Bài giảng Kỹ thuật vật liệu Compozit - Đoàn Thị Thu Loan

1.3. Cơ chế gia c-ờng của vật liệu compozit
Cơ chế gia c-ờng: d-ới tác dụng của ngoại lực, vật liệu gia c-ờng (VLGC) sẽ
là những điểm chịu ứng suất tập trung do mạng nhựa truyền sang
-VLGC dạng sợi truyền tải ứng suất tốt hơn VLGC dạng hạt, do ứng suất tại một
điểm bất kỳ trên sợi đ-ợc phân bố đều trên toàn bộ chiều dài, do đó tại mỗi điểm
sẽ chịu ứng suất nhỏ hơn nhiều so với VLGC dạng hạt d-ới tác dụng ngoại lực
nh- nhau.
pdf 129 trang thiennv 09/11/2022 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật vật liệu Compozit - Đoàn Thị Thu Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_vat_lieu_compozit_doan_thi_thu_loan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật vật liệu Compozit - Đoàn Thị Thu Loan

  1. Sợi ngắn sắp Sợi ngắn Sợi dài đơn Sợi dài ở xếp hỗn độn định h−ớng h−ớng dạng lớp Mt s lo i compozit cốt sợi * Compozit cốt hạt: là compozit đ−ợc gia c−ờng bởi các hạt với các dạng và cỡ kích khác nhau. VD: Bê tông, gỗ ép Một số cốt hạt nh−: vảy mica, hạt cao lanh, CaCO 3, bột hoặc vảy sắt, đồng, nhôm., bt g, 11
  2. Hạt Vảy, mảnh Compozit ct hạt Mục đích dùng hạt làm VL gia c−ờng trong compozit: -Đ−ợc dùng trong những ứng dụng yêu cầu về độ bền không cao th−ờng đ−ợc sử dụng để làm giảm giá thành sn phẩm. -Trong một số tr−ờng hợp hạt đ−ợc dùng để ci thiện một số tính chất của VL compozit nh−: tng kh nng chịu nhiệt, chịu mài mòn, gi m co ngót -Khắc phục một số khó khăn khi gia công 12
  3. 1.4.2. Phân loại theo bản chất VL nền Compozit nền hữu cơ (nhựa): với VL gia c−ờng dạng -Sợi hữu cơ: sợi polyamit, Kevlar, xenlulo -Sợi khoáng: sợi thuỷ tinh, cacbon, basalt -Sợi kim loại: sợi bo, nhôm Compozit nền kim loại (hợp kim nhôm, hợp kim titan ) với VL gia c−ờng dạng: -Sợi kim loại: bo -Sợi khoáng: sợi cacbon Compozit nền gốm: với VL gia c−ờng dạng: -Sợi kim loại: bo, * Khả năng chịu nhiệt của VL compozit -Hạt kim loại: chất gốm kim . -nền hữu cơ: đến khoảng 300 0C -nền kim loại: đến 600 0C -nền gốm: trên 1000 0C 13
  4. 1.5. Tính chất chung của vật liệu compozit -Khối l−ợng riêng bé do vậy tính năng cơ lý riêng cao hơn thép và các VL truyền thống khác (thu tinh, gm s, g, ) rất nhiều -Giá thành không cao -Chịu môi tr−ờng, kháng hoá chất cao, không tốn kém trong bảo quản và chống ăn mòn, không cần sơn bảo quản nh− VL kim loại, gỗ -Cách đIện cách nhiệt tốt -Bền lâu (thời gian sử dụng dài hơn VL kim loại, gỗ 2-3 lần) -Gia công chế tạo đơn giản, nhanh, đa dạng, dễ tạo hình, thay đổi và sửa chữa -Chi phí đầu t− thiết bị gia công thấp 14
  5. *Các yếu tố ảnh h−ởng đến tính năng gia c−ờng -Bản chất VL cốt Sợi -Bản chất VL nền o é k t - Độ bền liên kết ở bề mặt tiếp xúc pha ấ u s g Compozit n -Tỉ lệ VL gia c−ờng/VL nền trong compozit ứ Nhựa -Hình dạng, kích th−ớc của VL gia c−ờng Biến dạng -Định h−ớng, sự phân bố của VL gia c−ờng (nếu là sợi) 15
