Giáo trình Thực tập Công nghệ chế biến rau quả
Bài 1. Giới thiệu chung về phần thực hành .
1.1. Mục đích
Giúp cho sinh viên nắm vững nội qui trong phòng thí nghiệm, nội dung và ph-ơng
pháp đánh giá phần thực hành chế biến rau quả cũng nh- biết cách sử dụng đúng một số
dụng cụ đo và thành thạo các phép tính th-ờng dùng trong chế biến rau quả
1.2. Nội qui phòng thí nghiệm (Phụ lục B)
1.3. Nội dung và ph-ơng pháp đánh giá phần thực hành
1.3.1. Nội dung phần thực hành:
Tổng số tiết thực hành: 15 chia làm 5-6 bài
Nội dung: nh- đu nêu ở phần mục lục (tr 2). Riêng bài 3 và bài 4 sinh viên tự chọn 1 trong các
sản phẩm giới thiệu để thực hành. Bài 5: sẽ phụ thuộc vào sản phẩm mà sinh viên đu chọn chế biến ở
bài 3 và bài 4 mà xác định ph-ơng pháp đánh giá chất l-ợng sản phẩm cho phù hợp.
1.3.2. Ph-ơng pháp đánh giá phần thực hành:
Tr-ớc khi tiến hành thực tập sinh viên phải đọc tài liệu và nắm vững nội dung của bài thực
hành. Nếu kiểm tra nói tr-ớc khi thực hiện bài thực hành không đạt yêu cầu thì sinh viên đó sẽ
không đ-ợc phép tiến hành bài thực hành.
Nếu sau thời gian bảo ôn sản phẩm chế biến không đạt yêu cầu ( sản phẩm bị lên men, thối
hỏng, hoặc tỉ lệ cái, thành phần n-ớc rót sai khác lớn so với yêu cầu của sản phẩm…..) thì bài thực
hành đó phải đ-ợc thực hiện lại
Sinh viên phải có đủ các bài t-ờng trình với đủ các nội dung yêu cầu thì mới đủ điều kiện đ-ợc
công nhận điểm kiểm tra thực tập .
Điểm thực hành chế biến rau quả sẽ là điểm kiểm tra trong hoặc sau khi kết thúc thực hành
1.4. h-ớng dẫn sử dụng một số dụng cụ đo th-ờng dùng trong chế biến
rau quả
Trình tự thao tác:
- Bật máy: ấn phím ON/OFF
- Lấy điện cực ra khỏi dung dịch bảo quản, dùng bình tia rửa sạch điện cực bằng n-ớc cất, lau
khô điện cực nhẹ nhàng bằng giấy thấm.
-Hiệu chỉnh điện cực : Nhúng điện cực vào dung dịch đệm có pH = 7, ấn phím CAL đến khi
trên màn hình xuất hiện .
Nhấc điện cực ra, dùng bình tia rửa sạch bằng n-ớc cất rồi nhúng vào dung dịch đệm có pH =
4, ấn phím CAL đến khi màn hình xuất hiện
Nhấc điện cực ra và rửa sạch bằng n-ớc cất, lau khô.
-Đo số liệu: Nhúng điện cực vào dung dịch cần đo, ấn phím READ, đợi tới khi số hiện trên
màn hình ổn định thì đọc kết quả.
- Khi đo xong, tắt máy (ấn phím ON/OFF). Sau đó dùng bình tia rửa sạch điện cực bằng n-ớc
cất, thấm khô và đặt vào hộp chứa dung dịch bảo quản.
Chú ý:
- Khi lau điện cực phải nhẹ nhàng, chỉ đ-ợc dùng giấy mềm để lau, tránh làm x-ớc, hỏng điện
cực.
- Khi nhúng điện cực vào dung dịch cần đo, cần phẩi nhúng ngập điện cực vào trong dung dịch,
nh-ng phải tránh không để chạm điện cực vào đáy bình chứa dung dịch.
- Khi đo xong phải rửa điện cực sạch sẽ bằng n-ớc cất, thấm khô bằng giấy/ vải mềm
và nhúng ngập điện cực vào trong dung dịch bảo quản.
1.1. Mục đích
Giúp cho sinh viên nắm vững nội qui trong phòng thí nghiệm, nội dung và ph-ơng
pháp đánh giá phần thực hành chế biến rau quả cũng nh- biết cách sử dụng đúng một số
dụng cụ đo và thành thạo các phép tính th-ờng dùng trong chế biến rau quả
1.2. Nội qui phòng thí nghiệm (Phụ lục B)
1.3. Nội dung và ph-ơng pháp đánh giá phần thực hành
1.3.1. Nội dung phần thực hành:
Tổng số tiết thực hành: 15 chia làm 5-6 bài
Nội dung: nh- đu nêu ở phần mục lục (tr 2). Riêng bài 3 và bài 4 sinh viên tự chọn 1 trong các
sản phẩm giới thiệu để thực hành. Bài 5: sẽ phụ thuộc vào sản phẩm mà sinh viên đu chọn chế biến ở
bài 3 và bài 4 mà xác định ph-ơng pháp đánh giá chất l-ợng sản phẩm cho phù hợp.
