Giáo trình Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

Bài 1: Gặp gỡ lần đầu tiên

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) 

Trong bài học, các bạn sẽ nghe bài đối thoại sau đây, trước tiên các bạn nghe từng phần một, sau đó là toàn bài. Khi nghe các bạn hãy cố gắng không nhìn vào sách bởi lẽ đây là bài đối thoại dễ. Bây giờ mời các bạn nghe. (Anh Lawrie giới thiệu em gái mình là cô Judy với bạn là Brian Harrison. Họ đang ở trong một nhà hàng.)

Dialogue 1:

LAWRIE: Brian, I'd like you to meet Judy, my sister.

BRIAN: Pleased to meet you Judy.

JUDY: Hi, Brian.

BRIAN: Have you eaten here before?

JUDY: No, I haven't.

BRIAN: It's not a bad place. I come here after work. You know … meet a few friends, have a chat.

JUDY: What do you do, Brian?

BRIAN: I'm in computers. I'm the manager of a computer company.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a computer company

[ kəm'pju:tə' kʌmpəni: ]

công ty máy tính

an elephant

[ 'eləfənt ]

con voi

a manager

[ 'mæ nidʒə ]

người quản đốc, giám đốc

after work

[ 'a:ftə'wə:k ]

sau ngày làm việc

have a chat

[ 'hæv_e 'tʃæt ]

nói chuyện phiếm

Have you been here before?

[ əv jə 'bi:n hiə bə'fɔ:]

Bạn đã đến đây bao giờ chưa?

I'd like you to meet Judy.

[ aid 'laik ju:tə 'mit:t 'dʒu:di: ]

Tôi muốn giới thiệu bạn với Judy.

I'm in computers.

[ 'aim_in kəm' pjut:təz ]

Tôi làm trong nghề máy tính.

It's not a bad place.

[ its 'nɔtə 'bæd 'pleis ]

Chỗ này không đến nỗi tồi

Pleased to meet you.

[ 'pli:zd tə 'mi:t_ju ]

Rất hân hạnh được biết bạn.

What do you do?

doc 169 trang thiennv 07/11/2022 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_tieng_anh_giao_tiep_hang_ngay.doc

