Bài giảng môn Sinh học động vật - Chương 1: Sự tổ chức cơ thể động vật - Nguyễn Hữu Trí
Dẫn nhập
• Sống là quá trình tự điều chỉnh để thích nghi, tồn tại và phát triển ở các mức
độ sống khác nhau- từ phân tử , tế bào, mô đến cơ quan , cơ thể và quần thể.
• Tế bào là đơn vị cấu trúc ở mức độ hiển vi của sự sống, nó gốm một khối
nguyên sinh chất (protoplasma) được bao bọc trong một màng sinh chất.
• Sống là quá trình tự điều chỉnh để thích nghi, tồn tại và phát triển ở các mức
độ sống khác nhau- từ phân tử , tế bào, mô đến cơ quan , cơ thể và quần thể.
• Tế bào là đơn vị cấu trúc ở mức độ hiển vi của sự sống, nó gốm một khối
nguyên sinh chất (protoplasma) được bao bọc trong một màng sinh chất.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Sinh học động vật - Chương 1: Sự tổ chức cơ thể động vật - Nguyễn Hữu Trí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_dong_vat_chuong_1_su_to_chuc_co_the_d.pdf
Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học động vật - Chương 1: Sự tổ chức cơ thể động vật - Nguyễn Hữu Trí
- 10/17/2011 Dentine • Dentine là chất căn bản vô định hình của răng, có cấu trúc giống như ở xương đặc nhưng cứng hơn nhiều, do các nguyên bào răng (odonblasts) tạo thành, chứa 70% chất khoáng 17/10/2011 6:29 CH 61 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 62 Nguyễn Hữu Trí Mô máu: Blood Tissue CÁC LOẠI BẠCH CẦU • Mô máu: gồm các tế bào máu và chất căn bản vô định hình ở dạng lỏng, đó chính là huyết tương của máu và bạch huyết. • Huyết tương = huyết thanh + tơ huyết Hồng cầu Bạch cầu Huyết tương 17/10/2011 6:29 CH 63 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 64 Nguyễn Hữu Trí MÔ CƠ Mô cơ Muscular Tissue • Có nguồn gốc từ lá phôi giữa, riêng cơ bì có nguồn gốc từ lá phôi ngoài. • Đơn vị cấu tạo có thể là tế bào cơ (cơ trơn, cơ tim), hay hợp bào (cơ vân). • Là loại mô được biệt hóa cao để thực hiện chức Chia làm ba loại năng vận động trong tế bào hoặc hợp bào 1. Cơ trơn không có trung thể và không có khả năng phân 2. Cơ vân chia từ khi cơ sơ sinh cho đến khi chết (trừ cơ 3. Cơ tim trơn). 17/10/2011 6:29 CH 65 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 66 Nguyễn Hữu Trí 11
- 10/17/2011 Cơ vân: Skeletal Muscle Cơ trơn: Smooth Muscle Gắn liền với bộ xương (trừ cơ thành bụng và cơ hoành), co mạnh • Phân bố ở các nối quan, co yếu, lâu mỏi và không theo và theo ý muốn. ý muốn. Sợi cơ có dạng hình ống, là thể hợp bào. Mỗi hợp bào có một • Cơ bì: cơ dụng lông, cơ co giãn đồng tử mắt, cơ co màng chung bao bọc, bên trong màng có nhân hình gậy nằm sát tuyến lệ, tuyến sữa, tuyến nước bọt và tuyến mồ hôi.Cơ màng. Chiều dài của hợp bào từ 1-40mm, rộng từ 10-40 mm. trơn chính thức: tế bào dạng hình thoi, nhân nằm chính Trên mỗi sợi cơ có một tấm thần kinh –cơ điều khiển sự co giãn giữa tế bào, trong cơ chất có các tơ cơ và sơ cơ là các của cơ theo ý muốn. protein co rút. Chiều dài mỗi sợi cơ trơn từ 20-500 m, đường kính từ 8-10 m. Nhân Tế bào cơ trơn Nhân Sợi cơ Cơ vân (x 300) 17/10/2011 6:29 CH 67 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH Tấm cơ trơn68 (x 600) Nguyễn Hữu Trí Cơ tim: Cardiac Muscle Mô thần kinh: Nervous Tissue • Chỉ có ở tim, co nhịp nhàng, tự động suốt cuộc sống của cá thể. • Được cấu tạo từ những tế bào riêng biệt, tế bào thường có nhánh để tạo cầu nối giữa chúng với nhau. • Nhân nằm giữa tế bào Những đĩa xen vào giữa Nhân 17/10/2011 6:29 CH 69 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 70 Nguyễn Hữu Trí Mô thần kinh: Nervous Tissue Mô thần kinh: Nervous Tissue • Có nguồn gốc từ lá phôi ngoài. Các tế bào thần kinh đệm là các tế bào ngoại lai, chúng là dẫn • Ở hệ thần kinh trung ương dựa vào màu xuất của tế bào trung mô (từ lá phôi giữa) xâm sắc và cấu tạo tự nhiên người ta chia làm nhập vào mô thần kinh trong quá trình phát hai loại chất là chất xám và chất trắng. triển. • Ở neuron có sự phân cực chức năng: sợi • Các tế bào thần kinh có tên gọi là neuron nhánh là cực thu tín hiệu, sợi trục là cực (Waldeyer – 1891). Các neuron là tế bào có phát tín hiệu. “kích thước” lớn nhất, nhánh của chúng có thể dài hàng mét. • Ngoài neuron ra còn có các tế bào thần kinh đệm (neuroglia). 17/10/2011 6:29 CH 71 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 72 Nguyễn Hữu Trí 12
