20p
20p
25p
10p |
File đính kèm:
- giao_an_tich_hop_mo_dun_thuoc_dung_cho_lon.doc
Nội dung text: Giáo án tích hợp mô đun Thuốc dùng cho lợn
- thể lập lại lần hai lúc 10 ngày tuổi Lắng nghe Ghi chép Các chất điện ly (electrolytes) Phòng chống stress và nâng cao sức đề kháng Phân tích vai trò của thuốc và nhóm Lắng nghe thuốc Quan sát 2.2 Khoáng đa lượng Dung dịch can xi (calcium gluconate) Giảng giải những Lắng nghe 20p tác dụng phụ của Ghi chép Chỉ định điều trị chứng thuốc thiếu can-xi trong cơ thể, hạ can-xi huyết gây tê liệt sau khi sinh sản, trong thời gian tiết sữa (đặc biệt ở lợn nái Giảng giải về liều đang mang thai và sinh dùng thuốc nhiều con). - Chứng gầy yếu, mềm Lắng nghe Ghi chép xương, còi cọc ở thú Liệu trình dùng non, nhiễm hay ký sinh trùng Lấy ví dụ về các - Bảo vệ mạch máu, nhóm thuốc chống chảy máu, xuất Giảng giải huyết, phù nề 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài 10p - Củng cố kiến thức - Vitamin Tóm tắt lại bài - Vitamin tan trong Nhấn mạnh những Lắng nghe nước ý trọng tâm - Vitamin tan trong dầu 11
- - Khoáng đa lượng 5 Hướng dẫn tự học Học bài và làm bải tập trong giáo trình 2p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 12 tháng 5 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 22 Thời gian thực hiện: 4 giờ (180P) Tên bài học trước: XÁC ĐỊNH VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT Thực hiện từ ngày 15/4/2015 đến ngày 15/4/2015 CHƯƠNG IV: XÁC ĐỊNH THUỐC KHÁNG KHUẨN MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, - Các loại thuốc kháng sinh I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút 12
- Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : Anh chị thường bổ xung vitamin và khoáng chất như thế nào trong chăn nuôi? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: lý thuyết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG THỜI TT NỘI DUNG CỦA GIÁO CỦA HỌC GIAN VIÊN SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Hãy kể tên một số loại Nhận xét câu trả thuốc về phòng và lời Lắng nghe chống dịch bệnh cho Giảng giải dẫn dắt lơn? vào bài 2 Giảng bài mới Đưa mẫu vật thật 1. Thuốc kháng sinh và phân tích về 45p tác dụng với vi khuẫn các loại thuốc Lắng nghe nhóm Gram (+) penicilin; Quan sát 1.1 Benzyl penicillin streptomycin Công dụng: Giảng giải khái Lắng nghe -Benzylpenicillin niệm về thuốc Ghi chép Potassium có đặc tính tác dụng mạnh mẽ đối với vi khuẩnGram (+) Lắng nghe như: Thuyết trình Quan sát - VD: các loại thuốc trong tự -Benzylpenicillin nhiên và các loại Lắng nghe sản suất công Ghi chép Potassium được chỉ nghiệp. định trong điều trị: Bệnh dấu son heo(lợn đóng dấu), nhiệt thán, Phân tích vai trò viêm phổi, viêm bàng của thuốc và nhóm quang, viêm phúc mạc, thuốc Lắng nghe Quan sát viêm nội mạc tử cung, vết thương nhiễm Giảng giải những trùng, mụn nhọt tác dụng phụ của Cách dùng và liều thuốc 13
- dùng: Lắng nghe Ghi chép Hoà tan thuốc tiêm bắp thịt, tiêm dưới da hay có thể tiêm tĩnh mạch (nếu cần). Giảng giải về liều -Liều dùng cho lợn: dùng thuốc Lắng nghe Quan sát 20.000 -40.000UI/kg thể trọng /ngàyTrong trường hợp bệnh nặng, Liệu trình dùng Lắng nghe Ghi chép có thể cách 4 giờ tiêm một lần. -Thời gian ngưng sử dụng thuốc Thời gian ngừng thuốc Lấy ví dụ về các trước khi giết thịt: 7 ngày Lắng nghe Chú ý: Phân tích vai trò Quan sát -Chỉ dùng trong thú y của thuốc và nhóm -Không nên dùng thuốc Penicillin quá 01 tuần lễ. . 