1.3.2. Ph-ơng pháp đánh giá phần thực hành:
Tr-ớc khi tiến hành thực tập sinh viên phải đọc tài liệu và nắm vững nội dung của bài thực
hành. Nếu kiểm tra nói tr-ớc khi thực hiện bài thực hành không đạt yêu cầu thì sinh viên đó sẽ
không đ-ợc phép tiến hành bài thực hành.
Nếu sau thời gian bảo ôn sản phẩm chế biến không đạt yêu cầu ( sản phẩm bị lên men, thối
hỏng, hoặc tỉ lệ cái, thành phần n-ớc rót sai khác lớn so với yêu cầu của sản phẩm…..) thì bài thực
hành đó phải đ-ợc thực hiện lại
Sinh viên phải có đủ các bài t-ờng trình với đủ các nội dung yêu cầu thì mới đủ điều kiện đ-ợc
công nhận điểm kiểm tra thực tập .
Điểm thực hành chế biến rau quả sẽ là điểm kiểm tra trong hoặc sau khi kết thúc thực hành
1.4. h-ớng dẫn sử dụng một số dụng cụ đo th-ờng dùng trong chế biến
rau quả
Trình tự thao tác:
- Bật máy: ấn phím ON/OFF
- Lấy điện cực ra khỏi dung dịch bảo quản, dùng bình tia rửa sạch điện cực bằng n-ớc cất, lau
khô điện cực nhẹ nhàng bằng giấy thấm.
-Hiệu chỉnh điện cực : Nhúng điện cực vào dung dịch đệm có pH = 7, ấn phím CAL đến khi
trên màn hình xuất hiện .
Nhấc điện cực ra, dùng bình tia rửa sạch bằng n-ớc cất rồi nhúng vào dung dịch đệm có pH =
4, ấn phím CAL đến khi màn hình xuất hiện
Nhấc điện cực ra và rửa sạch bằng n-ớc cất, lau khô.
-Đo số liệu: Nhúng điện cực vào dung dịch cần đo, ấn phím READ, đợi tới khi số hiện trên
màn hình ổn định thì đọc kết quả.
- Khi đo xong, tắt máy (ấn phím ON/OFF). Sau đó dùng bình tia rửa sạch điện cực bằng n-ớc
cất, thấm khô và đặt vào hộp chứa dung dịch bảo quản.
Chú ý:
- Khi lau điện cực phải nhẹ nhàng, chỉ đ-ợc dùng giấy mềm để lau, tránh làm x-ớc, hỏng điện
cực.
- Khi nhúng điện cực vào dung dịch cần đo, cần phẩi nhúng ngập điện cực vào trong dung dịch,
nh-ng phải tránh không để chạm điện cực vào đáy bình chứa dung dịch.
- Khi đo xong phải rửa điện cực sạch sẽ bằng n-ớc cất, thấm khô bằng giấy/ vải mềm
và nhúng ngập điện cực vào trong dung dịch bảo quản.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thực tập Công nghệ chế biến rau quả", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_trinh_thuc_tap_cong_nghe_che_bien_rau_qua.pdf
Nội dung text: Giáo trình Thực tập Công nghệ chế biến rau quả
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả 2.1.1. M u sắc: Xác định bằng máy đo m u cầm tay Chromameter CR200/231. Th−ờng đo ở 3 vị trí đầu , giữa v đuôi quả. Kết quả đo đ−ợc thể hiện theo hệ m u L a b. Trong đó: L: Đặc tr−ng cho độ sáng của vỏ quả, có giá trị từ 0 (đen) đến 100 (trắng). a: Đặc tr−ng cho m u sắc, có giá trị từ 60 (xanh lá cây) đến +60 (đỏ). b: Đặc tr−ng cho m u sắc, có giá trị từ 60 (xanh lam) đến +60 (v ng). Kết hợp trên biểu đồ m u (Phụ lục C) sẽ thu đ−ợc m u sắc của vỏ quả tại thời điểm xác định. 2.1.2. Độ cứng: Xác định bằng dụng cụ đo độ cứng Mitutoyo (xuyên thâm kế) (± 0.01mm). Th−ờng đo ở vị trí có đ−ờng kính lớn nhất Dựa trên nguyên lý đo độ lún (chiều sâu của kim v o thịt quả) đ−ới một lực tác động bằng nhau (quả cân 200g), trong cùng một đơn vị thời gian 2.1.3. Kích th−ớc (chiều cao, đ−ờng kính lớn, đ−ờng kính nhỏ) : Xác định bằng th−ớc kẹp (± 0.02mm) 2.1.4. Khối l−ợng : Xác định bằng cân kỹ thuật (± 0.01g ) Mỗi chỉ tiêu vật lí đ−ợc xác định ít nhất 5 lần, biểu diễn kết quả l giá trị trung bình của 5 lần đo. 2.2. Tỉ lệ sử dụng/ thu hồi nguyên liệu (% so