- 10/17/2011 Cấu trúc của neuron Cấu trúc của neuron • Thân tế bào (Cell body hay Perikaryon) • Mặc dù đa dạng, hầu như tất cả neuron đều có 4 cấu trúc cơ • Sợi nhánh (Dendrite) bản là sợi nhánh, thân tế bào, sợi trục, và đầu tận cùng • Sợi trục (Axon ) synap. • Sợi nhánh: tương đối ngắn, phân nhánh nhiều, thường là • Đầu tận cùng synap (Synaptic terminal) phần kéo dài của bề mặt tế bào chúng tập hợp lại một diện tích rất lớn để nhận thông tin. • Thân tế bào: chứa nhân và các bào quan thực hiện nhiệm vụ tổng hợp protein và nhiều hoạt động trao đổi chất. • Sợi trục: là dây cáp thần kinh truyền các tín hiệu dưới dạng điện thế hoạt động (xung thần kinh) từ một đểm tới các điểm khác trong hệ thần kinh. Dây thần kinh thực tế là một bó nhiều sợi trục, các sợi có thể chaỵ song song hoặc quấn lấy nhau. • Đầu tận cùng synap: ở đầu mút của sợi trục. Đầu tận cùng synap có các túi nhỏ chứa chất truyền thần kinh hóa học 17/10/2011 6:29 CH 73 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 74 Nguyễn Hữu Trí Myelin Eo thắt Ranvier • Khoảng cách giữa các tế bào Schwann đó tạo thành • Hỗn hợp gồm: những photphoamin – lipid (như một eo thắt gọi là eo Ranvier ở đó không có bao lecithil, một số photpholipid, sphingomyelin), myelin xerebrozit và ít cholesterol. Myelin là chất tạo thành một bao không liên tiếp bọc quanh trụ trục của • Màng axon tại eo ranvier có khả năng dẫn điện, liên những sợi thần kinh có myelin. quan đến hiện tượng lan truyền nhảy bậc. • Các tế bào Schwann bao quanh màng axon, một phần màng của chúng kéo dài quấn quanh sợi trục là bao myelin. Các tế bào Schwann không phủ kín liên tục màng axon mà từng tế bào Schwann bao một đoạn của axon, khoảng cách giữa các tế bào Schwann đó tạo thành một eo thắt gọi là eo Ranvier. 17/10/2011 6:29 CH 75 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 76 Nguyễn Hữu Trí Thân neuron Sợi nhánh • Thân neuron là thành phần chính của neuron bao gồm nhân • Sợi nhánh (dendrite) thường ngắn và phân chia ra và bào tương (không kể các nhánh bào tương). nhiều nhánh nhỏ hơn giống cành cây. Sợi nhánh có • Thân neuron là trung tâm dinh dưỡng, tuy vậy thân neuron rất nhiều synap, nơi tiếp nhận và xử lý tín hiệu của cũng có khả năng tiếp nhận xung. neuron. Hầu hết các neuron đều có nhiều sợi nhánh • Nhiễm sắc chất mịn và lan tỏa, phản ánh hoạt động tổng hợp giúp gia tăng diện tích tiếp nhận thông tin của mạnh của các neuron. neuron. Cấu trúc cây tận cùng (tương đương rễ tận • Thân neuron có lưới nội bào hạt rất phát triển sắp xếp lại cùng ở sợi trục) cho phép một neuron tiếp nhận và thành các khoang dài nằm song song với nhau. Khi nhuộm liên hệ với rất nhiều đầu tận cùng của sợi trục của lưới nội bào hạt và các ribosom tự do có thể nhìn thấy được gọi là thể Nissl. Bộ Golgi chỉ có ở thân neuron, bao gồm rất neuron khác. nhiều khoang dài sắp xếp song song, có xuất nguồn từ lưới • Đa số các synap gắn vào neuron đều hiện diện ở các nội bào không hạt. Các ti thể có rất nhiều ở gò sợi trục và gai sợi nhánh (dendrite pine) (tương đương cúc tận rải rác trong bào tương của thân neuron. cùng ở sợi trục) 17/10/2011 6:29 CH 77 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 78 Nguyễn Hữu Trí 13