Nội dung text: Giáo trình Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

  1. STEVE: Oh, are you? Where do you work? HELEN: At the Children's Hospital. STEVE: Do you like your job? HELEN: Yes. It's good. Helen chào tạm biệt Steve. Dialogue 5: HELEN: Well, I'd better go Steve. It's getting late. STEVE: OK, Helen. See you later. HELEN: See you later, Steve. Bye. Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) The ABC [ ði:_ei 'bi: 'si: ] (The Australian Broadcasting Corporation) Cơ quan Truyền thông Australia (Australian Broadcasting Corporation) a broadcaster [ 'brɔ:dkastə ] phát thanh viên The Children's Hospital [ 'ðə 'tʃidrənz 'hɔspətəl ] Bệnh viện Nhi đồng a nurse [ nə:s ] Y tá small talk
  2. [ 'smɔ:l tɔ:k ] Chuyện phiếm Can you tell me when the next bus is due? [ kən ju: 'tel mi: wen ðə 'neks(t) 'bʌs_əz 'dju: ] Anh/Chị có thể nói dùm tôi chuyến xe tới sẽ chạy lúc mấy giờ? Excuse me [ ik'skju:z mi: ] Xin lỗi anh/chị Những cụm từ thường được dùng để thu hút sự chú ý của người khác - chẳng hạn như trong bài này - hoặc để xin phép khi đi qua chỗ đông người: I'd better go [ aid 'betə 'gəu ] Tôi phải đi. I must fly [ 'ai məst 'flai ] Tôi đang vội. It might rain later [ it 'mait 'rein 'leitə ] Trời có thể mưa. It's a bit chilly [ its_ə 'bit 'tʃili:] Trời hơi lạnh It's getting late [ its 'getiŋ 'leit ] Đã muộn rồi.
  3. It's warmer than (yesterday/last week, etc ) [ its 'wɔ:mə ðən ] Trời hôm nay ấm hơn (hôm qua/tuần trước, . . .) See you later [ 'si:jə 'leitə ] Tạm biệt There are a few clouds about [ ð (ɛ) ər_ər_ə 'fju: 'klaudz_ə 'baut ] Trời vẩn mây. What do you do for a living? [ wɔt də jə 'du: fər_ə living ] Bạn kiếm sống bằng nghề gi? Ah [ a: ] Được dùng khi người nói lưỡng lự trước khi nói điều gì đó. Mm [ m ] Âm này hàm ý "hượm đã" Part 3 - LESSON: talking to a stranger (bắt chuyện với một người lạ) 1. Asking strangers for information (cách hỏi tin một người lạ) Nếu các bạn muốn hỏi một người lạ cái gì đó thì các bạn có thể dùng một số cách nói có mẫu chung như sau: Từ dùng để thu hút sự chú ý + thể thức yêu cầu + thông tin muốn biết. Examples: Excuse me + can you tell me + • when • what
  4. • how etc. Excuse me, can you tell me when the next bus is due? Excuse me, can you tell me which bus goes to the school? Excuse me, can you tell me what the time is? Xin các bạn hãy chú ý tới trật tự từ trong các ví dụ trên. Trong phần THỂ THỨC YÊU CẦU, trật tự các từ giống hệt như trật tự trong câu hỏi, còn ở phần THÔNG TIN MUỐN BIẾT thì trật tự từ bình thường như ở câu thông báo. 2. Making small talk (cách nói chuyện phiếm) Đôi khi chúng ta có nhu cầu nói chuyện phiếm, chẳng hạn, với một người quen sơ sơ thường gặp ở xe buýt hoặc trên tàu hỏa, trên đường đi làm. Chúng ta gọi loại hội thoại này là nói chuyện phiếm - small talk. Các đề tài cho loại hội thoại này càng chung chung càng tốt. Một trong những đề tài dễ nói nhất là thời tiết. Trong lúc nói chuyện chúng ta nên dùng các câu hỏi có đuôi - question tag - để làm cho hội thoại được liên tục, vì loại câu hỏi này thường đòi hỏi người nghe phải đáp lại. Examples: Hot (day/morning etc.), isn't it? • Yes, it is • Yes, it is, isn't it? • Yes, isn't it? It was cold (last night/yesterday), wasn't it? • Yes, it was • Yes, it was, wasn't it? • Yes, wasn't it? 3. Getting to know a person better (để biết rõ hơn về người khác) Để biết rõ hơn về người mà mình đang tiếp chuyện, các bạn có thể dùng các câu hỏi về nghề nghiệp. Examples: • What do you do for a living?
