Bài giảng Vi sinh - Bài 7: Kháng nguyên - Kháng thể - Bùi Hồng Quân

Đáp ứng miễn dịch
- Đáp ứng miễn dịch (immune response): đáp ứng thích nghi của vật chủ
nhằm kháng lại và tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh:
+ Có tính chuyên biệt (specificity) đối với mỗi phân tử ngoại lai riêng biệt
(kháng nguyên) từ tác nhân gây bệnh
+ Có khả năng nhớ (memory) phân tử kháng nguyên: đáp ứng nhanh và
mạnh đối với lần tiếp xúc tiếp theo với kháng nguyên
+ Có khả năng chiụ đựng (tolerance): không phản ứng với kháng nguyên
của chính mình
- Hai dạng đáp ứng miễn dịch:
+ Miễn dịch tế bào (cellular immunity): nhằm vào ký sinh gây bệnh và
kháng nguyên của chúng hiện diện bên trên hoặc bên trong tế bào chủ
+ Miễn dịch dịch thể (humoral immunity): đáp ứng miễn dịch qua trung
gian kháng thể, nhằm vào các ký sinh gây bệnh và các kháng nguyên nằm
ngoài tế bào chủ 
pdf 48 trang thiennv 09/11/2022 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vi sinh - Bài 7: Kháng nguyên - Kháng thể - Bùi Hồng Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_vi_sinh_bai_7_khang_nguyen_khang_the_bui_hong_quan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Vi sinh - Bài 7: Kháng nguyên - Kháng thể - Bùi Hồng Quân

  1. Yếu tốquy ết định kháng nguyên (epitope) - Yếu tố xác định kháng nguyên (antigenic determinant, epitope): phân đọan 4 - 6 amino acid trên protein, chất có phân tử lượng nhỏ trên immunogen tham gia tương tác trực tiếp với kháng thể, TCR, MHC - Epitope lập thể (conformational determinant, epitope): epitope có thể được hình thành từ amino acid ở cách xa nhau trên cấu trúc bậc 1 nhưng nằm gần nhau trong cấu hình tự nhiên của protein - Một immunogen có thể chứa nhiều epitope khác nhau - Phần tương tác với epitope trên kháng thể được gọi là paratope
  2. Phân tửnh ận diện vàg ắn kháng nguyên - Kháng thể: + Nhận diện kháng nguyên gây đáp ứng miễn dịch chính nó (đồng kháng nguyên, homologous antigen) vàm ột vài kháng nguyên khác (dị kháng nguyên, heterologuos antigen) + Tương tác giữa kháng thể với dị kháng nguyên gọi là phản ứng chéo (cross reaction) - TCR chỉ nhận diện epitope của miễn dịch nguyên đã bị phân hủy vàđ ược trình diện trên tế bào APC (antigen- presenting cell) hoặc tế bào mục tiêu (TCR chỉ nhận diện epitope có cấu trúc bậc I, không nhận diện epitope lập thể) - MHC (protein tương hợp mô) vừa nhận diện epitope vừa nhận diện TCR
  3. Miễn dịch không chuyên biệt do thực bào - Thực bào (phagocyte) là tế bào đầu tiên của hệ miễn dịch tiếp xúc với VSV gây bệnh hoặc miễn dịch nguyên: + Nuốt, thủy phân VSV, miễn dịch nguyên + Trình diện kháng nguyên lên TCR - Miễn dịch không chuyêt biệt do thực bào: + Di chuyển hướng hóa đến VSV gây bệnh nhờ tác dụng của esterase và protein bổ trợ + VSV được nuốt vào bên trong thực bào, dung hợp với lysosome của thực bào thành phagolysosome + Thực bào chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men bằng đường phân là hạ pH, tạo điều kiện tối ưu cho các thành phần của lysosome như H2O2, lysozyme, protease, phosphatase, nuclease, lipase làm chết và tiêu hóa VSV - Vai trò của các thực bào: + PMN: di động tích cực, chứa nhiều lysosome, số lượng trong máu tăng mạnh khi bị nhiễm tác nhân lạ + Bạch cầu đơn nhân: tiền thân của đại thực bào + Đại thực bào: tế bào to, gắn vào bề mặt mô, thực hiện thực bào và trình diện kháng nguyên trong miễn dịch chuyên biệt