- 10/17/2011 Sợi trục • Hầu hết các neuron chỉ có một sợi trục. Một số neuron có sợi trục ngắn, đa số neuron có sợi trục dài. Tất cả sợi trục đều có đoạn gốc xuất phát từ thân neuron, có hình tháp, gọi là gò sợi trục (axon hillock). Màng bào tương sợi trục bao quanh bào tương sợi trục Tế bào (axoplasm). Schwann • Khác với sợi nhánh, sợi trục có đường kính ổn định và thường không chia nhiều nhánh. Tất cả nhánh của sợi trục được gọi là nhánh bên (collateral branch). Sợi trục không có lưới nội chất hạt nên phải phụ thuộc vào Axon Khe Ranvier thân neuron để tồn tại. Bao Myelin • Sợi trục dẫn luồng thần kinh từ thân tế bào để truyền sang tế bào khác Các tận cùng sinap 17/10/2011 6:29 CH 79 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 80 Nguyễn Hữu Trí Phân loại theo kích thước và hình dạng Neuron đơn cực Unipolar Neuron Thân tế bào • Dựa vào hình dạng và Axon kích thước neuron Dendrite được chia làm 3 loại: • Neuron chỉ có một điểm xuất phát của sợi thần kinh mọc ra từ 1. Neuron đơn cực thân tế bào, tế bào này có một đoạn chung giữa sợi trục và sợi nhánh nên ta có cảm giác là một cực. Là neuron cảm giác 2. Neuron lưỡng cực • Một nhánh bào tương (sợi nhánh) cho đầu tận cùng đi đến thần kinh ngoại biên. Một nhánh (sợi trục) đi vào thần kinh 3. Neuron đa cực trung ương. • Các neu ron loại này có ở các hạch tủy (hạch cảm giác ở rễ sau các dây thần kinh tủy) ; loại neuron này cũng có ở hầu hết các hạch não. 17/10/2011 6:29 CH 81 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 82 Nguyễn Hữu Trí Neuron lưỡng cực Neuron đa cực Bipolar Neuron Multipolar Neuron Dendrite Thân tế bào Axon Thân tế bào Axon • Neuron có hai điểm xuất phát của những sợi thần Dendrites kinh mọc ra từ thân tế bào, một của sợi trục và nhánh còn lại là của sợi nhánh. Không được myelin hóa, đóng vai trò quan trọng ở các giác quan. • Neuron có nhiều điểm xuất phát của những sợi • Neuron hai cực có ở các hạch ốc tai và hạch tiền thần kinh mọc ra từ thân tế bào, trong đó chỉ có đình, võng mạc thị giác và niêm mạc khứu giác. một sợi trục, còn các nhánh bào tương khác là sợi nhánh (dendrite). 17/10/2011 6:29 CH 83 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 84 Nguyễn Hữu Trí 14
- 10/17/2011 Phân loại theo chức năng Phân loại dựa vào chức năng • Các sai khác về vị trí và tỉ lệ các sợi nhánh và sợi trục giúp ta phân biệt được các loại neuron. Dựa vào chức năng người ta chia neuron ra làm ba loại: 1. Neuron vận động 2. Neuron cảm giác 3. Neuron trung gian. 17/10/2011 6:29 CH 85 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 86 Nguyễn Hữu Trí Neuron vận động Motor (Efferent) Neuron Neuron cảm giác Sensory (Afferent) Neurons • Còn gọi là các neuron đáp ứng • Còn gọi là các neuron thụ cảm. • Là những neuron dẫn xung thần kinh đi ra khỏi hệ • Là các neuron dẫn luồng xung thần kinh về hệ thần thần kinh trung ương (CNS) đến cơ gây co cơ và tới kinh trung ương (CNS) được gọi là neuron hướng tâm. tuyến làm tuyến tiết ra. Điều khiển hoạt động của • Mỗi neuron cảm giác nhận một loại kích thích đặc các cơ quan đích biệt như ánh sáng, áp lực, nhiệt độ, hoặc một loại kích • Phản ứng hoặc kích thích chuyên hóa với mệnh thích hóa học do các sợi nhánh nhận được làm biến lệnh ở mức cao hơn từ não bộ. đổi thành hoạt động điện, rồi di chuyển theo sợi trục dưới dạng xung thần kinh. • Ở người có khoảng 3 triệu neuron vận động. • Các tế bào thụ cảm ở các cơ quan cảm giác không có sợi trục và chuyển thông tin tới các neuron cảm giác thật sự, các neuron nà mang thông tin đến các neuron trung gian hoặc đôi khi là neuron vận động. 17/10/2011 6:29 CH 87 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 88 Nguyễn Hữu Trí Neuron