  5. • Where do you work? • Do you like your job? Chúng ta tránh không hỏi về tuổi tác, gia đình hoặc lương bổng. Những câu này chỉ thích hợp cho việc phỏng vấn người đến xin việc. 4. Bringing a conversation to an end (cách ngưng chuyện) Có một số cách nói thường được dùng để tỏ ý kết thúc câu chuyện và chào tạm biệt. Examples: • I'd better go • I have to go (now) • It's getting late. I must fly. Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm) Trong bài này có bốn đặc điểm phát âm mà các bạn cần phải chú ý nghe kỹ : a) Trọng âm rơi vào âm tiết đầu như trong các từ • Manager • Elephant • Yesterday • Isn't it? b) Nối phụ âm với nguyên âm đứng ngay ở đàng sau, thí dụ : It's a nice day, isn't it? c) Nối nguyên âm với nguyên âm đứng ngay ở đàng sau bằng cách dùng âm /j/ It's_a nice day, isn't_it? d) Cụm phụ âm ở cuối từ. • Elephant [ 'eləfənt ] • Children's [ 'ʧildrənz ]
  6. • Clouds [ klaʋdz ] • Next [ 'nekst ] Part 5 - PRACTICE (luyện tập) Xin mời bạn cùng với một người khác tập đọc thành tiếng các bài đối thoại. Các bạn chú ý đến nhịp điệu và ngữ điệu trong các bài đối thoại. Đọc xong một lần, các bạn nhớ đổi vai để vừa tập được phần câu hỏi lẫn phần câu trả lời. Kết thúc bài học. Bài 3: Xếp đặt một cuộc hẹn với bạn Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) Trong bài 3, các bạn sẽ nghe ba đoạn đối thoại ngắn. Trước khi kết thúc bài, các bạn sẽ nghe lại ba đoạn đối thoại một lúc. Khi nghe, các bạn cố gắng không nhìn vào sách. Bài đối thoại không khó mấy, vậy các bạn cố nghe. Hai em học sinh Anne và Jane đang dự tính xem cuối tuần sẽ làm gì. Anne muốn Jane đi tắm biển với em, nhưng trước hết em phải hỏi xem Jane có rỗi không. Dialogue 1: ANNE: Jane, are you doing anything on the weekend? JANE: Well, I have to do the shopping on Saturday morning ANNE: Oh, well, what're you doing on Saturday afternoon? JANE: Sorry, I'm tied up on Saturday afternoon too. ANNE: Well, have you got anything on on Sunday? JANE: I've got something on on Sunday morning, I'm afraid, but I'm free in the afternoon. ANNE: Good. Well, why don't we go to the beach? JANE: Great idea! Anne và Jane quyết định địa điểm và thời gian gặp nhau. Dialogue 2: JANE: Er Where will we meet?
  7. ANNE: Um, at my place, OK? JANE: Yes what time? ANNE: One o'clock? JANE: One o'clock. ANNE: Great! Anne và Jane bàn nhau sẽ đi đâu. Dialogue 3: ANNE: Have you ever been to Palm Beach? JANE: Yes, I went there last year. It's great. ANNE: Then let's go to Palm Beach next Sunday. JANE: Right! ANNE: Good. Well, I have to go. See you on Sunday! JANE: Bye! Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) An Australian [ ɔs'treiljən ] Người Australia A beach [ bi:tʃ ] Bãi biển A kookaburra [ 'kukəbʌrə ] Chim Cúc-ca-bu-ra Palm Beach [ 'pa:m 'bi:tʃ ]
  8. Bãi biển Cây cọ The weekend (=Saturday + Sunday) [ ðə'wi:k_'end ] Kỳ nghỉ cuối tuần Then [ ðen ] Do đó, vậy thì. At my place (=at my house/home) [ ət 'mai pleis ] Tại nhà tôi At the moment [ ət/æt ðə 'məumənt ] Lúc này, bây giờ Are you doing anything (on Sunday)? [ əju:'du"iŋ_'eni:θiŋ_ɔn'sʌdei ] Bạn có làm gì không? (ngày Chủ nhật) Are you free (at/on weekend)? [ ə ju: 'fri ] Bạn có rỗi không? Great! [ 'greit ] Hay đấy! Cực kỳ ! Great idea! [ 'greit_ai'diə ] Ý nghĩ (ý kiến) hay đấy! Have you got anything on (on Sunday)?
