Bài giảng Vi sinh - Bài 10: Kháng sinh và cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn - Bùi Hồng Quân

Nội dung
1.Đại cương về thuốc KS
2.Cơ chế tác động của KS.
3.Xếp loại KS
4.Sự kháng thuốc
 Giữa TK 17, một thầy thuốc hoàng gia Anh đã chữa bệnh
bằng cách dùng rêu áp lên vết thương
 Cuối TK 19 tại Anh, các mẫu bánh mì mốc được dùng để
chữa vết thương
 1928, Alexnder Flemming (BV Saint Mary, London) phát
hiện nấm tiết ra chất có tác dụng diệt khuẩn
-Nấm Penicillium notatum
-Chất có tác dụng diệt khuẩn : penicillin 
pdf 58 trang thiennv 09/11/2022 5700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vi sinh - Bài 10: Kháng sinh và cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn - Bùi Hồng Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_vi_sinh_bai_10_khang_sinh_va_co_che_khang_thuoc_cu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Vi sinh - Bài 10: Kháng sinh và cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn - Bùi Hồng Quân

  1. Đại cương Nguồn gốc  Tự nhiên  Tổng hợp  Bán tổng hợp Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  2. Đại cương Chất sát khuẩn  Chất hoá học  Phá hủy tế bào VK  Ít đặc hiệu gây hại cho mô sống của cơ thể  Dùng ngoài da  Một số có tác động ức chế VK VK có thể phục hồi trở lại Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  3. Đại cương Chất sát khuẩn  Hiệu quả diệt khuẩn phụ thuộc : Nồng độ Độ hòa tan Nhiệt độ Thời gian tiếp xúc Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  4. Đại cương Chất khử khuẩn  Chất hóa học  Tiêu diệt tế bào VK  Rất độc hại cho cơ thể  Dùng khử khuẩn đồ vật Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  5. Cơ chế tác động của KS  Ức chế sự thành lập vách tế bào  Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào  Ức chế sự tổng hợp protein  Ức chế sự tổng hợp acid nucleic Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  6. Cơ chế tác động của KS Ức chế sự thành lập vách tế bào Chức năng của vách tế bào :  Giữ hình dạng đặc trưng của tế bào VK  Che chỡ cho tế bào khỏi vỡ dưới áp lực thẩm thấu cao ở bên trong tế bào  Làm khuôn mẫu để tổng hợp vách mới Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  7. Cơ chế tác động của KS Ức chế sự thành lập vách tế bào Khi sự tổng hợp vách tế bào bị ức chế VK Gr(+) biến thành dạng hình cầu không có vách (proto-plast) VK Gr(-) có vách không hoàn chỉnh (spheroplast) tế bào dễ vỡ ở môi trường có trương lực bình thường Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  8. Cơ chế tác động của KS Ức chế sự thành lập vách tế bào KS thuộc nhóm này : Bacitracin Cephalosporin Cycloserine Penicillin Rostocetin Vancomycin Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  9. Cơ chế tác động của KS Ức chế sự thành lập vách tế bào Cơ chế :  Giai đoạn 1: -Thuốc gắn vào thụ thể PBPs (Penicillin Binding proteins) phong bế transpeptidase ngăn tổng hợp peptidoglycan -Có 3 - 6 thụ thể PBP -Những thụ thể khác nhau có ái lực khác nhau đối với một loại thuốc tác dụng của thuốc khác nhau Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  10. Cơ chế tác động của KS Ức chế sự thành lập vách tế bào Cơ chế :  Giai đoạn 2 : Hoạt hóa các enzym tự tiêu ly giải tế bào ở môi trường đẳng trương Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  11. Cơ chế tác động của KS Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào  Chức năng của màng tế bào : Thẩm thấu chọn lọc Vận chuyển chủ động Kiểm soát các thành phần bên trong màng tế bào Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  12. Cơ chế tác động của KS Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào  Mất sự toàn vẹn của màng tế bào đại phân tử và ion thoát ra khỏi tế bào tế bào chết  Màng tế bào VK và vi nấm dễ bị phá hủy bởi một số tác nhân Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  13. Cơ chế tác động của KS Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào KS thuộc nhóm này : Amphotericin B Colistin Imidazole Nystatin Polymycins Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  14. Cơ chế tác động của KS Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào  Imidazole làm suy yếu sự toàn vẹn của màng tế bào vi nấm bằng cách ức chế sự tổng hợp lipid của màng tế bào  Polymycins tác động lên VK Gr (-)  Polyenes tác động lên vi nấm Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  15. Cơ chế tác động của KS