với khối l−ợng quả ban đầu) 2.2.1. Khối l−ợng trung bình của vỏ: Xác định bằng cách cân tr−ớc v sau khi loại vỏ 2.2.2.Khối l−ợng trung bình của hạt: Xác định bằng cách cân tr−ớc v sau khi loại hạt 2.2.3. Khối l−ợng trung bình của thịt quả hoặc dịch quả: Xác định bằng cách cân luợng thịt quả hay dịch quả thu đ−ợc Kết quả thu đ−ợc l giá trị trung bình của ít nhất 5 lần đo 2.3. Các chỉ tiêu hoá sinh 2.3.1. Ph−ơng pháp lấy mẫu để xác định một số chỉ tiêu hoá sinh của nguyên liệu: Với các nguyên liệu có khối l−ợng từ 25 250g (c chua, d−a chuột, vải, nh n ): dùng dao bổ dọc, lấy 1 phần 4 mỗi quả trên ít nhất 5 quả nguyên liệu chuẩn bị cho chế biến. Tập hợp lại rồi tiến h nh cắt nhỏ hoặc nghiền nhỏ. Với các nguyên liệu có khối l−ợng từ 250g trở lên (dứa, cam ): dùng dao bổ dọc từ trên cuống xuống tới đuôi quả, lấy 1 phần nhỏ (1/6 1 10) mỗi quả trên ít nhất 3 quả nguyên liệu chuẩn bị cho chế biến. Tập hợp lại rồi cũng cắt nhỏ hoặc nghiền nhỏ. Tất cả đ−ợc trộn đều v đ−ợc coi l mẫu trung bình để từ đó lấy ra các mẫu kiểm nghiệm xác định các chỉ tiêu cần thiết. 2.3.2. Tổng l−ợng chất rắn ho tan (TSS): Xác định bằng chiết quang kế Dụng cụ Chiết quang kế có thang chia độ ứng với tổng l−ợng chất rắn ho tan . Chuẩn bị mẫu cần đo Nếu mẫu cần đo ở dạng dung dịch đồng nhất, trong v mầu nhạt thì có thể sử dụng ngay đ−ợc. Nếu mẫu cần đo l những vật liệu rắn thì phải dùng cối ch y sứ nghiền (5 10g) mẫu hoặc ép lấy dung dịch, lọc trong bằng vải hoặc giấy lọc. Nếu mẫu cần đo không thể ép th nh giọt đ−ợc hoặc dung dịch có m u sẫm thì lấy khoảng 5 10 g cho v o chén sứ hoặc cốc thuỷ tinh v cân bằng cân kỹ thuật chính xác đến 0.01g. Cho v o khoảng 4g cát tinh chế v một l−ợng n−ớc cất bằng l−ợng mẫu đ cân. Sau đó dùng cối ch y sứ nghiền nhanh mẫu v cẩn thận v tiến h nh lọc trong bằng vải hoặc giấy lọc. Tiến h nh: các thao tác thực hiện t−ơng tụ nh− phần h−ớng dẫn sử dụng chiết quang kế (tr5) 11
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả Tính kết quả - Tr−ờng hợp mẫu cần đo ở dạng dung dịch hoặc có thể vắt đ−ợc ở dạng dung dịch thì tổng l−ợng chất rắn ho tan tính theo độ Brix hiển thị ngay trên chiết quang kế. - Tr−ờng hợp phải pha thêm n−ớc cất v cát thì tổng l−ợng chất rắn ho tan (X) tính theo độ Brix tính bằng công thức: X= 2a. (nếu nh− l−ợng n−ớc cho v o bằng đúng khối l−ợng mẫu dùng để đo tổng l−ợng chất rắn ho tan) - Trong đó a l số đo đọc đ−ợc trên chiết quang kế tính theo độ Brix ở 20 0C. - Sai lệch giữa kết quả hai lần xác định song song không đ−ợc lớn hơn 0.2 0Bx - Kết quả cuối cùng l trung bình cộng của ít nhất 2 3 lần giá trị đo - Tính chính xác đến 0.01 0Bx 2.3.3. Axit hữu cơ tổng số : Xác định bằng ph−ơng pháp chuẩn độ theo TCVN 5483 1991 (ISO 750 1981) Nguyên lý: Axit hữu cơ dễ ho tan trong n−ớc, n−ớc chiết rút đ−ợc chuẩn độ bằng NaOH 0,1N, qua đó ta có thể tính đ−ợc axit Hoá chất: dung dịch NaOH 0,1N; dung dịch Phenolphtalein1% trong cồn 60 o Dụng cụ: STT Tên Số l−ợng STT Tên Số l−ợng 1 Cối ch y sứ 01 bộ 11 Nhiệt kế CB 01 2 Cân kỹ thuật 01 12 Nồi nhôm (3 5L) 01 3 Bình định mức 250ml 02 cái 13 Bình tam giác 250ml 3 4 cái 4 Phễu thuỷ tinh 01 14 Bếp ga 01 5 Dao thái to, nhỏ 02 15 Thớt gỗ 01 6 Khay inox 01 16 Kẹp giữ bình tam giác 1 2 cái 7 Giấy lọc 01 hộp 17 ống đong 50 ml 01 8 Cốc đong 1L 01 18 Giá đỡ v buret 01 bộ 9 Đũa thuỷ tinh 02 