  9. [ (h)əv ju: 'gɔt_eni:θiŋ_ɔn(_ɔn 'sʌndei) ] Bạn có bận gì không? (ngày Chủ nhật)? I have to do the shopping [ ai 'hæv tə_'du: ðə'ʃɔpiŋ ] Tôi phải đi mua hàng I'm tied up (on Sunday afternoon) [ aim 'taid_ʌp ] Tôi bận (chiều Chủ nhật) I've got something on (on Tuesday night) [ aiv gɔt 'sʌmθiŋ_ɔn_'tju:zdei 'nait ] Tôi bận một chút việc (vào tối thứ Ba) See you on Sunday [ 'si:ju_ɔn 'sʌndei ] Hẹn gặp lại bạn vào Chủ nhật. Ann/Anne [ æn ] Jane [ dʒein ] Tên nữ Part 3 - LESSON: making arrangements to meet a friend (hẹn gặp bạn) 1. Finding out of your friend is free (hỏi xem bạn mình có rãnh rỗi không) Examples: • Are you free next weekend? • Are you free this evening? • Yes, I am. • No, I've got something on, I'm afraid. • Well, I'm tied up in the morning but I'm free in the afernoon. • Are you doing anything on the weekend?
  10. • Are you doing anything tonight? • No, I'm not. • Yes, I've got something on then. • Well, I've got to do the shopping (on Saturday morning) but I'm not doing anything special (on Sunday). • What're you doing this evening? • What're you doing on Saturday? • Nothing special at the moment. • I've got to go to my Aunt's place (on Saturday). • Have you got anything on? • Have you got anything on Sunday? • No (I haven't). • I'm tied up all day, I'm afraid. Khi nói đến một hành động cụ thể trong tương lai gần các bạn nên dùng thì hiện tại, đặc biệt là thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: Examples: I'm doing the shopping on Saturday morning. I've got something on on Sunday morning. 2. Making detailed arrangements (chuẩn bị chi tiết cụ thể cho cuộc hẹn) Quyết định sẽ làm những gì và ở đâu. Examples: • Why don't we go ? • Why don't we meet at ? • Why don't we visit ? • Why don't we play ? • Why don't we have a party?
  11. Được dùng như một câu đề nghị thân mật giữa bạn bè với nhau. Examples: Have you ever been to ? Thì hiện tại hoàn thành được dùng trong câu này vì hành động người ta muốn nói đến là một hành động đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại. Câu trả lời khẳng định: Examples: Yes, I have. (Không có thời gian cụ thể) Yes, I went there last year. (Dùng thì quá khứ và nói thời gian cụ thể) Nếu các bạn biết bạn mình đã đến một nơi nào đó rồi thì bạn có thể dùng thì quá khứ cho câu hỏi. Examples: Where did you go? When did you go there? What did you do? What did you see? Did you see ? How long did you stay ? Let's (go to /meet at ) dùng để thảo luận với ai đó, xem có thể đi đâu hoặc dùng để gợi ý cho một hành động nào đó. Để ý kiến của các bạn được chấp nhận, các bạn nên dùng những từ như 'well, then' ngay đàng trước từ 'Let's ' Thu xếp thời gian và địa điểm gặp nhau. Examples: Where wil we meet? • At my place. • At the station, etc. What time? • One o'clock
  12. • Three o'clock, etc. Chú ý : • Không cần phải dùng câu hỏi và câu trả lời đầy đủ. • Từ 'will' thường dùng khi thu xếp việc gì cụ thể. Ở Australia, người ta dùng mẫu 'will I' chứ ít dùng 'shall I'. Part 4 - CONVERSATIONAL DEVICES (những câu đệm trong đối thoại) Examples: I'm afraid [ aim_ə'freid ] • I'm afraid I'm tied up on Sunday. • I'm tied up on Sunday, I'm afraid. 'I'm afraid' không có nghĩa là "tôi sợ" mà chỉ là cách nói lịch sự để diễn đạt ý "tôi lấy làm tiếc " cách dùng thường xen giữa hội thoại. Examples: Well • Well, I've got to do the shopping (on Saturday morning) but I'm not doing anything special (on Sunday). • Well, have you got anything on on Sunday? 'Well' có hai cách dùng: • Kéo dài thời gian để tìm câu trả lời. Cũng giống như âm "ừm " ở tiếng Việt. (Xem lại câu đầu tiên Jane nói ở hội thoại 1). • Hàm ý "như chúng ta đã nói vậy thì " (xem lại câu cuối cùng Anne nói ở hội thoại 1). 'Oh well' có nghĩa như trên nhưng mang hàm ý phải chấp nhận tình huống hiện tại. Part 5 - PRONUNCIATION (cách phát âm) Đặc biệt chú ý tới các câu hỏi sau đây ở trong bài ở trên đài. Where did he go? Where will we meet?