  6. Khối l−ợng riêng (Density) của một vài vật liệu cấu trúc phổ biến 16
  7. Độ bền kéo riêng (Specific Tensil Strength) của một vài vật liệu cấu trúc phổ biến 17
  8. Mô đun kéo riêng (Specific Tensile Modulus) của một vài vật liệu cấu trúc phổ biến 18
  9. 1.6. Ứng dụng của vật li ệu compozit - Giao thông vận ti: vỏ cano, tàu thuyền, xe hơi, cabin, - VL xây dựng: cấu kiện nhà lắp ghép, gân dầm chịu lực, đá ốp lát, tấm lp, - VL điện: tấm cách điện, vỏ các thiết bị điện, máy biến thế, - VL chịu hoá chất: bồn chứa, ống dẫn, van, bể điện phân, - VL gia dụng: bàn, ghế, tủ, giá, tấm trần, bồn tắm, lavabo, tấm cách âm, - ồ chơi -VL compozit cao cấp: dùng trong hàng không, vũ trụ, dụng cụ thể thao cao cấp Compozit là vật liệu của ngày mai, nó đang thay thế dần các VL truyền thống: kim loại, gỗ, sứ, 19
  10. Ứng dụng của vật li ệu compozit Các bộ phận làm bằng compozit trong máy bay Airbus A 380 20
  11. Ứng dụng của vật li ệu compozit Các bộ phận làm bằng compozit sợi Graphite/nhựa epoxy trong máy bay AV-8B 21
  12. Ứng dụng của vật li ệu compozit Compozit si lanh/nh a polypropylen thay th compozit si th y tinh trong mt s b ph n ph n th n ca xe hơi (Mercedes Benz A –Class) 22
  13. Ứng dụng của vật li ệu compozit Compozit sợi tự nhiên dùng làm nhà lắp ghép 24
  14. Ứng dụng của vật li ệu compozit Compozit sợi cói dùng làm giá, tủ 25
  15. Ứng dụng của vật li ệu compozit Vật liệu xây dựng từ compozit sợi tự nhiên 26
  16. Ứng dụng của vật li ệu compozit Gu ng trong thi t b xc th i trờn c ơ Tàu ỏnh cỏ trờn c s compozit si s compozit s i thu tinh và nh a epoxy thu tinh và nh a epoxy (Owens-Corning Fiberglas Corp.) 27
  17. Ứng dụng của vật li ệu compozit Các bộ phận làm bằng compozit sợi Kevlar/nhựa epoxy trong xe chạy trên tuyết 28
  18. Ứng dụng của vật li ệu compozit Lp t ng ln t compozit si thu tinh dưi nưc 29
  19. Ứng dụng của vật li ệu compozit Mỏi chốo ca thuy n ua t Bo qu n mt s v tri n mòn ca ng compozit Kevlar/epoxy dn bng compozit thu tinh/epoxy 30
  20. CH ƯƠ NG 2 VẬT LI ỆU THÀNH PH ẦN CỦA POLYME COMPOZIT 31
  21. 2.1. Giới thiệu chung 2.1.1. Thành ph ần Polyme compozit Nhựa nền VL gia c−ờng Nhiệt dẻo Nhiệt rắn Sợi Sợi Sợi Ceramic Kim loại polyme cacbon T.tinh PP EP Al PP -Modul cao TT E PE UPE Ti Aramic -Modul th p TT S PET PF Sợi tự nhiên TT C PVAx UF 32
  22. Vật liệu nền 2.1.2. Yêu cầu đối với VL nền -Tính chất cơ học tốt (chịu tải trọng) -Tính chất thấm −ớt, kết dính tốt (truyền hiệu quả tải trọng) -Bền dẻo dai tốt (chống lại sự phát triển vết nứt) -Bền d−ới tác dụng phá huỷ của môi tr−ờng (n−ớc, các tác nhân từ môi tr−ờng, đặc biệt môi tr−ờng n−ớc biển) 33