  4. Cơ chếtiêu diệt VSV gây bệnh của thực bào - Thực bào tiêu diệt VSV gây bệnh trong phagolysosome bằng các phân tử oxygen có độc tính: - + Superoxide anion O2 được tạo ra bởi sựkh ử O2 bằng NADPH oxidase - 1 + ỞpH axít, O2 được chuyển thành H2O2 vàôxi đơn điện tử O2 (singlet ôxi) có độc tính cao + H2O2 và Cl- được xúc tác bởi myeloperoxidase thành HOCl, phân tử này phản ứng với 1 H2O2 thành O2 + Thực bào ở một số động vật hữu nhũ còn tạo thành NO nhờ hoạt tính của nitric oxide synthase
  5. Cơ chếtrung hòa độc tính thực bào của VSV - Carotenoid trung hòa độc tính ôxi ở Staphylococcus aureus - Trung hòa độc tính ôxi bởi thành phần phenolic glycolipid trong vách tế bào ở Mycobacterium tuberculosis - Tạo độc tố protein leukocidin tiêu diệt thực bào (Streptococcus pyrogenes, Staphylococcus aureus) - Ngăn cản sự kết dính của thực bào lên bề mặt tế bào nhờ vỏ bao (Streptococcus pneumoniae)
  6. Sựphân hóa vàvai trò của bạch huyết bào B - Bạch huyết bào B: + Gồm tương bào (plasma cell) vàt ế bào nhớ (memory cell) + Tương tác với kháng nguyên, sản xuất kháng thể vành ớ miễn dịch + Cós ựhi ện diện của kháng thể (do tế bào sản xuất) trên bề mặt tế bào (thụth ể kháng nguyên, immunoglobulin antigen receptor) + Nhận diện kháng nguyên ở cấu hình tựnhiên , trên bề mặt tế bào vi sinh vật gây bệnh, - Tương bào sản xuất kháng thể, nhưng chỉ tồn tại vài ngày - Tế bào nhớ tồn tại nhiều năm, khi được tiếp xúc trở lại với kháng nguyên sẽphân chia nhanh chóng thành nhiều tế bào nhớ vànhi ều tương bào
  7. Sựphân hóa vàvai trò của bạch huyết bào T - Bạch huyết bào T chứa hai protein quan trọng trên bề mặt: + Thụ thể TCR nhận diện kháng nguyên (eitope) được trình diện + Protein CD4 và CD8 giúp nhận diện MHC - Bạch huyết bào T phân hóa trong tuyến ức thành Tế bào CD4 vàT ế bào CD8 - Tế bào CD4 cóCD 4 và TCR trên bề mặt, gồm hai loại: + Viêm bào TH1 (T inflammatory cell) hoạt hóa thực bào + Trợ bào TH2 (T helper 2 cell) kích thích bạch huyết bào B tạo kháng thể sốl ượng lớn - Tế bào CD8 cóCD 8 vàTCR trên bề mặt, gồm 1 loại: + Độc bào Tc (T cytotoxic cell) tiêu diệt trực tiếp vàchuyên biệt các tế bào đích mang kháng nguyên (epitope) được trình diện
  8. Kháng thể - Kháng thể (immunoglobulin): IgM, IgG, IgA, IgD và IgE - IgM: chiếm 10% Ig, dạng phức hợp 5 phân tử kháng thể có 10 vị trí gắn kháng nguyên, được tạo ra trước tiên khi có một đáp ứng với một kháng nguyên - IgG chiếm 80% Ig, 4 phân nhóm IgG1, IgG2, IgG3 và IgG4 - IgA: kháng thể hiện diện trong các dịch hoặc chất tiết - IgE: khởi sự các phản ứng dị ứng - IgD: chức năng chưa rõ, hiện diện trên bề mặt tế bào B, cùng phối hợp với IgM để gắn kháng nguyên vào tế bào B