19 Pipet 10 Thìa Inox nhỏ 02 20 Cốc nhựa 02 Cách tiến h nh Nghiền nhỏ 3 5 g mẫu trong cối sứ, sau đó chuyển sang bình tam giác 250ml, thêm n−ớc sao cho thể tích dung dich đạt 150ml. Đun cách thuỷ ở nhiệt độ 80 90 0C trong vòng 30 phút, thỉnh thoảng lắc. Khi dung dịch đ nguội, lọc qua giấy lọc v o bình định mức 250 ml, lên thể tích tới vạch bằng n−ớc cất, lắc đều. Lấy 50 ml dịch lọc cho v o bình tam giác cho thêm v o đó 1 2 giọt Phenolphtalein rồi chuẩn độ bằng NaOH 0,1N cho tới khi có m u hồng xuất hiện Tính kết quả: L−ợng axit ho tan trong mẫu, tính theo % a.0.0067.V.T.100 X = v.c Trong đó: a Số ml NaOH 0,1N cần để chuẩn độ 0,0067 Số gam axit t−ơng ứng với 1ml NaOH 0,1N (0,0067 – l hệ số đối với axit malic nh−ng l−ợng axit tổng số cũng tính theo hệ số n y bởi vì axit malic có nhiều trong rau quả. Trong tr−ờng hợp không tính theo axit malic thì có thể dùng hệ số thích hợp cho từng axit nh− trong bảng1) T Hệ số điều chỉnh đối với NaOH 0,1N 12
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả V Tổng thể tích dung dịch v Số ml dung dịch lấy để chuẩn độ c Trọng l−ợng mẫu Bảng 1: Hệ số thích hợp cho một số axit thông dụng trong rau quả: STT Loại axit Hệ số 1 Malic 0.067 2 Citric 0.070 3 Acetic 0.060 4 Lactic 0.090 Kết quả l trung bình số học của các giá trị nhận đ−ợc trong các lần lặp lại. Kết quả lấy tới một số thập phân. Sự khác nhau giữa các giá trị nhận đ−ợc trong hai lần xác định đồng thời hoặc liên tiếp không đ−ợc v−ợt quá 2% giá trị trung bình. 2.3.4. pH: Xác định bằng máy đo pH T−ờng trình thí nghiệm Tính tỉ lệ các phần của quả (% so với khối l−ợng quả ban đầu) Nêu chi tiết cách tính h m l−ợng a xit hữu cơ tổng số Lập bảng kết quả các số liệu thu đ−ợc 13
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả B i 3. Chế biến đồ hộp quả 3.1. Chế biến dứa n−ớc đ−ờng Giới thiệu chung Định nghĩa sản phẩm Dứa hộp l sản phẩm đ−ợc chế biến từ dứa t−ơi, dứa đông lạnh, dứa bán chế phẩm thuộc loại Ananas comusus (L) merr, Ananas sativus L. đ đ−ợc gọt vỏ, sửa mắt, bỏ lõi v đóng hộp cùng với dung dịch n−ớc rót thích hợp (th−ờng l dung dịch đ−ờng), ghép kín v thanh trùng. Dứa hộp đ−ợc sản xuất theo các dạng mặt h ng sau Nguyên khối: Nguyên quả hình trụ đ gọt vỏ, bỏ lõi Nguyên khoanh: Khoanh tròn cắt ngang trục quả dứa hình trụ Nửa khoanh: Cắt đôi khoanh tròn th nh 2 nửa gần bằng nhau 1/4 khoanh: Cắt đều khoanh tròn th nh miếng1/4 khoanh Rẻ quạt: miếng cắt từ khoanh tròn th nh hình rẻ quạt Dạng thỏi hoặc thanh d i: Miếng có chiều d i 65mm đ−ợc cắt dọc theo đ−ờng kính quả dứa hình trụ Miếng to: miếng gần hình rẻ quạt có chiều d y từ 8 đến 13 mm Khúc: những khúc ngắn đ−ợc cắt từ các khoanh có d y trên 12 mm v chiều d i d−ới 38 mm Miếng lập ph−ơng: miếng có dạng khối lập ph−ơng cạnh d−ới 14mm Miếng nhỏ: hình dạng v kích th−ớc không đồng đều, không thuộc loại dứa khúc cũng không thuộc loại dứa vụn Dứa vụn: có hình dạng v kích th−ớc không đồng đều; bao gồm các miếng bị loại ra khi cắt miếng lập ph−ơng, khúc, miếng nhỏ. Dứa dăm (quá vụn):Gồm những miếng quá vụn, có kích th−ớc rất nhỏ dạng mảnh, phoi hoặc dăm. Ngo i ra còn có thể phân loại các sản phẩm dứa hộp theo các tiêu chí sau Theo hình dạng v kích th−ớc miếng dứa: dứa khoanh, dứa miếng (chẻ 4,6,8,10,12,14,16 miếng) 14
