Bài giảng Vi sinh - Bài 1: Giới thiệu vi sinh vật học - Bùi Hồng Quân

Vi sinh vật học
- Mục tiêu:
+ Nghiên cứu đời sống, hoạt động của tế bào
+ Sự đa dạng, sự tiến hóa ở vi sinh vật
+ Hoạt động trong tự nhiên
+ Vai trò trong xã hội loài người, cơ thể con người, động vật
và thực vật
- Ý nghĩa khoa học của vi sinh vật học:
+ công cu, mô hình ưu việt để nghiên cứu các quá trình sống
của tế bào
+ có thể nuôi ở mật độ rất cao trong điều kiện phòng thí
nghiệm
+ thời gian thế hệ ngắn, dễ dùng trong các nghiên cứu sinh
hóa và di truyền
- Ý nghĩa thực tiễn: có vai trò quan trọng trong y học, nông
nghiệp và công nghi Bùệi H p 
pdf 32 trang thiennv 09/11/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vi sinh - Bài 1: Giới thiệu vi sinh vật học - Bùi Hồng Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_vi_sinh_bai_1_gioi_thieu_vi_sinh_vat_hoc_bui_hong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Vi sinh - Bài 1: Giới thiệu vi sinh vật học - Bùi Hồng Quân

  1. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  2. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  3. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  4. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  5. Hai dạng tế bào và ba giới sinh vật - Tế bào tiền nhân (prokaryote) - Tế bào nhân thật (eukaryote) - Virút - Thế giới sinh vật gồm ba giới (trình tự nucleotide của rRNA): + Vi khuẩn (Bacteria) + Vi khuẩn cổ (Archaea) + Sinh vật nhân thật (Eukarya) Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  6. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  7. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  8. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  9. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  10. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  11. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  12. Vi sinh vật trong tự nhiên và chủng thuần trong phòng thí nghiệm - Trong tự nhiên, sự tăng trưởng và hoạt động của vi sinh vật có quan hệ chặt chẽ với các yếu tố sinh thái. - Hầu hết các kiến thức hiện cóv ề vi sinh vật dựa trên các nghiên cứu trên các chủng thuần trong phòng thí nghiệm. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  13. Vi sinh vaät vaø con ngöôøi - Đại đa số vi sinh vật là “bạn”: + Về nông nghiệp: cố định đạm cho cây trồng; tuần hoàn các chất dinh Dưỡng trong đất; giúp gia súc tiêu hóa cỏ, rơm thành thịt + Về thực phẩm: tạo các thực phẩm lên men (bia, rượu, phômai, yaourt ); kéo dài thời gian bảo quản; tạo các phụ gia thực phẩm + Về công nghiệp: tạo ra các dung môi hữu cơ, các chất dinh dưỡng, vitamin, sinh khối + Về y tế: sản xuất kháng sinh, giúp ổn định hệ vi khuẩn đường ruột + Về môi trường: phân hủy các chất thải, cải thiện môi trường bị ô nhiễm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ + Về năng lượng: tạo khí methane dùng làm nhiên liệu; tạo H2 từ năng lượng ánh sáng và các nguồn năng lượng vô cơ, hữu cơ dùng làm nguồn năng lượng tái sinh của tương lai. + Có vai trò không thể thiếu trong Công nghệ Sinh học hiện đại. - Một sô ít vi sinh vật là “thù”: + Gây bệnh trên người + Gây bệnh trên vật nuôi + Gây bệnh trên cây trồngBù.i Hồng Quân - buihongquan.com
  14. Moät soá ích lôïi cuûa VSV trong noâng nghieäp, thöïc phaåm Nông nghiệp Thực phẩm Bảo quản thực phẩm Cố định N2 (N2 2NH3) Chu kỳ dinh dưỡng Thực phẩm lên men Phụ gia thực phẩm (monosodium Chăn nuôi glutamate, citric acid, nấm men) Protein động vật Bùi Hồng Quân - buihongquan.com Dạ cỏ
  15. Ứng dụng của VSV trong công nghiệp Tế bào Chuyển hóa sinh học Sản phẩm từ tế bào Cơ chất Enzymes Hóa chất (gluco- (acid citric, Tế bào isomerase, ) ) Kháng sinh, Alcohol, (penicillin, ) (ethanol) Tế bào Sản phẩm (ví dụ, Phụ gia nấm men các steroid) thực phẩm, (acid amin, ) Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  16. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  17. Lịch sử phát triển của vi sinh vật học Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  18. Lịch sử nghiên cứu vi sinh vật Năm Nhà khoa học Phát minh 1684 A. v Leeuwenhoek Phát hiện vi khuẩn 1857 Pasteur Vi sinh va ̣t học lên men lactic 1860 Pasteur Vai trò na ́m men trong lên men co ̀n 1864 Pasteur Đánh bại thuye ́t phát sinh nga ̃u nhiên 1867 Lister Nguyên ta ́c vô trù ng trong pha ̉u thua ̣t 1881 Kock Nghiên cứ u vi khua ̉n ba ̀ng chủ ng thua ̀n 1882 Koch Phát hiện nguyên nhân gây be ̣nh lao 1884 Koch Qui ta ́c Koch 1889 Beijerinck Quan nie ̣m ve ̀ virú t 1928 Griffith Phát hiện biến nạp bởi pneumococcus 1929 Fleming Phát hiện penicillin 1944 Avery, Leod, Carty DNA là va ̣t lie ̣u di truye ̀n 1944 Waksman, Schatz Phát hiện streptomycin Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  19. Thí nghiệm phủ định thuyết VSV phát sinh ngẫu nhiên (Pasteur, 1864) Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  20. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  21. Qui tắc Koch về phân lập và xác nhận độc lực của VSV gây bệnh (Koch, 1884) VSV nghi ngờ gy bệnh phải hiện diện trong tất cả cc bệnh, v khơng cĩ ở sinh vật khỏe mạnh. Cần nuơi cấy VSV đối tượng trn mơi trường vơ trng, tch khỏi cơ thể động vật Tế bo từ dịch nuơi cấy VSV đối tượng cũng gy cc triệu chứng bệnh tương tự đối với sinh vật khỏe. Phn lập lại VSV gy bệnh, phải giống với vi sinh vật ban đầu. Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
  22. Lịch sử nghiên cứu vi sinh vật 1946 Tatum, Lederberg Sự giao nạp ở vi khua ̉n 1951 McClintock Phát hiện transposable element 1953 Watson, Crick, Franklin Ca ́u trú c DNA 1959 Pardee, Jacob, Monod Đie ̀u hòa sự bie ̉u hie ̣n gen ba ̀ng 1960 Jacob, Perrin, Sanchez, Quan nie ̣m operon Monod 1967 Brock Vi khua ̉n tăng trưở ng trong suo ́i nóng 1977 Woese , Fox Phát hiện Archaea 1981 Prusiner Đặc trưng của các prion 1982 Stetter Prokaryote có nhie ̣t đo ̣ to ́i ưu 100C 1983 Montagnier Phát hiện HIV, tác nhân gây AIDS 1995 Venter, Smith Giải trình tự bộ gen vi khuẩn 1999 TIGR Giải trình tự hơn 100 bo ̣ gen vi sinh va ̣t 2000 Edward Delong Phát hiện Archea biển Bùi Hồng Quân - buihongquan.com