  9. Cấu trúc kháng thể IgG • - Cấu trúc: hai chuỗi nhẹ (light chain) và hai chuỗi nặng (heavy chain) • - Đầu N chuỗi nhẹ và chuỗi nặng chứa 3 vùng thay đổi (variable region, complementarity determining region, CDR) là nơi gắn chuyên biệt kháng thể - Sợi nhẹ có 2 và sợi nặng có 5 cầu nối disulfide bên trong phân tử tạo cấu trúc bậc 3 - Thủy phân bằng papain tạo 2 đoạn Fab và 1 đoạn Fc + Đoạn Fab chứa vùng biến đổi và một phần của vùng ổn định, không có tính miễn dịch nguyên + Đoạn Fc chứa phần còn lại của vùng ổn định, có tính miễn dịch nguyên
  10. Thụ thể tế bào T (TCR) - Tế bào T không sản xuất kháng thể nhưng có thể nhận diện chuyên biệt kháng nguyên thông qua TCR trên bề mặt tế bào - Cấu trúc của TCR: + Peptide (40kDa) và  (43kDa), mỗi sợi gắn vào màng, có vùng thay đổi ởđ ầu N và vùng ổn định ởđ ầu C + Mỗi sơi có 2 cầu disulfide tạo cấu trúc bậc ba + Cấu trúc tương đồng với kháng thể nhưng chỉ nhận diện được kháng nguyên đã được trình diện bởi protein tương hợp mô
  11. Protein tương hợp mô MHC - Protein tương hợp mô (major histocompatibility protein): MHC + Họ protein hiện diện trên các tế bào bình thường của vật chủ + Được mã hóa bởi một vùng gen phức hợp tương hợp mô chính (major histocompatibility complex, mhc) + Ở người MHC còn được gọi là kháng nguyên bạch cầu người HLA (human leucocyte antigen) - Có vài trăm gen mhc khác nhau ở người, MHC ở các cá thể khác nhau có thể khác nhau - Chức năng MHC: + Gắn với TCR và CD4, CD8 để nhận diện tế bào của cơ thể + Gắn với kháng nguyên để trình diện kháng nguyên cho tế bào T
  12. MHC I vàMHC II - MHC nhóm I: + Hiện diện trên tất cả tế bào có nhân trong động vật + Gồm hai sợi polypeptide là (42kDa) và 2m (12kDa, 2 microglobulin) nối với nhau bằng liên kết không cộng hóa trị + Sợi được mã hóa bởi vùng mhc, còn sợi 2m được mã hóa ngoài vùng mhc - MHC nhóm II: + Hiện diện trên bề mặt tế bào B, đại thực bào và các tế bào trình diện kháng nguyên APC (antigen-presenting cell) + Gồm hai sợi (33kDa) và (28kDa) nối với nhau bằng liên kết không cộng hóa trị
  13. Cơ chế trình diện epitope của MHC I - Trong tế bào chủ (không là tế bào máu) bị nhiễm ký sinh gây bệnh, VSV bị thủy phân thành epitope - Epitope (khoảng 10 amino acid) gắn với MHC I tại lưới nội chất (endoplasmic reticulum) và được chuyển lên bề mặt tế bào - Kháng nguyên gắn với tế bào TC thông qua TCR, CD8, cảm ứng TC tạo độc tố perforin tiêu diệt tế bào bị nhiễm
  14. Cơ chế trình diện của MHC II - Liên quan đến tế bào B, đại thực bào, tế bào trình diện kháng nguyên APC - MHC II được tạo trong lưới nội chất, bị khóa bởi protein Ii và vào lysosome - APC nuốt các miễn dịch nguyên, hình thành phagolysosome, thủy phân miễn dịch nguyên thành epitope khoảng 11 – 15 amino acid, đồng thời thủy phân protein Ii trong MHC II - Kháng nguyên được gắn vào MHC II và được chuyển lên bề mặt tế bào để gắn vào tế bào TH thông qua TCR, CD4 - TH2 sẽ được hoạt hóa, tổng hợp và tiết ra bào tố kích thích tế bào B tăng cường sản xuất kháng thể