  13. Các bạn nhớ là câu hỏi loại này đều xuống giọng ở cuối câu vì chúng bắt đầu bằng đại từ nghi vấn "wh". Từ 'are', khi không nhấn mạnh, giống như [ ə ] đọc nhanh. What are you doing? [ 'wɔt_ ə jə 'du:iŋ ] Dân bản ngữ tiếng Anh không mấy khi phát âm đầy đủ các âm nối như đã gạch dưới, thay vào đó, họ nói: Next Saturday [ 'nek(s) 'sætədei ] Part 6 - PRACTICE (luyện tập) • Dùng các câu hỏi ở phần trên của bài để hỏi xem bạn của các bạn có rỗi không. Họ phải trả lời đúng với tình huống của họ. Sau đó các bạn lại đổi vai hỏi và trả lời với bạn mình. • Bắt chước theo giọng và ngữ điệu của người dạy, các bạn hãy tập đọc to ba đoạn đối thoại ở đầu bài học. Các bạn hãy thay nhau đọc phần câu hỏi và trả lời. Kết thúc bài học. Bài 4: Bày tỏ sở thích và chọn lựa Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) Xin bạn hãy đọc các bài đối thoại này trước khi nghe. Khi nghe các bạn không nhìn vào sách. Trong tất cả các bài hội thoại này, các bạn sẽ nghe hai người, Susan và Peter, nói về một số món ăn Việt nam. Dialogue 1: SUSAN: Do you like Vietnamese food, Peter? PETER: Yes, I do. SUSAN: Mmm, me too! And I love chilli sauce! What about you? PETER: No, it's too hot for me. I don't like hot food. Dialogue 2: SUSAN:
  14. Mmm. There's noodle and rice Oh there's chicken and mushroom. I love it. And they've got hot food too but you aren't keen on hot food, are you? PETER: No, I'm not. Anyway, what are you going to have? Dialogue 3: PETER: Anyway, what are you going to have? Would you prefer noodles or rice? SUSAN: Well um rice, please. Dialogue 4: WAITER: Excuse me Are you ready to order? PETER: Oh yes, I think so. We'd like some chicken and mushroom. WAITER: Right. Chicken and mushroom. PETER: Ah and we'd like some rice. WAITER: Certainly, would you rather have boiled rice or fried rice? SUSAN: I'd rather have boiled rice. What about you, Peter? PETER: OK. We'll have boiled rice, please. WAITER: Right. Chopsticks or a spoon and fork? PETER: Chopsticks, please. SUSAN: I'm hopeless with chopsticks! WAITER: A spoon and fork for you, then. Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) Bananas [ bə'na:nəz ] Những quả chuối Chicken and mushroom [ 'tʃikən_ ən mʌʃru:m ] Thịt gà và nấm hương Chilli sauce [ 'tʃili 'sɔ:s ]
  15. Tương ớt Fruit [ 'fru:t ] Trái cây Sweet fruit [ 'swi:t 'fru:t ] Trái cây ngọt Tropical fruit [ 'trɔpikəl 'fru:t ] Trái cây nhiệt đới Noodles [ 'nu:dəlz ] Mỳ, miến Pineapples [ 'painæpplz ] Dứa Rice [ 'rais ] Cơm Boiled/fried rice [bɔild/'fraid 'rais ] Cơm thường/cơm rang A spoon and fork [ 'spu:n_ən 'fɔ:k ] Thìa và nĩa Vietnamese food
  16. [ 'vjetnami:z 'fu:d ] Món ăn Việt nam Watermelon [ 'wɔ:təmelən ] Dưa hấu Classical music [ 'klæsikəl 'mju:zik ] Nhạc cổ điển Folk music [ 'fəuk 'mju:zik ] Nhạc dân gian Rock and roll [ 'rɔk_ən 'rəul ] Nhạc rock Munch [ 'mʌntʃ ] Nhai Are you ready to order? [ əju: 'redi:tu: 'ɔ:də ] Bạn đã sẵn sàng gọi món chưa? I can't stand [ ai 'ka:nt 'stænd ] Tôi ngán I hate [ ai 'heit ] Tôi ghét