Ức chế sự tổng hợp protein KS thuộc nhóm này Chloramphenicol Erythromycins Lincomycins Tetracyclines Aminoglycosides Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  16. Cơ chế tác động của KS Ức chế sự tổng hợp protein Aminoglycosides : Streptomycin  GĐ 1: thuốc gắn vào thụ thể trên tiểu đơn vị 30S  GĐ 2 : phong bế hoạt tính của phức hợp đầu tiên trong quá trình thành lập chuỗi peptid  GĐ 3 : thông tin mRNA bị đọc sai 1 acid amin không phù hợp Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  17. Cơ chế tác động của KS Ức chế sự tổng hợp protein Aminoglycosides : Streptomycin  GĐ 4 : làm vỡ các polysomes thành monosomes không có chức năng tổng hợp protein Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  18. Cơ chế tác động của KS Ức chế sự tổng hợp protein Tetracyclines  Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 30S / ribô thể ngăn chặn các amino acid mới gắn vào chuỗi peptid mới được thành lập Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  19. Cơ chế tác động của KS Ức chế sự tổng hợp protein Chloramphenicol  Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 50S / ribô thể ức chế peptidyltransferase ngăn các amino acid mới gắn vào chuỗi peptid mới thành lập Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  20. Cơ chế tác động của KS Ức chế sự tổng hợp protein Macrolides  Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 50S/ ribô thể ngăn cản sự thành lập phức hợp đầu tiên để tổng hợp chuỗi peptid Lincomycins  Cơ chế giống nhóm Macrolides Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  21. Cơ chế tác động của KS Ức chế tổng hợp acid nucleic Actinomycin  Thuốc gắn vào DNA tạo nên một phức hợp ức chế polymerase ngăn sự tổng hợp RNA (mRNA) Mitomycin  Thuốc gắn vào 2 chuỗi DNA ngăn 2 chuỗi tách rời ra không sao chép được Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  22. Cơ chế tác động của KS Ức chế tổng hợp acid nucleic KS thuộc nhóm này Actinomycin Mitomycin Nalidixic acid Novobiocin Pyrimethamin Rifampin Sulfonamides Trimethoprim Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  23. Cơ chế tác động của KS Ức chế tổng hợp acid nucleic Rifampin  Thuốc gắn vào polymerase ức chế tổng hợp RNA Nalidixic acid  Phong bế DNA gyrase ức chế tổng hợp DNA Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  24. Cơ chế tác động của KS Ức chế tổng hợp acid nucleic Sulfonamides  PABA là một tiền chất để tổng hợp acid folic tổng hợp acid nucleic  Sulfonamides có cấu trúc tương tự PABA cạnh tranh tạo những chất tương tự acid folic nhưng không có chức năng cản trở sự phát triển của VK Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  25. Cơ chế tác động của KS Ức chế tổng hợp acid nucleic Trimethoprim ức chế KS dihydrofolic acid reductase Dihydrofolic acid tetrahydrofolic acid Tổng hợp purines / DNA Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  26. Xếp loại KS KS được xếp loại dựa trên tính đặc hiệu dược lý Các họ KS :  Sulfonamides  B-lactamines  Aminoglycosides  Tetracyclines  Chloramphenicol  Macrolides  Rifamycin  Polypeotides  Quinilones Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  27. Sự kháng thuốc Cơ chế đề kháng  VK sản xuất enzym phá hủy hoạt tính của thuốc  VK làm thay đổi khả năng thẩm thấu của màng tế bào đối với thuốc  Điểm gắn của thuốc có cấu trúc bị thay đổi  VK thay đổi đường biến dưỡng làm mất tác dụng của thuốc  VK có enzym đã bị thay đổi Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  28. Sự kháng thuốc VK sản xuất enzym phá hủy hoạt tính của thuốc  Staphylococci sản xuất ß-lactamase kháng penicillin G  VK Gr (-) sản xuất adenylase, phosphorylase, acetylase phá hủy aminoglycoside  VK Gr (-) sản xuất chloramphenicol acetyltransferase kháng chloramphenicol Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  29. Sự kháng thuốc VK làm thay đổi khả năng thẩm thấu của màng tế bào đối với thuốc  Tetracyclin tích tụ bên trong VK nhạy cảm  Polymycins, Amikacin  Một số Aminoglycosides khác Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  30. Sự kháng thuốc Điểm gắn của thuốc có cấu trúc bị thay đổi  VK đột biến NST mất / thay đổi protein đặc biệt trên tiểu đơn vị 30S mất điểm gắn của Aminoglycosides đề kháng  VK mất / thay đổi PBPs đề kháng penicillin  VK thay đổi thụ thể trên tiểu đơn vị 50S / ribô thể đề kháng Erythromycin Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  31. Sự kháng thuốc VK thay đổi đường biến dưỡng làm mất tác dụng của thuốc  VK sử dụng acid folic có sẳn VK không còn cần PABA Paraaminobenzic Acid đề kháng với Sulfonamides Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  32. Sự kháng thuốc VK có enzym đã bị thay đổi  Enzym bị thay đổi vẫn còn chức năng biến dưỡng nhưng ít bị ảnh hưởng bởi thuốc  Ở VK nhạy cảm với Sulfonamides : Tetrahydropteroic acid synthetase có ái lực với Sulfonamides cao hơn nhiều so với PABA. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  33. Sự kháng thuốc Nguồn gốc của sự kháng thuốc  Không do di truyền  Do di truyền Đề kháng do NST Đề kháng ngoài NST Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  34. Sự kháng thuốc Nguồn gốc không do di truyền  Sự nhân lên của VK cần thiết cho tác động của thuốc -VK không nhân lên được kháng thuốc -Những thế hệ sau có thể nhạy cảm trở lại  Mất điểm gắn đặc biệt dành cho thuốc Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  35. Sự kháng thuốc Nguồn gốc do di truyền Phần lớn VK kháng thuốc là do  Thay đổi về mặt di truyền  Hậu quả của quá trình chọn lọc bởi thuốc KS Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  36. Sự kháng thuốc Nguồn gốc của sự kháng thuốc Đề kháng do NST  Đột biến ngẫu nhiên một đoạn gen kiểm soát tính nhạy cảm với thuốc  Cơ chế chọn lọc  Tần suất 10-7 – 10-12  Hiếm xảy ra : 10 – 20%  Di truyền theo chiều dọc Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  37. Sự kháng thuốc Nguồn gốc của sự kháng thuốc Đề kháng ngoài NST  Do cảm ứng với KS  Tần suất 10-6 – 10-7  Thường xảy ra : 80 - 90%  Di truyền theo chiều dọc và chiều ngang Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  38. Sự kháng thuốc Nguồn gốc của sự kháng thuốc Vật liệu di truyền trên plasmid được truyền theo cơ chế :  Chuyển thể ( transformation)  Chuyển nạp ( transduction)  Chuyển vị ( transposition)  Giao phối ( conjugation) Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  39. Sự kháng thuốc Sự đề kháng chéo  Vk kháng với 2 hay nhiều loại thuốc có cùng cơ chế tác động  Thường gặp ở những thuốc có thành phần hóa học gần giống nhau Polymycin B – Colistin Erythromycin – Oleandomycin Neomycin - Kanamycin Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  40. Sự kháng thuốc Sự đề kháng chéo  Có thể thấy ở những thuốc không có liên hệ hóa học Erythromycin - Lincomycin Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  41. Sự kháng thuốc Giới hạn sự kháng thuốc  Duy trì liều lượng thuốc đủ cao trong mô  Phối hợp thuốc  Hạn chế sử dụng Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  42. Sự kháng thuốc Sử dụng KS trong điều trị Lựa chọn KS dựa vào :  Chẩn đoán Lâm sàng Cận lâm sàng Khả năng ước đoán (kinh nghiệm)  KSĐ  Thử nghiệm tác động diệt khuẩn trong huyết tương Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  43. Sự kháng thuốc KSĐ được chỉ định trong trường hợp :  Tác nhân tìm thấy kháng với nhiều loại KS  Nhiễm trùng đe dọa tính mạng  Cần loại bỏ nhanh chóng VK ra khỏi cơ thể Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  44. Sự kháng thuốc Phối hợp KS trong điều trị Chỉ định :  Nhiễm trùng nặng, suy giảm MD  Giảm chủng đột biến kháng thuốc / nhiễm trùng mãn  Nhiễm trùng do nhiều loại VK phối hợp  Cần có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn  Giảm liều giảm độc tính của thuốc Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  45. Sự kháng thuốc Phối hợp KS trong điều trị Bất lợi :  Thầy thuốc chủ quan  Tăng nguy cơ quá mẫn với thuốc  Tăng chi phí điều trị  Hiệu quả có thể không cao  Xảy ra tình trạng đối kháng Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  46. Sự kháng thuốc Phối hợp KS trong điều trị Hiệu quả của phối hợp thuốc :  Hiệp đồng : 1 + 1 > 2  Hợp cộng : 1 + 1 = 2  Không thay đổi : 1 + 1 = 1  Đối kháng : 1 + 1 < 1 Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  47. Một số phối hợp thuốc có tác dụng hiệp đồng  ß-lactamin + aminoglycoside  Glycopeptid + aminoglycoside  Sulfamide + trimethoprim  ß-lactamin + fluoroquinolon  Rifampicin + vancomycin Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  48. Một số phối hợp đối kháng cần tránh  Aminoglycoside + chloramphenicol  Aminoglycoside + tetracyclin  Quinolon + chlormphenicol  Penicillin G / ampicillin + tetracyclin  Penicillin G / ampicillin + macrolide Bùi Hồng Quân - buihongquan.com