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả Theo loại dung dịch n−ớc rót: dứa trong n−ớc dứa, dứa trong n−ớc đ−ờng Theo kích th−ớc bao bì chứa đựng dứa đóng trong hộp 15 OZ, 20 OZ, 30 OZ, A10 ), Theo tỷ lệ cái đóng trong các hộp : 48% cái, 52% cái, 60% cái, Mục đích • Giúp cho sinh viên có kỹ năng thực h nh chế biến một loại sản phẩm dứa khoanh n−ớc đ−ờng ở qui mô nhỏ • Có khả năng tính toán, dự trù nguyên vật liệu, chuẩn bị dụng cụ cho chế biến sản phẩm trên Nguyên vật liệu Dứa: 6 7 quả ( 4 5kg) Đ−ờng tinh luyện 1 kg; Axit citric – 0,5 kg; Canxi clorua 0.5 kg Dụng cụ: STT Tên Số l−ợng STT Tên Số l−ợng 1 Chiết quang kế 01 11 Nhiệt kế CB 01 2 Nồi thanh trùng 01 12 Nồi nhôm (3 5L) 02 3 Bếp ga 01 13 Lọ TT v nắp 3 4 cái 4 Cân kỹ thuật 01 14 Cân Nhơn ho 01 5 Dao thái to, nhỏ 02 15 Thớt gỗ 1 2 cái 6 Dao đột lõi 01 16 Rá vớt 01 7 Dao đột vỏ 01 17 Muôi vớt 01 8 Cốc đong 1L 01 18 Vải lọc 01 9 Đũa tre 3 4 đôi 19 Cốc nhựa nhỏ 2 3 cái 10 Giấy thấm 1 cuộn 20 Thìa inox nhỏ 2 cái 21 Rổ nhựa 02 Cách tiến h nh a/ Sơ đồ quy trình chế biến Nguyên liệu (dứa quả ) ↓ Phân loại, lựa chọn Bẻ hoa, cuống ↓ ngâm rửa gọt sơ bộ cắt hai đầu 10 15 mm cắt lát 6 8 mm đột vỏ, đột lõi Ngâm trong dung dịch CaCl 2 0.5% 15
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả Lọ, hộp sửa mắt Đ−ờng, axit xitric, n−ớc. ↓ Rửa sạch chần Phối chế theo tỷ lệ (T= 95 0C; t= 60 giây ) ↓ Thanh trùng Để ráo Lọc ↓ ↓ xếp lọ, hộp Đun sôi ↓ rót dung dịch ↓ ghép nắp Thanh trùng Ngâmn−ớc nóng ↓ ↑ L m nguội Nắp rửa sạch ↓ Bảo ôn ↓ Dán nh n, đóng thùng caton ↓ Sản phẩm b/Tiến h nh thí nghiệm Sản phẩm dứa khoanh n−ớc đ−ờng đ−ợc tiến h nh theo các công đoạn sau: 1. Phân loại, lựa chọn Quả dứa đ−ợc lựa chọn để loại bỏ những quả không đủ tiêu chuẩn (nh− thối hỏng, sâu bệnh, héo, có khuyết tật, quá xanh hoặc quá chín) v đ−ợc phân loại cho đồng đều về kích th−ớc. Sau đó đ−ợc bẻ hoa v cuống 2. Ngâm rửa Quả dứa sau khi bẻ hoa v cuống đ−ợc ngâm v rửa sạch bắng b n chải trong bể n−ớc luân l−u để loại bỏ to n bộ tạp chất dính trên bề mặt quả. Dứa sau khi rửa sạch đ−ợc vớt ra để ráo n−ớc . 3. Cắt hai đầu v cắt khoanh dứa Quả dứa đựơc cắt 2 đầu với chiều d y lát cắt l 10 15 mm (phần phía hoa dứa th−ờng cắt d y hơn) v thái lát với chiều d y từ 8 10 mm. Chú ý để dao cắt vuông góc với trục của quả, lát cắt phải bằng phẳng. 4. Đột vỏ, đột lõi Vỏ v lõi dứa đ−ợc loại ra bằng dao hình trụ có đ−ờng kính thay đổi tuỳ thuộc v o kích th−ớc của nguyên liệu, bao bì, hoặc yêu cầu của khách h ng. Với lọ thuỷ tinh 500 ml dùng dao có đ−ờng kính 60 65 mm, sau đó đột lõi. Ngay sau khi đột vỏ, lõi các khoanh dứa phải đ−ợc ngâm trong n−ớc hoặc dung dịch Cacl 2 0,5 % để tăng độ giòn v tránh biến m u. L−ợng n−ớc ngâm tối thiểu 16
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả cần dùng l khoảng 150 200% so với khối l−ợng dứa. Nếu nguyên liệu sử dụng l giống dứa quả nhỏ thì còn phải tiến h nh sửa mắt để loại bỏ những phần không ăn đ−ợc. 5. Chần: dùng n−ớc th−ờng hoặc chính dung dịch Cacl 2 0,5 % ở công đoạn trên. Một trong những mục đích của công đoạn chần l giúp cho v o hộp đ−ợc dễ d ng. L−ợng n−ớc chần tối thiểu cần dùng l khoảng 120 150% so với khối l−ợng dứa. N−ớc chần đ−ợc đun lên đến nhiệt độ cần thiết, cho dứa v o. Thời gian chần sẽ đ−ợc tính kể từ khi nhiệt độ của n−ớc chần lại đạt đ−ợc 95 0C. Sau khi kết thúc thời gian chần, dứa đ−ợc vớt ra v nhanh chóng xếp lọ. 6. V o