  23. Vật liệu nền Polyme Nhựa nhiệt Nhựa nhiệt Cao su rắn dẻo Kết tinh Vô định hình Polymer = poly (nhiều) + mer (phần, đơn vị) VD: -CH 2-CHCl-CH 2-CHCl-CH 2-CHCl-CH 2-CHCl- (PVC) Viết tắt: -CH 2-CHCl -n Polyme là nh−ng hợp chất mà phân tử của chúng gồm nh−ng nhóm nguyên tử đ−ợc nối với nhau bằng liên kết hoá học và lặp di lặp lại nhiều lần tạo thành nh−ng mạch dài và có khối l−ợng phân tử lớn 34
  24. Một vài điểm khác biệt giữa nhựa nhiệt dẻo, nhiệt rắn và cao su Nhựa nhiệt dẻo Cao su Nhựa nhiệt rắn Cấu trúc: -mạch thẳng hoặc nhánh -mạch thẳng, giữa các -mạng l−ới, mật độ nối mạch có rất ít liên kết ngang dày đặc, từ 10 đến ngang 1000 lần cao hơn trong cao su -Có khả năng nóng chảy -Không có khả năng nóng -Không có khả năng nóng nhiều lần chảy chảy -Có khả năng hoà tan -Không có khả năng hoà -Không có khả năng hoà nhiều lần tan tan -Có khả năng tr−ơng PP, PE, PVC, -cao su thiên nhiên, cao EP, UPE, PF, UF, su tổng hợp: BR, ABR, 35
  25. *So sánh một vài tính chất cơ, nhiệt của nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn Nhựa nhiệt Nhựa nhiệt Tính chất rắn dẻo Môđun đàn hồi (GPa) 1,3-9 1-4,8 Bền kéo (MPa) 20-180 40-190 Bền va đập Gic (kJ/m 2) 0,02-0,2 0,7-6,5 Nhiệt độ sủ dụng tối đa ( OC) 50-450 25-230 36
  26. 2.1.3 Các yếu tố ảnh h−ởng đến tính chất vật liệu nền -Bản chất hoá học, sự phân bố các nhóm chức, độ phân cực, -Phân tử l−ợng, độ phân nhánh, độ đa phân tán -Trạng thái pha: tinh thể hay vô định hình -Điều kiện đóng rắn (nhựa nhiệt rắn): +Loại chất đóng rắn + Nhiệt độ + Thời gian + 37
  27. Vật liệu nền 2.1.4 Đặc điểm gia công của nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn Gia công nhựa nhiệt rắn Gia công nhựa nhiệt dẻo - Tr−ớc gia công, nhựa -Trạng thái rắn tr−ớc gia công (do khối l−ợng th ưng ở trạng thái lỏng phân tử cao) -Trong quá trình gia công -Gia công nhiệt độ chảy mềm (ở trạng thái → trạng thái rắn, với cấu nóng chảy với độ nhớt cao) để tạo hình dạng trúc mạng l−ới không gian và sản phẩm đ−ợc hoá rắn nhờ làm nguội 3 chiều nhờ các phản ứng -Các sản phẩm đúc có thể đ−ợc gia công thay hoá học đổi hình dạng đó là −u điểm → hiệu quả kinh tế - Thời gian gia công dài -Chi phi đầu t− thiết bị gia công t−ơng đối cao hơn nhựa nhiệt dẻo. hơn, tuy nhiên giá thành sản phẩm thấp hơn do thời gian gia công ngắn hơn nhựa nhiệt rắn 38
  28. 2.2. Nhựa nhiệt rắn 2.2.1 Nhựa polyester không no (UPE) -Là loại nhựa phổ biến nhất, đặc biệt trong công nghiệp hàng hải (thân tàu, cánh buồm ) -Đ−ợc tổng hợp từ các polyacid và polyol khác nhau → tính chất thay đổi khá rộng -Polyacid, polyol hoặc cả hai có chứa nối đôi -Là chất lỏng nhớt, màu sáng, ở dạng dung dich nhựa UPE trong monome (th−ờng là Styren) 39