  17. I'm (not) keen on [ 'aim ('nɔt) 'ki:n_ɔn ] Tôi thích (không thích) I'm hopeless with chopsticks [ aim 'həupləs wið 'tʃɔpstiks ] Tôi không biết dùng đũa It's fun [ its 'fʌn ] Rất vui It's too hot for me [ its 'tu: 'hɔt fə 'mi: ] Nó quá cay đối với tôi I think so [ aiθiŋk səu ] Tôi cũng nghĩ vậy They've got mangoes [ 'ðei gɔt 'mæŋgəuz ] Họ có cả xoài What about you? [ 'wɔt əbaut_'ju: ] Thế còn bạn?/Bạn muốn gì ? What are you going to have? [ 'wɔt_ə ju: 'gəuiŋ tə'hæv ] Bạn sẽ gọi món gì ? Would you prefer/rather have or [ wud_ju: prə'fə:/ra:ðə 'hæv ]
  18. Bạn thích món gì hơn? Peter ['pi:tə] Tên nam Tên gọi tắt, thân mật của Peter là Pete Susan ['su:zən] Tên nữ Tên gọi tắt thân mật của Susan là Sue hay Susie Part 3 - LESSON (bài học) 1. Like and dislike (thích và không thích) Examples: I like bananas • I love watermelon I don't like music • I'm not keen on folk • I can't stand rock • I hate rock Do you like music? • Yes, I do • No, I don't Does he like bananas? • Yes, he does. • No, he doesn't 2. Preferences (thích hơn - chỉ sự lựa chọn) Examples: Would you prefer rice or noodles? • (I'd prefer) rice thanks. Would you rather have • (I'd rather have) rice Would you like • (I'd like) rice thanks What are you going to have? • (I'll have) rice thanks
  19. Các bạn chú ý, trong câu đáp, ta thường không nói 'I'd prefer' Part 4 - CONVERSATIONAL DEVICES (những câu đệm trong đối thoại): Examples: I'm afraid [ aim_ə'freid ] • I'm afraid I'm tied up on Sunday. • I'm tied up on Sunday, I'm afraid. Part 5 - PRONUNCIATION (cách phát âm) Các bạn lưu ý : 'I'd like' [ aid laik ] có nghĩa là tôi muốn cái gì đó trong một tình huống cụ thể. Nhưng 'I like' [ ai laik ] có nghĩa là tôi thích cái gì đó, nói chung. Còn I'd prefer [ aid prə'fə ] có nghĩa là tôi thích cái gì hơn trong một tình huống cụ thể (hiện tại hay tương lai). Nhưng I prefer [ ai prə'fə ] Kết thúc bài học. Bài 5: Mô tả sự vật và con người Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) Lawrie Bruce muốn tìm hiểu ý kiến của người mua hàng về một siêu thị mới được khánh thành. Anh phỏng vấn ba người mua hàng. Dialogue 1: LAWRIE: What's the new supermarket like? SHOPPER 1: Big. SHOPPER 2: It's good. SHOPPER 3: Marvellous. It's cheap. It's very cheap. Cũng câu hỏi ấy, Lawrie phỏng vấn thêm ba khách hàng nữa
  20. Dialogue 2: LAWRIE: What's the new supermarket like? SHOPPER 4: It's large. SHOPPER 5: Spacious. SHOPPER 6: It's very modern. Sau đó Lawrie nói chuyện với ông Giám đốc siêu thị. Trong bài học qua Đài, bài hội thoại được chia thành từng phần nhỏ. Dialogue 3: LAWRIE: Alan*, tell me more about the new supermarket. (*Alan là tên gọi của ông Giám đốc. Đây là cách gọi thân mật.) MANAGER: Well, it's bigger than the old one, of course. It's 3,000 square metres. LAWRIE: What about the old one? MANAGER: Oh, it was about 1,500 square metres. This one's twice as big. LAWRIE: Is it cheaper than the old one? MANAGER: Oh, yes, it's cheaper and better. And it's more modern and more convenient than the old one. Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) Supermarket [ 'su'pəma:kət ] Siêu thị Convenient [ kən'vi:ni:ənt ] Thuận tiện, tiện lợi Good-looking [ gud'lukiŋ ] Đẹp, đẹp trai Marvellous