1.2 Lincomycin Công dụng: Giảng giải những Lắng nghe Lincomycin được chỉ tác dụng phụ của Ghi chép định trong điều trị bệnh thuốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram (+) và Mycoplasma gây nhiễm ở đường hô hấp, Lắng nghe máu, sinh dục. Quan sát 1.3 Tylosin Giảng giải về liều Công dụng: dùng thuốc Trị các bệnh do vi Lắng nghe trùng Gram (+), xoắn Ghi chép khuẩn và Mycoplasma gây ra Liệu trình dùng 2.Thuốc kháng sinh 45p tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (-) 2.1 Streptomycin Công dụng: Lắng nghe 14
- Streptomycin là loại Lấy ví dụ Quan sát thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, tác dụng với nhiều vi khuẩn Gram (-) và một số loại vi khuẩn Gram (+) gây bệnh đường Lắng nghe tiêu hóa và đường hô Phân tích vai trò Ghi chép hấp ở gia súc, gia cầm. của thuốc và nhóm Cách dùng và liều thuốc dùng: -Dùng nước cất tiệt trùng hoà tan bột thuốc để tiêm bắp thịt hay tiêm dưới da cho lợn Giảng giải những Lắng nghe theo liều 10-20mg/kg tác dụng phụ của Quan sát thể trọng/lần, ngày thuốc dùng 2 lần. -Thời gian ngưng sử Lắng nghe dụng thuốctrước khi Ghi chép giết thịt: 30 ngày 2.2 Gentamycin Công dụng: Gentamycin là một Giảng giải về liều kháng sinh thuộc nhóm dùng thuốc aminoglycoside, hoạt phổ rộng đối với vi Lắng nghe khuẩn Gram (-) và vài Quan sát vi khuẩn Gram (+), nên Liệu trình dùng dung dịch tiêm Gentamycin 4% được chỉ định trong điều trị các chứng bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, Lắng nghe đường tiêu hoá, đường Lấy ví dụ Ghi chép sinh dục - tiết niệu ở gia súc Phân tích vai trò Cách dùng và liều dùng của thuốc và nhóm thuốc -Thời gian ngưng sử Lắng nghe dụng thuốc trước khi Quan sát giết thịt: 21 ngày 2.3 Colestin Giảng giải những Công dụng tác dụng phụ của Lắng nghe Chuyên trị viêm ruột thuốc Ghi chép tiêu chảy, viêm dạ dày 15
- ruột, phù thủng, viêm thận, viêm vú, viêm tử cung, viêm đa khớp, viêm phổi, viêm bàng quang. Cách dùng và liều Giảng giải về liều Lắng nghe dùng. dùng thuốc Quan sát Thời gian ngưng sử dụng thuốc Ngưng thuốc trước khi giết mổ thịt 07 ngày Liệu trình dùng 2.4. Ceftiofur Công dụng: Lắng nghe Trị các bệnh do vi Ghi chép khuẩn Gram (-) gây ra ở: °Trâu, bò, dê, cừu: Tụ Lấy ví dụ về các huyết trùng, viêm phổi, viêm tử cung, viêm vú, thối móng. Phân tích vai trò Lắng nghe °Lợn: Đặc trị hội của thuốc và nhóm Quan sát chứng hô hấp do thuốc Actinobacillus , tụ huyết trùng, phóthương Lắng nghe hàn, viêm phổi, viêm tử Ghi chép cung, viêm vú. Giảng giải những Cách dùng và liều tác dụng phụ của dùng: thuốc -Lắc kỹ trước khi dùng. 3.Thuốc kháng khuẩn phổ khuẩn rộng 3.1 Oxytetrcylin: Lắng nghe 45p Quan sát Oxytetracyclin dùng điều trị các bệnh do vi Giảng giải về liều khuẩn mẫn cảm như: dùng thuốc °Bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi, Cách dùng và liều Lắng nghe dùng: Liệu trình dùng Ghi chép -Tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch theo liều. -Dùng theo chỉ dẫn của Bác sỹ thú y Chú ý: không tiêm ở Lấy ví dụ về các Lắng nghe 16