  29. Nhựa nhiệt rắn Đóng rắn nhựa UPE -Nhựa có thời gian bảo quản giới hạn (gel hoá qua thời gian bảo quản lâu dài) → th−ờng phải dùng chất ức chế -Nhựa tr−ớc khi gia công phải thêm chất xúc tác, xúc tiến và các phụ gia thích hợp -Chất xúc tiến ít ảnh h−ởng đến nhựa trong tr−ờng hợp không có mặt chất xúc tác → cho vào ngay sau khi nhựa mới đ−ợc sản xuất -Chất xúc tác cho vào nhựa ngay tr−ớc khi sử dụng (gia công compozit) để khơi mào phản ứng khâu mạch 40
  30. Nhựa nhiệt rắn Đóng rắn nhựa UPE Đóng rắn + styren -L−ợng chất xúc tác và xúc tiến ☛ đo l−ờng chính xác - Xúc tác thêm vào → thay đổi màu ca nhựa UPE -Quá nhiều xúc tác → thời gian gel hoá quá nhanh đóng rắn -Quá ít chất xúc tác → quá trính đóng rắn không hoàn toàn -Trong quá trình đóng rắn, co ngót nhiều (4-8%) gây biến dạng, tạo những tiềm năng gây hư hỏng trong vật liệu 41
  31. Nhựa nhiệt rắn Phụ gia, độn dùng trong gia công compozit nhựa UPE -Cho vào tr−ớc khi cho chất xúc tác và phải khuấy trộn đều → tránh hình thành bọt khí → ảnh h−ởng đến sản phẩm cuối cùng. -Mc đích sử dụng độn nhằm: •Giảm giá thành •Tạo dễ dàng cho quá trình gia công •Tác động đến một vài tính chất của sản phẩm •Độn có thể đ−ợc thêm vào đến 50% so với l−ợng nhựa và sẽ ánh h−ởng đến độ bền uốn, kéo của sản phẩm •Trong một số tr−ờng hợp độn thêm vào còn tăng khả năng chống cháy, chảy, của sản phẩm 42
  32. Nhựa nhiệt rắn Tính chất chung của nhựa UPE -Cơ lý tính cao -Dễ gia công ở điều kiện th−ờng -Giá thành thấp Th−ờng dùng nhựa UPE trong dung môI styren do: -Styren làm giảm độ nhớt, dễ đIều chỉnh độ nhớt thích hợp cho quá trình gia công -Styren là tác nhân khâu mạch nhựa UPE không tạo ra sản phẩm phụ -Đóng rắn ở nhiệt độ th−ờng, áp suất th−ờng nên gọi là nhựa ‘áp suất thấp ’ -Dễ dàng đIều chỉnh quá trình đóng rắn -Giá thành thấp -Tính thấm −ớt VL gia c−ờng, độn cao 43
  33. Tính chất của nhựa UPE từ một vài nguyên liệu khác nhau Tính chất thay đổi rộng phụ tuộc vào loại nguyên liệu Nguyên liệu Tính chất của UPE • Diaxít không no: -Anhydric tetra hydrophtalic -Không bị biến màu Chịu nhiệt tốt Độ bền cơ lý cao Bền môi tr−ờng -Anhydric Maleic -Độ t−ơng hợp với styren tốt Khả năng đồng trùng hợp cao •Diaxít no: -Anhydric hexahydro phtalic -Rất bền lão hoá Bền môi tr−ờng Chịu va đập tốt -Axít izophtalic -Nhựa trong, màu vàng sáng Chịu môi tr−ờng ăn mòn -Axít terephtalic -Nhựa đục, mà sáng Chịu nhiệt 44 Chịu n−ớc và hơi n−ớc ở 100 oC
  34. Tính chất của nhựa UPE từ một vài nguyên liệu khác nhau Nguyên liệu Tính chất của UPE • Diol -EG -Nhựa dòn th−ờng dùng kết hợp với PG -PG -Nhựa bền uốn tốt, t−ơng hợp với styren tốt -1,4 cyclohecxan dimetanol -Độ bền cơ lý cao, không biến màu Chịu ăn mòn Giá thành cao •Monome khâu mạch -Styren -T−ơng hợp tốt với polyeste maleic Đóng rắn nhanh, chịu thời tiết Độ bền cơ lý cao, cách điện tốt -Vinyl toluen -ít bay hơI hơn styren Khâu mạch không hoàn toàn Mềm dẻo và ít co ngót -Diclo styren -Giảm tính bắt lửa Giá thành cao 45