lọ, hộp Chuẩn bị lọ thuỷ tinh: lọ thuỷ tinh cần đ−ợc chuẩn bị tr−ớc công đoạn xếp bao bì. Hộp phải đ−ợc rửa sạch v tráng n−ớc sôi rồi úp ng−ợc cho ráo n−ớc. Nắp đ−ợc rửa sạch v ngâm trong n−ớc nóng (nhiệt độ = 60 –75 0C ). Sau khi lọ đ ráo n−ớc lật ng−ợc lên. Tr−ớc tiên xếp 2 3 khoanh dứa theo chiều vuông góc với trục của lọ, sau đó xếp 4 khoanh dứa khác dọc theo khoảng trống sát th nh lọ, rồi tiếp tục xếp 2 3 khoanh theo chiều vuông góc với trục, 4 khoanh dứa khác dọc theo khoảng trống sát th nh lọ v so le với các khoanh tr−ớc, cuối cùng xếp các miếng còn lại cho đầy lọ nh−ng phải đảm bảo cách miệng 10 15mm. Công đoạn n y th−ờng đ−ợc tiến h nh thủ công, tuỳ thuộc v o bao bì v yêu cầu của thị tr−ờng m khối l−ợng cái đ−ợc đóng v o hộp, lọ sẽ khác nhau, nh−ng nói chung khối l−ợng cái chiếm ít nhất l 55% so với khối l−ợng tịnh (khối l−ợng tịnh l khối l−ợng bao gồm cả cái v n−ớc). Trong phòng thí nghiệm số miếng dứa cho 1 lọ thuỷ tinh 500ml th−ờng l 16 18 miếng. 7. Rót dung dịch Chuẩn bị dung dịch: Dung dịch cần đ−ợc chuẩn bị tr−ớc khi đ−ợc rót v o lọ, hộp. Th nh phần của dung dịch rót phụ thuộc v o yêu cầu của khách h ng, thông th−ờng bao gồm đ−ờng v axit xitric sao cho th nh phẩm có TSS : 18 0 Bx axit xitric: 0.3% L−ợng đ−ờng cần thiết sẽ đ−ợc ho tan v o n−ớc, lọc kỹ để loại bỏ tạp chất, đun sôi 5 phút sau đó cho axit xitric v o, ho tan rồi khẩn tr−ơng rót lọ. Nhiệt độ dung dịch khi rót phải đảm bảo đạt trên 85 0C v dung dịch không rót đầy lọ, hộp m rót cách miệng 0.5 – 0.7 cm. Nếu dung dịch rót đầy, trong khi thanh trùng áp suất trong bao bì có thể tăng quá cao, l m bật nắp lọ thuỷ tinh hoặc l m biến dạng hộp. 8. Ghép nắp, thanh trùng Lọ, hộp đ đ−ợc xếp đủ khoanh dứa v rót n−ớc cần đ−ợc khẩn tr−ơng ghép nắp. Nếu chậm ghép nắp sẽ có nhiều bất lợi nh− quả bị biến m u, độ chân không trong sản phẩm giảm v độ nhiễm vi sinh vật tăng lên. Bao bì phải đ−ợc ghép nắp chặt yêu cầu phải đảm bảo độ kín, rồi cần đ−ợc nhanh chóng đ−a đi thanh trùng (thời gian từ khi đóng nắp cho tới khi đ−a v o thanh trùng không đ−ợc quá 30 phút). Tuỳ thuộc v o dạng v kích cỡ bao bì m tiến h nh các chế độ thanh trùng khác nhau. Cụ thể, đối với lọ thuỷ tinh miệng rộng có dung tích 500ml có chế độ thanh trùng nh− sau: 15 ’ – 17 ’ 20 ’ 90 0C Cần chú ý l đối với lọ thuỷ tinh cần đ−ợc nâng nhiệt v hạ nhiệt từ từ để tránh hiện t−ợng sốc nhiệt( l sự thay đổi nhiệt độ một cách đột ngột) gây vỡ, nứt lọ, bằng cách cho lọ sản phẩm v o thanh trùng khi nhiệt độ n−ớc đạt 60 – 65 0C. 17
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả 6. L m nguội, bảo ôn Sản phẩm sau khi thanh trùng đ−ợc l m nguội ngay trong bể n−ớc luân l−u cho tới khi nhiệt độ trong sản phẩm đạt 35 –40 0C (khi sờ tay thấy ấm) thì vớt ra, để khô, sau 7 10 ng y kiểm tra lại, loại bỏ những lọ bị phồng, chảy, nứt lọ/hộp rồi dán nh n, đóng thùng. T−ờng trình thí nghiệm 1. Xác định hao hụt khối l−ợng nguyên liệu dứa qua từng công đoạn. STT Công đoạn chế biến Khối l−ợng (g) Tỉ lệ hao hụt (% KL) 1 Nguyên liệu ban đầu 2 Bẻ hoa 3 Ngâm rửa 4 Cắt hai đầu 5 Gọt sơ bộ 6 Đọt vỏ 7 Đột lõi 8 Sau khi ngâm trong dung dịch CaCl 2 9 Sửa mắt 10 Chần 11 Sau khi xếp hộp (một số khoanh không đạt tiêu chuẩn xếp hộp: gẫy nát, ) 2. Tính định mức sử dụng nguyên liệu cho 100 đơn vị sản phẩm 3. Kiểm tra chất l−ợng sản phẩm 18