- một vị trí quá 5ml Quan sát -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 14 ngày Lắng nghe Ghi chép 3.2 Enrofloxacin Công dụng: Lấy ví dụ về các -Đặc trị bệnh tiêu chảy nhóm thuốc heo con do vi khuẩn Giảng giải đường ruột gây ra. -Trị các bệnh phó thương hàn, phù đầu do Lắng nghe E.coli, viêm dạ dày- Quan sát ruột. -Trị bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi, Cách dùng và liều dùng: 3.3 Amoxicillin Phân tích vai trò Lắng nghe Công dụng : của thuốc và nhóm Ghi chép Thuốc có phổ tác dụng thuốc rộng dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng ở các loài gia súc Giảng giải những tác dụng phụ của Lắng nghe Cách dùng và kiều thuốc Quan sát dùng: -Thời gian ngưng sử Lắng nghe dụng thuốc trước khi Ghi chép giết thịt: 14 ngày Lấy ví dụ về các 3.4 Florfenico nhóm thuốc Công dụng: Giảng giải Florfenicol dùng phòng, trị các bệnh đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, s inh dục cho Lắng nghe trâu, bò, heo Quan sát Cách dùng và liều dùng: 17
- 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 25p Nhấn mạnh những Lắng nghe - Củng cố kiến thức ý trọng tâm 1. Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (+) 1.1 Benzyl penicillin 1.2 Lincomycin 2.Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (- 2.1 Streptomycin 3.Thuốc kháng khuẩn phổ khuẩn rộng 3.1 Oxytetracyclin 3.2 Enrofloxacin 3.3 Amoxicillin 3.4 Florfenico 2. Nguồn gốc thuốc 3. phân loại nhóm thuốc 3.1 Khái niệm phân loại nhóm thuốc 3.2. Vai trò của thuốc trong cơ thể 5 Hướng dẫn tự học Học bài và làm bải tập trong giáo trình 10p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 15 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN 18
- GIÁO ÁN SỐ: 23 Thời gian thực hiện: 1 tiết (45 p) Tên bài học trước:Thuốc kháng khuẩn Thực hiện từ ngày 13/4/2015 đến ngày 13/4/2015 KIỂM TRA : THUỐC KHÁNG KHUAN Mục tiêu: Đánh giá kết quả học qua bài kiểm tra ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Giấy kiểm tra và đề kiểm tra HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Kiểm tra ( 1 tiết) I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : II. THỰC HIỆN BÀI HỌC ( Tiết 1 kiểm tra bài 4 thuốc kháng khuẩn) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIAN GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập - Chuẩn bị đề và giấy - Ổn định chỗ ngồi 1 phút - Kiểm tra 1 tiết kiểm tra và chuẩn bị các đồ 19
- dùng cần thiết cho bài kiểm tra 2 Giới thiệu chủ đề 2 Phút - Nội dung kiểm tra - Phát đề và giấy kiểm - Nhận đề và giấy tra kiểm tra 3 Giải quyết vẫn đề 40 - Làm bài kiểm tra - Quan sát học viên - Làm bài theo câu Phút làm bài hỏi ( Không trao đổi bài) 4 Kết thúc vẫn đề - Thu bài 1 Phút - Thu bài kiêm tra - Kiểm tra lại số - Nộp bài lượng bài III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN: TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 10 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN 20
- GIÁO ÁN SỐ: 24 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: THUỐC KHÁNG KHUẨN Thực hiện từ ngày 16/4/2015 đến ngày 16/4/2015 CHƯƠNG V: XÁC ĐỊNH THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn \ ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, -Các loại thuốc Levamisol,Hanmectin, Ivermectin, Fenbendazole. I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC Thời gian: phút Sĩ số : HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Lý thuyết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Hãy kể tên một số loại Nhận xét câu trả lời thuốc tẩy giun sán mà Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe anh chị biết và đã sử vào bài 21