  35. Nhựa nhiệt rắn 2.2.2 Nhựa Epoxy CH3 CH2 CH CH2 O C O CH2 CH CH2 O O CH3 -là loại nhựa đ−ợc xem là có tính năng cao nhất -Gồm 2 thành phần: nhựa lỏng và chất đóng rắn (hoặc chất xúc tác), nhiệt độ đóng rắn từ 5oC đến 150 oC tuỳ thuộc chất đóng rắn, xúc tác. -Nhựa lỏng không màu → nâu, ở nhiệt độ th−ờng có thể tồn tại nhiều năm trong bình chứa khô mà không phản ứng với nhau -Độ bền kết dính cao -Bền cơ học (cứng, dẻo dai), nhiệt tốt. Do chứa các vòng thơm ở giữa mạch phân tử giúp hấp thụ ứng suất cơ, nhiệt tốt -Bền hoá chất -Cách điện tốt 46
  36. Nhựa nhiệt rắn Một số nhựa epoxy thông dụng Diglycidyl ete của bisphenol F (DGEBF) Triglycidyl p-amino phenol Polyglycidyl ete của nhựa PF Novolac N,N,N ’,N ’,-tetraglycidyl metylendianilin ☛Vòng thơm trong cấu trúc tạo độ cứng, bền cơ học và ổn định nhiệt của epoxy mạng l−ới 47
  37. Nhựa nhiệt rắn Đóng rắn Nhựa Epoxy Chất đóng rắn Chất xúc tác -L−ợng dùng nhiều -L−ợng dùng ít -Phản ứng với nhựa epoxy tạo -Xúc tác phản ứng xảy ra trực cấu trúc mạng l−ới. tiếp giữa các phân tử epoxy (phản ứng homopolyme hoá) -Chất đóng rắn th−ờng là các amin thẳng, thơm, anhydric, 48
  38. Nhựa nhiệt rắn Đóng rắn Nhựa Epoxy Phản ứng đóng rắn giữa nhựa epoxy và amin -Vòng epoxy đ−ợc mở tạo liên kết cộng hoá trị với chất đóng rắn amin -L−ợng chất đóng rắn dùng thích hợp, nếu không cân đối → nhóm chức không phản ứng sẽ tồn tại, cấu trúc mạng l−ới không phát triển hoàn toàn. - So với nhựa UPE, co ngót khi đóng rắn thấp (1-5%) 49 -Trong quá trình đóng rắn không thảI ra sản phẩm phụ
  39. Nhựa Epoxy Một số chất đóng rắn amin thông dụng (DETA) Dietylentriamin (TETA) Trietylentriamin (TEPA) Tetraetylenpentamin (DDS) 4,4 ’- Diamindiphenylsulfo (DICY) Dicyandiamit M-Phenyldiamin (MPDA) 50
  40. Nhựa Epoxy Tác nhân đóng rắn anhydric Anhydric (xúc tác) • Phản ứng xảy ra có mặt chất xúc tiến (có thể yêu cầu nhiệt độ cao) Epoxy lỏng •Tạo liên kết este → ổn định tốt ở nhiệt độ cao và hầu hết môi tr−ờng khắc nghiệt (trừ môI tr−ờng kiềm) •L−ợng anhydric dùng phải phù hợp để phát triển hệ thống mạng Nhựa Epoxy đóng rắn l−ới 51
  41. Nhựa Epoxy Một số tác nhân đóng rắn anhydric thông dụng Phtalic anhydric (PA) Nadic methyl anhydrric (NMA) 3,3 ’,4,4 ’-Benzophenol- tetracacboxylic dianhydric (BTDA) Dodecenyl succinic andydric (DDSA) 52
  42. Nhựa Epoxy Nguyên tắc chọn lựa hệ chất đóng rắn Hệ đóng rắn mạch thẳng Hệ đóng rắn mạch vòng -Độ linh động (độ nhớt) của nhựa lỏng -Độ linh động của nhựa lỏng thấp hơn cao hơn -Khả năng phản ứng cao hơn -Khả năng phản ứng thấp hơn (th−ờng yêu cầu nhiệt độ cao) -Độ cứng của nhựa đóng rắn và nhiệt -Độ cứng của nhựa đóng rắn và nhiệt độ hoá thuỷ tinh (Tg) thấp hơn độ hoá thuỷ tinh (Tg) cao hơn -Độ bền cơ học, nhiệt của sản phẩm -Độ bền cơ học, nhiệt của sản phẩm thấp hơn cao hơn 53