  21. [ 'ma:vələs ] Kỳ diệu, tuyệt diệu Spacious [ 'speiʃəs ] Rộng lớn, rộng rãi He's dark and slim [ hi:z da:k_ən 'slim ] Anh ấy có bộ tóc màu đen và dáng người mảnh khảnh. It's better/bigger than the old one [ its 'betə/ 'bigə ðən ði:_'əuld wʌn ] Nó tốt hơn/to hơn cái cũ. It's more modern than the old one [ its 'mə: 'mɔdən ðən ði:_'əuld wʌn ] Nó hiện đại hơn cái cũ. It's twice as big [ its 'twais_əz 'big ] Nó lớn gấp đôi. It's 3,000 square metres [ its 'θri: 'θauzənd 'skwɛə 'mi:təz ] Siêu thị có tổng diện tích 3.000 mét vuông. She's got fair hair and blue eyes [ ʃi:z gɔt 'fɛə 'hɛər_ən 'blu:_'aiz ] Chị ấy có bộ tóc vàng hoe và đôi mắt xanh. Tell me more about it [ 'tel mi: mɔ:r_əbaut ət ] Hãy kể cho tôi nghe thêm về
  22. What's it/he/she like? [ wɔts_ət(h)i:/ʃi: 'laik ] Cái/anh/chị ấy như thế nào? What about the old one? [ 'wɔt_əbaut ði_əuld wʌn ] Thế còn siêu thị cũ thì sao? What does he/she look like? [ 'wɔt_dəz (h)i:/ʃi: 'luk laik ] Anh/chị ấy trông như thế nào? Part 3 - LESSON (bài học) 1. Describing things (mô tả vật) Khi đề nghị ai đó mô tả vật gì, chúng ta dùng từ like. Câu trả lời thường là : It's + adjective (tính từ ); hoặc chỉ có adjective. Examples: What's it (the new supermarket) like? • It's big. • Big. Bạn cũng có thể dùng mẫu câu sau: Tell me about the new supermarket. • It's big. • Big. 2. Describing people (mô tả người) Có hai cách hỏi với từ like. What's Lawrie like? Khi hỏi câu này, thường người hỏi muốn biết về bản chất con người được hỏi; thế nhưng đôi khi nó cũng được dùng để hỏi về hình dáng của người được hỏi.
  23. What does Lawrie LOOK like? Mẫu câu này chỉ dùng để hỏi về hình dáng của ngườûi được hỏi - tức là hình dáng, diện mạo của Lawrie. Chú ý: các động từ có thể dùng thay thế trong mẫu câu này: What does it SOUND like? [ 'saund laik ] What does it FEEL like? [ 'fi:l laik ] What does it TASTE like? [ 'teist laik ] 3. Comparing (so sánh) It's bigger than the old one. It's cheaper than the old one. It's more modern than the old one. It's more convenient than the old one It's better* than the old one. *Better, tính từ so sánh hơn của tính từ good. Cấp tuyệt đối là best. It's twice AS big AS the old one. It's three time AS big AS the old one. Những ví dụ trên chỉ nói về so sánh. Nếu các bạn muốn biết chi tiết hơn, đề nghị xem sách ngữ pháp tiếng Anh. Chú ý : The old one. Từ one ở đây có nghĩa chỉ siêu thị cũ. Trong tiếng Anh, từ one được dùng như một đại từ thay thế cho một danh từ, khi danh từ đó được nhắc tới lần thứ hai. Examples: The new supermarket is big. The old one was small. Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm) Chú ý: cách viết tắt 's chỉ hai tình huống khác nhau. She's nice là đọc tắt của She is nice
  24. She's got fair hair là đọc tắt của She has got fair hair Khi nghe hai câu so sánh sau đây: It's bigger than the old one. It's cheaper than the old one Xin các bạn lưu ý , các từ bigger và cheaper đều có hai âm tiết. Trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ nhất, bởi vậy nó được đọc to và rõ hơn âm kia. Các bạn tập đọc: Bigger [ 'bigə ] Cheaper [ 'tʃi:pə ] Xin các bạn lưu ý , từ than ở trong câu so sánh vì không được nhấn âm nên nó được đọc tắt là [ðn] Các bạn luyện đọc hai câu trên và khi đọc xin các bạn chú ý tới các âm tiết được nhấn. • [ its 'bigə ðn ði 'əuld 'wʌn ] • [ its 'tʃi:pə ðn ði 'əuld 'wʌn ] Các bạn tập đọc tiếp hai câu sau: It's more modern than the old one. [ its 'mɔə 'mɔdə:n ðn ði 'əuld 'wʌn ] It's more convenient than the old one. [ its 'mɔə kən'vi:njənt ðn ði 'əuld 'wʌn ] Xin các bạn lưu ý , từ convenient có ba âm tiết và trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ hai. Hai câu hỏi sau đây nghe tưởng gần như giống nhau khi chúng được đọc nhanh. Xin các bạn lưu ý sự khác nhau: What's_he like? [s] What's_she like?