- dụng trong quá trình chăn nuôi? 2 Giảng bài mới 15p 1. Thuốc trị giun 1.1 Levamisole Đưa mẫu vật thật Lắng nghe Công dụng: và phân tích về các Quan sát Levamisole rất hiệu loại thuốc quả đối với các loại penicilin; streptomycin, Lắng nghe giun tròn ở dạ dày, Anagin C Ghi chép ruột, phổi như: giun đũa, giun phổi, Giảng giải khái giun tóc, giun lươn, niệm về thuốc Cách dùng và liều dùng: Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi Lắng nghe giết thịt 7 ngày. Thuyết trình Quan sát - VD: các loại 1.2 Fenbendazole thuốc trong tự Công dụng: nhiên và các loại Fenbendazole là thuốc sản suất công tẩy ký sinh trùng có nghiệp. hoạt phổ rộng, an toàn, Lắng nghe thuốc tác động lên hầu Ghi chép hết các loại giun tròn và sán dây ký sinh trên các loài gia súc như Lấy ví dụ về các °Lợn: Tẩy giun tròn nhóm thuốc đường tiêu hoá và giun Giảng giải phổi, giun thận heo. Cách dùng và liều dùng: -Cho lợn uống trực tiếp: 5 g thuốc / 100 kg Lắng nghe thể trọng. Ghi chép -Điều trị 3 ngày liên tục, 2 tháng lặp lại 1 lần. Phân tích vai trò -Thuốc có thể dùng của thuốc và nhóm cho thú mang thai, thuốc Lắng nghe đang cho sữa. Ghi chép -Thời gian ngưng sử Lắng nghe 22
- dụng thuốc trước khi Quan sát giết thịt: 14 ngày Giảng giải những tác dụng phụ của 15p 2. Thuốc trị sán lá thuốc Lắng nghe 2.1 Bithionol Ghi chép Công dụng: Lấy ví dụ về các Đặc trị sán lá cả giai nhóm thuốc đoạn sán non và sán Giảng giải trưởng thành Cách dùng: Lắng nghe Cho uống trực tiếp Quan sát hoặc trộn vào thức ăn với 1 liều duy nhất. Để phòng bệnh 2 tháng sau lặp lại 1 lần, sau đó Phân tích vai trò Lắng nghe cứ mỗi 4 tháng cho gia của thuốc và nhóm Ghi chép thuốc súc uống lại một lần. Lợn dùng: 1g/ 10-15kg thể trọng, gói 25g dùng Giảng giải những cho 250-375kg thể tác dụng phụ của trọng. thuốc Chú ý : - Không dùng cho lợn đang mang thai. Lắng nghe - Tránh để lợn ra ngoài Ghi chép nắng sau khi uống thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc 2.2 Benzimidazol Công dụng: Thuốc dùng tẩy các loài giun sán ký sinh ở Liệu trình dùng gia súc, gia cầm. Lắng nghe - Sán dây ở gà,vịt, Quan sát ngan, chó , mèo. Lấy ví dụ về các - Sán lá ruột ở heo. nhóm thuốc Giảng giải Lắng nghe Cách dùng:Cho lợn Ghi chép uống 1g/10 kg thể 23
- trọng, dùng 1 liều duy nhất Chú ý : - Ngưng sử dụng trước khi giết mổ 14 ngày. - Không dùng cho gia Lắng nghe súc đang mang thai Quan sát Phân tích vai trò 15p 3Thuốc trị cầu trùng của thuốc và nhóm 3.1 Toltazuril thuốc Công dụng:Đặc biệt lợn con khi tập ăn rất Lắng nghe Giảng giải những Ghi chép dễ nhiễm cầu trùng, 1 tác dụng phụ của liều duy nhất thuốc toltrazuril phòng chống bệnh cầu trùng suốt quá trình nuôi Cách dùng:- Lợn con: 0.5ml/con, cho heo 3-5 Giảng giải về liều ngày tuổi, uống 1 liều dùng thuốc Lắng nghe duy nhất. Ghi chép - Lợn từ 1 tuần tuổi: 1ml/2,5kg thể trọng, Liệu trình dùng uống 1 liều. * Chú ý: Lắc đều trước Lấy ví dụ về các khi sử dụng. nhóm thuốc 3.2 Sulfaquinoxalin Giảng giải Chỉ định Đặc trị bệnh cầu ký trùng: Cầu trùng manh tràng, cầu trùng ruột non ở gà, gà tây, thỏ (thể gan), lợn, bê non, dê, cừu Liều lượng và cách Lắng nghe dùng Quan sát Pha với nước cho Lợn Phân tích vai trò uống 0,15 ml/kg thể của thuốc và nhóm trọng thuốc Lắng nghe 4. Thuốc trị ngoại ký Ghi chép 24