  43. Nhựa Epoxy Đóng rắn nhờ chất xúc tác •Xúc tác là các axit Lewis hoặc bazơ Lewis → tạo các cation (axit Lewis) hoặc anion (bazơ Lewis) •Phản ứng tạo liên kết ete → bền ở nhiệt độ cao và môI tr−ờng khắc nghiệt 54
  44. Nhựa Epoxy Một số xúc tác đóng rắn thông dụng Benzyldimetylamin (BDMA) Boron Trifluoric-monoetylen amin (BF 3MEA) 2,4,6-Tri (dimetyl amino metyl) phenol 2-etyl-4-metylimidazol (EMI)55
  45. Nhựa Epoxy Chất pha loãng •Dùng trong một vài ph−ơng pháp gia công •Th−ờng là các chất lỏng có độ nhớt thấp, chứa nhóm epoxy, đơn chức •Tuy nhiên cũng có một số chất pha loãng tham gia tao mạng l−ới của cấu trúc nhựa Butyl glycidyl ete (BGE) Phenyl glycidyl ete (PGE) P-t-butyl phenyl glycidyl ete 56
  46. Nhựa nhiệt rắn 2.2.3 Nhựa Vinylester -Giống nhựa polyester, nh−ng vị trí nhóm phản ứng nằm ở cuối mạch và ít nhóm ester hơn -Bền n−ớc và hoá chất hơn UPE do có ít nhóm ester hơn → đ−ợc dùng nhiều trong sản xuất đ−ờng ống và các thùng chứa hoá chất, tàu thuyền -Nhựa Vinylester đóng rắn bền hơn UPE đóng rắn → dùng làm lớp phủ cho compozit nhựa UPE 57
  47. Nhựa Vinylester Vinylester ch−a đóng rắn Vinylester đóng rắn 58
  48. Nhựa nhiệt rắn ứng suất-biến dạng 59
  49. So sánh tính chất ba loại nhựa UPE, Vinylester và epoxy Ưu điểm Nh−ợc điểm UPE -Dễ sử dụng -Tính chất cơ học trung bình -Rẻ (1-2 euro/kg) -Styren thoát ra nhiều trong khuôn mở -Co ngót khi đóng rắn cao -Giới hạn thời gian làm việc Vinylester -Bền hoá chất và môi tr−ờng rất cao -Yêu cầu đóng rắn hoàn toàn (Postcure) -Tính chất cơ học cao hơn UPE tr−ờng hợp yêu cầu tính năng cao -Hàm l−ợng Styren cao -Giá thành cao hơn UPE (2-4 euro/kg) -Co ngót khi đóng rắn cao Epoxy -Tính chất cơ lý, nhiệt cao Đắt hơn nhựa Vinylester (3-15 euro/kg) -Bền n−ớc cao -Bền nhiệt có thể đến 140 oC(−ớt)/ 220 oC(khô) 60 -Co ngót khi đóng rắn thấp
  50. Nhựa nhiệt rắn 2.2.4 Nhựa Phenolic -Là một trong những nhựa nhiệt rắn đ−ợc sử dụng rộng rãi nhất, chủ yếu là nhựa Phenol-formaldehyt (PF) n -Ngoài ra còn có nhựa: phenol-fufural, resorcinol-formaldehyt, -Có sẵn trên thị tr−ờng ở dạng dung dịch n−ớc, dung dịch trong dung môi hữu cơ hoặc ở dạng bột -Đ−ợc đóng rắn nhờ gia nhiệt và áp suất, không sử dụng xúc tác hoặc chất đóng rắn 61
  51. Nhựa nhiệt rắn Đóng rắn nhựa Phenolic Nhựa phenolic -F/P 1 -Xúc tác axit + Phenol -Xúc tác kiềm -Nhựa nhiệt dẻo Novolac Resol -Nhựa nhiệt rắn Nhựa Phenolic Giai đoạn 1 Nhiệt Resol (trang thái A) Nhựa có khả năng nóng chảy và hoà tan Giai đoạn 2 Nhiệt Resitol ( trạng thái B) Nhựa rắn nóng chảy, hoà tan kém Giai đoạn 3 Nhiệt Rezit (trạng tháI C) Nhựa rắn không hoà tan, không nóng chảy, bền hoá chất 62 * D−ới tác dụng nhiệt phản ứng ng−ng tụ xảy ra, có tạo sản phẩm phụ (n−ớc, HCHO)