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả 3.2. Chế biến n−ớc dứa tự nhiên Mục đích • Giúp cho sinh viên có kỹ năng thực h nh chế biến một loại sản phẩm n−ớc quả trong ở qui mô nhỏ • Có khả năng tính toán, dự trù nguyên vật liệu, chuẩn bị dụng cụ cho chế biến sản phẩm trên Nguyên vật liệu Sử dụng phụ phẩm (Vỏ dứa; quả dứa bị khuyết tật) của chế biến dứa khoanh n−ớc đ−ờng Đ−ờng tinh luyện 1 kg; Axit citric – 1 hộp ; Ascobic axit 1 hộp Dụng cụ, thiết bị : STT Tên Số l−ợng STT Tên Số l−ợng 1 Chiết quang kế 01 10 Nhiệt kế CB 01 2 Nồi thanh trùng 01 11 Nồi nhôm (3 5L) 02 3 Bếp ga 01 12 Lọ TT v nắp 5 6 cái 4 Dao thái to, nhỏ 02 13 Thớt gỗ 1 2 cái 5 Cân kỹ thuật 01 14 Dập nút chai 01 6 Cân Nhơn ho 01 15 Máy xay sinh tố 01 7 Cốc đong 1L 01 16 Vải lọc 01 8 Đũa tre 3 4 đôi 17 Cốc nhựa nhỏ 2 3 cái 9 Giấy thấm 1 cuộn 18 Thìa inox nhỏ 2 cái 10 Rổ nhựa 02 19 Dụng cụ ép 01 Cách tiến h nh Nguyên liệu dứa đựơc thái nhỏ, cho v o máy xay sinh tố mỗi lần từ 300 400g. Để thiết bị vận h nh tốt, mỗi lần xay cho thêm v o cùng với nguyên liệu 40 50 ml n−ớc v tiến h nh xay gián đoạn. Có nghĩa l giữ máy vận h nh khoảng 5 phút sau đó nghỉ chừng 1 phút rồi lại lặp lại t−ơng tự cho đến khi nguyên liệu đạt kích th−ớc yêu cầu. Chú ý không để thiết bị chạy liên tục quá 10 phút. Trộn đều các mẻ với nhau, rồi tiến h nh vắt v lọc bằng vải lọc (tối thiểu l 2 lớp vải) Phối chế đ−ờng v axit sao cho th nh phẩm có TSS= 15 oBx v axit hữu cơ tổng số l 0,3% Đun sôi trong 3 5 phút. Để nguội v l m lạnh ở T= 15 20 oC. Lọc hoặc chiết dịch để loại cặn. Phối chế axit ascobic với tỉ lệ 0.1% so với l−ợng nứơc quả. Đun n−ớc quả lên 70 oC, rót chai nóng, dập nút. Chế độ thanh trùng đối với chai thuỷ tinh dung tích 200 ml: 15 ’ – 10 ’ 20 ’ 85 0C T−ờng trình thí nghiệm 1. Viết sơ đồ qui trình công nghệ v giải thích mục đích thực hiện ở từng công đoạn 2. Tính định mức sử dụng nguyên liệu cho 100 đơn vị sản phẩm 19
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả 3.3. chế biến n−ớc xo i đặc Giới thiệu chung N−ớc xo i đặc l một dạng bán th nh phẩm chế biến từ xo i t−ơi với đ−ờng v axit nhằm tận dụng các nguyên liệu không đạt yêu cầu cho xuất khẩu, bảo quản d i ng y, hoặc vận chuyển đi xa. Ngo i ra việc chế biến n−ớc xo i đặc cũng sẽ góp phần giải quyết đầu ra cho nguyên liệu ở v o thời điểm đỉnh vụ đồng thời tạo ra một loại đồ uống vừa bổ d−ỡng vừa rẻ tiền cho dân c− địa ph−ơng. Mục đích • Giúp cho sinh viên thấy rõ tác dụng của enzym pectinase v có kỹ năngthực h nh chế biến một loại bán sản phẩm ở qui mô nhỏ • Có khả năng tính toán, dự trù nguyên vật liệu, chuẩn bị dụng cụ cho chế biến sản phẩm trên Nguyên vật liệu Có thể sử dụng bất cứ loại xo i n o nh−ng tốt nhất vẫn l xo i cát 2 3 kg. Đ−ờng tinh luyện 1 kg; Axit citric – 500g ; Ascobic axit 100g, enzym Pectinex 3XL hoặc Pectinex Utra SPL. 20
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả Dụng cụ, thiết bị STT Tên Số l−ợng STT Tên Số l−ợng 1 Chiết quang kế 0 28 01 11 Nhiệt kế CB 01 oBx 2 Nồi thanh trùng 01 12 Nồi nhôm (3 5L) 02 3 Bếp ga 01 13 Lọ TT v nắp 10 cái 4 Dao thái to, nhỏ 02 14 Pipet 1, 2, 5 ml 03 5 Cân kỹ thuật 01 15 Dập nút chai 01 6 Cân Nhơn ho 01 16 Máy xay sinh tố đa 01 năng 7 Cốc đong 1L 01 17 Đũa thuỷ tinh 01 8 Đũa tre 3 4 đôi 18 Cốc nhựa nhỏ 2 3 cái 9 Giấy thấm 1 cuộn 19 Thìa inox nhỏ 2 cái 10 Rổ nhựa 02 20 Dụng cụ ép 01 11 Chiết quang kế 30 62 01 21 Phễu thuỷ tinh/ nhựa ơ 01 oBx 10 cm 22 Bình tam giác 100ml 01 21