- sinh 4.1 Phoxim 15p Công dụng Giảng giải những Phòng trị ghẻ, ve và tác dụng phụ của rận trên lợn. thuốc Liều lượng và cách dùng Lắng nghe Bôi dọc theo sống lưng Quan sát của lợn, dùng theo trọng lượng cơ thể - Ngưng sử dụng sản phẩm 14 ngày trước khi giết thịt. Giảng giải về liều - Mang găng tay bảo dùng thuốc vệ khi thao tác với sản Lắng nghe phẩm.Tránh thuốc dính Ghi chép vào da, nếu có rửa sạch bằng xà phòng và Liệu trình dùng nước. - Không hút thuốc khi thao tác, không để gần Lấy ví dụ về các lửa vì thuốc dễ cháy. nhóm thuốc - Để thuốc xa trẻ em, Giảng giải xa nơi để thức ăn và nước uống. Bảo quản: Để nơi khô, thoáng mát, tránh ánh Lắng nghe nắng mặt trời Ghi chép 5. Thuốc có tác dụng hỗn hợp 5.1 Albendazole 15p Phân tích vai trò Công dụng:Thuốc có của thuốc và nhóm phổ diệt nội ký sinh thuốc rộng, diệt các loại giun ký sinh ở dạ dày, ruột và phổi, các loại sán Giảng giải những dây, ấu trùng và sán lá tác dụng phụ của thuốc trưởng thành. Lắng nghe Chống chỉ định: Quan sát Không dùng cho gia súc trong 45 ngày đầu Lắng nghe mang thai. Ghi chép 25
- Cách dùng:Dùng cho Giảng giải về liều dùng thuốc lợn uống theo liều 1ml/20kg thể trọng Thời gian ngưng sử Liệu trình dùng dụng: Thịt: 12 ngày; Lắng nghe Sữa: 4 ngày. Quan sát 5.2 Ivermectin Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Công dụng Giảng giải - Tẩy các loại giun tròn: Giun đũa, giun Lắng nghe móc, giun tóc, giun Ghi chép kim, giun đầu gai,giun phổi, giun xoăn dạ dày, giun kết hạt, giun ruột già - Phòng và diệt các Phân tích vai trò của thuốc và nhóm loại ngoại ký sinh thuốc trùng: Mòng, ve, bọ chét, chấy, rận Lắng nghe - Đặc biệt diệt ghẻ: Giảng giải những Ghi chép Saccroptes, tác dụng phụ của thuốc Demodex Liều lượng và cách dùng Tiêm dưới da một liều duy nhất, trung bình 0,8-1,2 ml/10 kg TT Giảng giải về liều dùng thuốc 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 10p - Củng cố kiến thức Nhấn mạnh những Lắng nghe 1. Thuốc trị giun ý trọng tâm 26
- 1.1 Levamisole 1.2 Fenbendazole 2. Thuốc trị sán lá 2.1 Bithionol 2.2 Benzimidazol 3Thuốc trị cầu trùng 3.1 Toltazuril 4. Thuốc trị ngoại ký sinh 4.1 Phoxim 5. Thuốc có tác dụng hỗn hợp 5.1 Albendazole 5.2 Ivermectin Công dụng của thuốc, cách sử dụng 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình 3p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Ngày 13 tháng 4 năm 2015 TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN GIÁO VIÊN 27
- GIÁO ÁN SỐ: 25 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG Thực hiện từ ngày 16/4/2015 đến ngày 16/4/2015 CHƯƠNG V: THUỐC SÁT TRÙNG MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn \ ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, -Các loại thuốc Haniodine, vôi bột, cồn 70, hóa chất benkoshit I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: phút Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : Anh chị cho biết thuốc điều trị nội ký sinh trùng là gì? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5 phút Hãy kể tên một số loại Nhận xét câu trả lời thuốc khử trùng, sát Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe 28
- trùng vết thương mà vào bài anh chị biết và đã sử dụng trong quá trình chăn nuôi? 2 Giảng bài mới Đưa mẫu vật thật 15p 1. Nhóm có cồn: cồn và phân tích về các sát trùng, cồn i-ốt loại thuốc Lắng nghe Cồn sát trùng (cồn penicilin; Quan sát 700): là dung dịch cồn streptomycin, y tế thường nhuộm Anagin C màu xanh, dùng để sát Lắng nghe trùng tay cho người Giảng giải khái Ghi chép khi cần thao tác trên niệm về thuốc lợn, sát trùng vị trí tiêm thuốc Cồn i-ốt: dung dịch có màu nâu thẩm; được chỉ dịnh sát trùng vị trí thiến mổ, vết thương Thuyết trình trên lợn, cũng dùng để - VD: các loại Lắng nghe tiêu độc dụng cụ phẫu thuốc trong tự Quan sát thuật. nhiên và các loại 2. Nhóm aldehyde: sản suất công 5p formo nghiệp. 3 Nhóm amonium Thành phần: 15p Lắng nghe -Benzalkonium Ghi chép Chloride Lấy ví dụ về các -Amyl acetate nhóm thuốc Giảng giải -Dung môi vừa đủ Công dụng: -Tiêu độc dụng cụ, quần áo bảo hộ, phương tiện vận chuyển, lò giết mổ và chuồng trại. -Thụt rửa tử cung khi Lắng nghe bị viêm nhiễm. Ghi chép -Rửa vết thương, sát Phân tích vai trò trùng tay trước và sau của thuốc và nhóm khi phẫu thuật. Sát thuốc trùng dụng cụ phẫu thuật. Lắng nghe -Tiêu độc xác súc vật Ghi chép chết Giảng giải những 29