  15. Tính đa dạng của kháng thể, TCR - Thuyết gen phân đoạn (genes in pieces): + Mỗi polypeptide của kháng thể và TCR được mã hóa bởi vài gen, hình thành một tổ hợp khoảng 400 gen + Trong quá trình biệt hóa của tế bào B, T, có sự sắp xếp lại (tái tổ hợp, loại bỏ các intron) các gen này thành gen hoạt động + Có thể tạo ra số lượng vô hạn gen hoạt động từ 400 gen ban đầu
  16. Chọn lọc dòng - Thuyết chọn lọc dòng (clonal selection theory): + Mỗi tế bào B hoặc T chỉ mang một loại thụ thể chuyên biệt với một kháng nguyên (epitope) nhất định trên bề mặt + Khi được hoạt hóa do sự gắn kháng nguyên (epitope) vào thụ thể, tế bào B và T phân chia và gia tăng nhanh thành dòng + Các dòng tế bào B và T được hoạt hóa bởi kháng nguyên (epitope) của chính tế bào sẽ bị bất hoạt hoặc đào thải bởi cơ chế chịu miễn dịch
  17. Tính chịu miễn dịch - Ví dụ: cơ chế đào thải dòng (clonal deletion) tế bào T diễn ra ở tuyến ức + Chọn lọc dương (positive selection): TCR của các tế bào T tương tác với MHC ở tuyến ức; tế bào nào không gắn được với MHC thì bị đào thải, tế bào gắn được thì tăng trưởng + Chọn lọc âm (negative selection): các tế bào T đã chọn lọc dương tương tác với MHC trình diện kháng nguyên của tế bào tuyến ức, tế bào nào gắn được sẽ được giữ lại tuyến ức và bị chết; tế bào không gắn sẽ ra khỏi tuyến ức + Kết quả của 2 chọn lọc: tế bào T có thể nhận diện kháng nguyên của chính ký chủ sẽ bị đào thải - Quá trình hình thành tính chịu miễn dịch cũng xảy ra với tế bào B
  18. Bào tố - Bào tố (cytokine, lymphokine): các protein do bạch huyết bào tiết ra để giao tiếp và điều hòa hoạt động của các tế bào của hệ thống miễn dịch - Bào tố tiết ra bởi một tế bào sẽ được gắn lên thụ thể của một tế bào khác hay gắn lên thụ thể của chính nó Sự gắn của bào tố lên thụ thể sẽ điều hòa các hoạt động sinh tổng hợp và phân chia của tế bào, dẫn đến sự phân hóa và sự gia tăng nhanh chóng của dòng bạch huyết bào - Chemokine: các bào tố có tác dụng thu hút thực bào và tế bào T đến chỗ bị nhiễm, bị thương, gây đáp ứng miễn dịch và gây viêm
  19. Bào tố - Interleukine IL: IL1, IL2, IL4, IL5, IL6, IL8, IL10, IL12 + IL1 do đại thực bào được hoạt hóa tiết ra, gắn và hoạt hóa tế bào TH + TH hoạt hóa sản xuất và tiết IL2, IL4 + IL2 gắn lên chính tế bào TH kích thích tế bào TH này phân chia nhanh, hình thành dòng + IL4 gắn lên tế bào B kích thích tế bào B phân hóa thành tương bào để sản xuất kháng thể - Các cytokine khác: + IFN- , IFN-: do bạch cầu tiết ra, ức chế sự nhân bản của virút trong tất cả tế bào + TNF- , TNF- : do tế bào T tiết ra, phân hủy nhiều loại tế bào ung thư