trung gian Các tế bào thần kinh đệm Association or Interneuron Glial Cell • Là các tế bào thần kinh khác với neuron, chúng nằm • Nhận thông tin từ các neuron thụ cảm hoặc các trong hệ thần kinh trung ương (CNS), bao quanh các neuron trung gian khác, xử lý thông tin và thân neuron, sợi trục và sợi nhánh có nhiệm vụ nâng chuyển đến các neuron vận động. đỡ, dinh dưỡng và bảo vệ các neuron. • Neuron trung gian còn là nơi xảy ra các quá trình • Ở động vật có vú, các tế bào thần kinh đệm có số ở mức độ cao như học tập và trí nhớ. lượng gấp 10 lần neuron • Các neuron trung gian là nơi hợp nhất của hệ • Người ta cho rằng chúng còn tham gia vào quá trình thần kinh. tích lũy và xử lý thông tin (trí nhớ) • Khoảng 98% của 10 tỷ tế bào trong hệ thần kinh • Chúng gồm hai loại lớn: Các tế bào đệm lớn của người là các neuron trung gian (Macroglia) và các tế bào đệm nhỏ (Microglia) 17/10/2011 6:29 CH 89 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 90 Nguyễn Hữu Trí 15
- 10/17/2011 Các tế bào đệm lớn (Macroglia) Astrocyte Các tế bào đệm hình sao: Astrocyte kích thước lớn và có số lượng nhiều nhất • Có dạng hình sao có nhiều nhánh bào tương • Có nhiều chức năng • Điều chỉnh môi trường hóa học xung quanh các neuron bằng hệ đệm. • Trao đổi chất giữa các mao mạch và các neuron. • Vận chuyển các chất dinh dưỡng 17/10/2011 6:29 CH 91 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 92 Nguyễn Hữu Trí Các tế bào đệm lớn (Macroglia) Oligodendrocyte Tế bào đệm ít nhánh: Oligodendroglia • Nhỏ hơn astrocyte • Oligodendrocytes tổng hợp bao myelin có tác dụng cách điện đối với một số neuron trong CNS. • Các tế bào ít nhánh cho các nhánh bào tương của mình bao quanh lấy sợi trục, tạo nên bao myelin. 17/10/2011 6:29 CH 93 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 94 Nguyễn Hữu Trí Các tế bào đệm nhỏ (Microglia) Các tế bào đệm nhỏ (Microglia) • Kiểm tra tình trạng của các neuron là • Có nguồn gốc từ lá phôi giữa. một loại đại thực bào ở mô thần kinh, • Các tế bào có hình trứng, các sợi nhánh rất trực thuộc hệ thực bào đơn nhân, có mảnh và phức tạp. Nhỏ nhất, có khả năng tiền thân là mono bào của tủy xương. đại thực bào, số lượng tăng khi có tổn • Đặc biệt là có khả năng thực bào các vi thương và viêm sinh vật và các mảnh vỡ của mô. • Hệ thống tế bào miễn dịch không chịu sự điều khiển của CNS, liên quan đến hoạt động viêm và sữa chữa hệ thần kinh ở người trưởng thành. 17/10/2011 6:29 CH 95 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 96 Nguyễn Hữu Trí 16
- 10/17/2011 Tế bào Ependymal Tế bào hỗ trợ trong PNS Tế bào Schwann • Lót ống nội tủy và thành các não thất • Một số vùng có lông • Một số được biệt hóa để tiết ra dịch não tủy • Hình thành nên bao myelin bao quanh sợi trục (axon) trong PNS 17/10/2011 6:29 CH 97 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 98 Nguyễn Hữu Trí Tế bào Schwann và sợi trục ở PNS Tế bào Schwann Có chức năng giống tế bào ít nhánh là tạo bao myelin song chỉ có ở thần kinh ngoại biên. Một tế bào Schwann tạo bao myelin cho một đoạn của sợi trục, khác với tế bào ít nhánh có vài nhánh bao lấy nhiều hơn một sợi trục. myelinated 17/10/2011 6:29 CH 99 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 100 Nguyễn Hữu Trí Hệ cơ quan Organ system 17/10/2011 6:29 CH 101 Nguyễn Hữu Trí 17/10/2011 6:29 CH 102 Nguyễn Hữu Trí 17
- 10/17/2011 Ung thư là gì? Khối u (tumor) gồm một cụm tế bào không có chức năng. Khối u có thể là lành tính (benign), hoặc xâm lấn sang các mô bao quanh và trở thành ác tính (malignant). Các tế bào khối u có thể di cư, hoặc di căn (metastatic), đến các vị trí khác trong cơ thể. Khối u ác tính và di căn chính là ung thư (cancerous). 17/10/2011 6:29 CH 103 Nguyễn Hữu Trí 18