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả Phân loại Xo i nguyên liệu Chần Ngâm, rửa (Tº=80 90ºC), t=2phút Thịt quả đ−ợc bổ sung enzym Pectinex Utra SPL 0,025% Nghiền, ch Hoặc Pectinex 3XL 0.035% Gia nhiệt(Tº=40 50º) Phối chế 1/2 tổng l−ợngđ−ờng Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến n−ớc xo i đặc có sử dụng enzym Nâng nhiệt Tº= 80 90ºC, t=2phút Phối chế tiếp đ−ờng còn lại axit citric, vitaminC 0,1% Rót chai Ghép nắp Thanh trùng Tº=90ºC, t=5phút L m nguội Bảo ôn Bảo quản 22
- Giỏo trỡnh th ực t ập cụng ngh ệ rau qu ả b/Tiến h nh thí nghiệm Sản phẩm n−ớc xo i đặc đ−ợc tiến h nh theo các công đoạn sau: 1. Nguyên liệu Chất l−ợng nguyên liệu để sản xuất n−ớc quả l yếu tố đầu tiên quyết định chất l−ợng sản phẩm. Trong cùng một loại quả, các giống khác nhau sẽ cho chất l−ợng khác nhau. N−ớc xo i đặc tốt nhất đ −ợc chế biến từ giống xo i cát, để tạo cho n−ớc quả có h−ơng vị, m u sắc tự nhiên, đặc tr−ng nhất cho loại quả, hoặc có thể phối trộn các giống, các độ chín khác nhau theo tỉ lệ nhất định để nâng cao hiệu quả kinh tế. 2. Lựa chọn, phân loại Nguyên liệu phải đ−ợc lựa chọn, phân loại theo một số chỉ tiêu chất l−ợng nh−: độ chín, mức độ nguyên vẹn . Độ chín: độ chín kỹ thuật m nguyên liệu cần đạt thông th−ờng l giai đoạn chín ho n to n. ở độ chín n y, to n bộ vỏ quả có m u v ng, thịt quả có độ chắc vừa phải, tổng l−ợng chất rắn ho tan l cao nhất v các chỉ tiêu m u sắc, mùi vị tốt nhất, đồng thời h m l−ợng các chất nh−: đ−ờng, axit, pectin , ổn định. Chọn theo mức độ nguyên vẹn: Tr−ớc khi chế biến phải loại bỏ những quả đ thối rữa to n phần, những quả chỉ h− hỏng từng phần thì có thể cắt bỏ phần hỏng, để lại phần vẫn còn giá trị sử dụng. 3. Ngâm: giúp cho quá trình rửa đ−ợc thuận lợi v đạt hiệu quả cao hơn . Ngâm quả trong bồn n−ớc với tỉ lệ nguyên liệu: n−ớc l 1; 1.5 2.0 4. Rửa Nhằm mục đích loại bỏ bụi bặm, đất cát, rác r−ởi bám trên bề mặt nguyên liệu . Nhờ đó m loại bỏ đ−ợc phần lớn l−ợng vi sinh vật bám trên nguyên liệu. Rửa còn nhằm mục đích tẩy sạch một số chất hoá học gây độc hại, vốn đ−ợc dùng trong trồng trọt nh−: phân, thuốc trừ sâu, Rửa bằng n−ớc sạch, dùng khăn mềm ch nhẹ nh ng trên to n bộ bề mặt vỏ quả. Tuỳ theo độ nhiễm bẩn của nguyên liệu, có thể rửa một hay nhiều lần trong bể n−ớc luân l−u. 5. Chần Trong chế bíên n−ớc quả, chần nhằm các mục đích sau: L m ức chế hoạt động của các enzym (nhất l enzym oxi hoá) để nguyên liệu khỏi bị biến mầu. Bóc vỏ dễ d ng, l m mềm mô quả để nghiền nguyên liệu thuận lợi Loại trừ các vi sinh vật bám trên bề mặt quả Loại bớt một phần không khí, kể cả oxi ra khỏi tế b o của nguyên liệu, để bảo vệ các chất dễ bị oxi hóa v các vitamin. Chần bằng n−ớc nóng. Tuỳ theo độ chín m có chế độ chần khác nhau. Với quả đ chín ho n to n chần ở 90 0C trong 2 phút, tỉ lệ (theo khối l−ợng) n−ớc chần so với nguyên liệu l từ 1,5 đến 2,0 :1 6. Bóc vỏ, bỏ hạt Phần lớn các loại nguyên liệu có một tỷ lệ phần kém dinh d−ỡng nh−: vỏ hạt, lõi đáng kể so với khối l−ợng quả. Để giảm bớt khối l−ợng chế biến không cần thiết v để tránh ảnh h−ởng xấu của những phần không có giá trị sử dụng đến chất l−ợng sản phẩm, tr−ớc khi tiến h nh nghiền, xé, ép cần phải loại bỏ vỏ, hạt 7. Nghiền 23