- Cách dùng và liều tác dụng phụ của Lắng nghe dùng: thuốc Quan sát -Phun xịt sát trùng chuồng trại, lò giết mổ Lấy ví dụ về các -Thụt rửa tử cung: Pha nhóm thuốc Lắng nghe loãng 500 lần (10 ml Giảng giải Ghi chép thuốc pha trong 5 lít nước sạch). -Rửa vết thương, vết mổ, dụng cụ: Pha loãng 250 lần (10 ml thuốc pha trong 2,5 lítnước sạch). Lắng nghe -Tiêu độc xác súc vật Quan sát chết: 40 ml thuốc pha trong 1 lít nước. Phân tích vai trò Chú ý: của thuốc và nhóm -Chỉ dùng trong thú y. thuốc -Tránh thuốc nguyên chất tiếp xúc với niêm Lắng nghe mạc mắt. Ghi chép -Tránh xa tầm tay trẻ Giảng giải những em. tác dụng phụ của thuốc 4. Nhóm phẩm màu: 15p thuốc xanh, thuốc tím Thuốc xanh (methylene blue): thường dung dịch 1%, dung dịch có màu xanh la thẫm. Xanh Giảng giải về liều methylen cũng có tác dùng thuốc Lắng nghe dụng sát khuẩn nhẹ và Ghi chép nhuộm màu các mô Thuốc tím (KMnO4) Lắng nghe Tinh thể có màu tím Liệu trình dùng Quan sát đen, khi dùng pha vào nước ấm. Có tác dụng diệt vi khuẩn nhờ tác Lấy ví dụ về các Lắng nghe dụng oxy hóa của dạng nhóm thuốc Ghi chép oxy mới sinh khi hòa Giảng giải thuốc tím vào nước. . Thuốc tím phải được dùng để rửa vết thương, bơm rửa khi lợn bị viêm tử cung. 30
- Liều dùng: hòa tan Lắng nghe vào nước với lượng 1 Quan sát gam (1 gói) trong 1 lít nước; bơm vào tử cunh 1-2 lít dung dịch thuốc Phân tích vai trò tím 1%0/lần của thuốc và nhóm thuốc 15p 5. Các thuốc khác Vôi bột (vôi sống Dùng vôi bột để sát trùng toàn bộ ngoài Giảng giải những chuồng nuôi hoặc tác dụng phụ của trong chuồng không có thuốc thả lợn: 1kg vôi/100m2 ; dùng sữa vôi 20% để sát trùng toàn bộ ngăn chuồng (cả thành chuồng, vách) sau mỗi đợt nuôi Cloramin . Những viên thuốc này được dùng để tiệt khuẩn nước rửa chuồng trại. 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Tóm tắt lại bài 10 Nhấn mạnh những Lắng nghe phút - Củng cố kiến thức ý trọng tâm 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình 5p đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Ngày 14 tháng 4 năm 2015 TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN GIÁO VIÊN 31
- GIÁO ÁN SỐ: 26 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: THUỐC SÁT TRÙNG Thực hiện từ ngày 16/4/2015 đến ngày 16/4/2015 CHƯƠNG VII: VACXIN DÙNG CHO LỢN MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được công dụng của từng loại vắc xin - Sử dụng vắc xin trong phòng các bệnh thường gặp trên lợn ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, - Các loại vacxin tụ huyết trùng, dịch tả lợn, phó thương hàn lợn, vacxin Ecoli, vacxin tai xanh. I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 1 phút Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : Anh chị cho biết cách sử dụng xah metylen? Haniodin? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Phát vấn Trả lời 5p Hãy kể tên một số loại Nhận xét câu trả lời vacxin dùng trong Giảng giải dẫn dắt Lắng nghe chăn nuôi? vào bài 32