  20. Miễn dịch tế bào • - Miễn dịch tế bào (cellular immunity, cell-mediated immunity) • - Thông qua hoạt động của tế bào TC được hoạt hóa khi được trình diện kháng nguyên bởi MHC I • - Thông qua tế bào diệt tự nhiên NK (Natural Killer cell): tiêu diệt tế bào lạ bằng perforin khi tiếp xúc mà không cần có sự kích thích bởi một kháng nguyên chuyên biệt • - Thông qua hoạt động của tế bào TH được hoạt hóa khi được trình diện kháng nguyên bởi MHC nhóm II: tiết ra lymphokine thu hút và hoạt hóa đại thực bào; kích thích tế bào B tăng cường sản xuất kháng thể
  21. Các bước hình thành đáp ứng miễn dịch 1. Ký sinh gây bệnh nằm trong hệ tuần hoàn hoặc hệ bạch huyết: - 3 bước đáp ứng của ký chủ: + Bước 1: VSV gây bệnh bị thực bào + Bước 2: các thực bào APC trình diện epitope cho các tế bào T - Tế bào TH1 dẫn dụ và và hoạt hóa các đại thực bào, bạch cầu trung tính, gây nên phản ứng viêm, hạn chế sựlan nhiễm của vi sinh vật gây bệnh - Tế bào TH2 hoạt hóa tế bào B kích thích sự sản xuất kháng thể chuyên biệt cho epitope + Bước 3: kháng thể gắn lên kháng nguyên trên bề mặt tế bào làm dấu để bổth ể gắn vào làm tan tế bào 2. Trường hợp virút có chu kỳ tiềm tan hoặc vi khuẩn ký sinh ngay bên trong tế bào chủ + Epitope từ ký sinh được trình diện trên tế bào bị nhiễm + Tế bào TC nhận diện vàtiêu diệt trực tiếp tế bào bị nhiễm bằng độc tố perforin
  22. Hệ thống bổth ể (complement system) - Hệ thống gồm một chuỗi cóth ứt ự11 loại protein bổtr ợ (C1, C2, C3 , C11) tương tác một cách có thứt ựv ới tế bào được kháng thể đánh dấu (gắn vào) gây ra sựtan màng hoặc rò rỉ thành phần tế bào - Các protein bổtr ợ hiện diện trong huyết thanh vàđ ược hoạt hóa bởi tương tác kháng nguyên - kháng thể - Phương thức tác động của hệ thống bổth ể: + Làm tan tế bào vi khuẩn, nhất là vi khuẩn Gram âm khi kháng thể gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào vi khuẩn + Giết chết tế bào vi khuẩn màkhông làm tan + Hoạt hóa quá trình thực bào đối với tác nhân gây bệnh cóc ấu trúc bề mặt ngăn cản sựth ực bào (opsonin hóa, opsonization) nhờ ái lực cao của C3 với đại thực bào vàt ế bào B
  23. Kháng thể đa dòng vàđơn dòng - Một miễn dịch nguyên có nhiều epitope dẫn đến sự chọn lọc hình thành nhiều dòng tế bào B sản xuất kháng thể khác nhau của cùng một miễn dịch nguyên: kháng thể đa dòng (polyclonal antibody) - Một dòng tế bào B riêng biệt được phân lập từ hỗn hợp này sẽ tạo kháng thể đồng nhất về tính chuyên biệt, được gọi là kháng thể đơn dòng (monoclonal antibody. Kháng thể đơn dòng chỉ phản ứng với một epitope
  24. Ứng dụng tương tác kháng nguyên - kháng thể - Tính chuyên biệt cao giữa kháng thể với kháng nguyên được ứng dụng trong phát hiện các tác nhân gây bệnh hoặc kiểu mô - Phản ứng trung hòa kháng nguyên: sự gắn kháng thể vào kháng nguyên (độc tố, enzyme, virút) sẽ làm mất hoạt tính sinh học hoặc hóa học của kháng nguyên - Phản ứng kết tủa kháng nguyên: kháng nguyên tan trong nước gắn vào các vị trí gắn kháng nguyên kép trên kháng thể tạo thành kết tủa - Phản ứng ngưng kết kháng nguyên: kháng nguyên là các phần tử không tan sẽ kết tụ lai thông qua liên kết với kháng thể