  52. Nhựa Phenolic *Ưu điểm: - Chống cháy tốt - Duy trì tính chất ở nhiệt độ cao trong thời gian dài -Bền hoá chất tốt đặc biệt đối với nhiều axit -Tính chất điện tốt, bền nhiệt rất tốt và độ bền cơ học cao (đặc biệt độ cứng cao) -Rẻ hơn nhựa UPE *Nh−ợc điểm: -Quá trình đóng rắn ở nhiệt độ cao có thoát bay hơi (n−ớc và formaldehyt) nên sản phẩm có nhiều lỗ bọt và vết hỏng bề mặt, độc hại -Giòn, dùng chất hoá dẻo ảnh h−ởng đến quá trình đóng rắn -áp suất đóng rắn cao, thời gian đóng rắn dài hơn nhựa UPE, thời gian sống ngắn (Khoảng 90 ngày ở dạng lỏng) -Giới hạn màu hạn chế 63
  53. 2.2.5 Nhựa chịu nhiệt -Gồm những polyme dị vòng thơm nh− họ chựa polyimit thơm (phổ biến, Tg >316 0C), bis-maleimit và một vàI nhựa nhiệt dẻo vòng thơm -Những dị vòng thơm tạo tính oxy hoá ở nhiệt độ cao -Có độ cứng cao (Tg cao), duy trì tính chất cơ học ở nhiệt độ cao PMDA/ODA Polyimit Polyimit NR 150 64 *(Pyromelitic dianhydric/4,4 ’-oxydianilin)
  54. Polyimit PMR-15 (polymerization of Monomeric Reactants) -Phản ứng không tạo sản phẩm phụ bay hơI → không tạo lỗ bọt và vật liệu lớp có tính chất tốt. - Gia c−ờng bởi sợi thuỷ tinh E hoặc sợi graphit → Compozit có độ bền cao ở nhiệt độ phòng và duy trì tính chất đến giới hạn 288-316 oC 2 mol NE 2 mol MDA 1 mol BTDE Dung dịch PMR-15 NhiệtNhiệt PMR-15 oligome Nhiệt NhiệtPMR-15 Oligome 65 PMR-15 cấu trúc mạng l−ới
  55. 2.3. Nhựa nhiệt dẻo 2.3.1 Ưu điểm của compozit nhựa nhiệt dẻo -Gia công nhanh hơn compozit nhựa nhiệt rắn, gồm các công đoạn: gia nhiệt, tạo hình, làm nguội, không có phản ứng đóng rắn xảy ra -Độ bền tách lớp cao, độ hấp thụ ẩm thấp và bền hoá chất của polyme kết tinh một phần rất tốt -D−ới ánh sáng của môi tr−ờng, compozit nhựa nhiệt dẻo có những −u điểm: độ độc hại rất thấp, do không chứa các tác nhân phản ứng, thời gian sống vô hạn -Có thể đ−ợc tái sinh do có khả năng nóng chảy và hoà tan trở lại 66
  56. Nhựa nhiệt dẻo *Trong ngành hàng không -Compozit nhựa nhiệt dẻo đang thay thế dần nhựa nhiệt rắn -Do sản xuất compozit nhựa nhiệt dẻo rẻ hơn -Do tốc độ bay cao yêu cầu khả năng chịu nhiệt của vật liệu cao hơn ☛ nhựa nhiệt rắn polyimit đáp ứng yêu cầu này nh−ng do nh−ợc điểm là giải phóng khí trong quá trình gia công và giòn→compozit nhựa nhiệt dẻo đang đ−ợc thu hút. *Trong sản xuất ô tô -Compozit nhựa nhiệt dẻo đang đ−ợc sử dụng rộng rãi, chủ yếu là compozit nhựa polypropylen gia c−ờng sợi thuỷ tinh (GF/PP) -Ưu điểm là chu trình gia công nhanh đối với những sản phẩm khá lớn. 67
  57. 2.3.2. Cấu trúc của nhựa nhiệt dẻo kết tinh và vô định hình Nhựa nhiệt dẻo kết tinh (KT) Nhựa nhiệt dẻo vô định hình (VĐH) -Có chứa phần polyme có cấu trúc tinh -Polyme có cấu trúc vô định hình thể (phân tử không có khả năng sắp xếp (Phân tử có khả năng sắp xếp theo trật trật tự) do các phân tử không đồng tự không gian ba chiều) nhất hoặc có nhóm thế lớn Polyvinyl clorua (PVC) -Một số ví dụ: Polystyren (PS) Polypropylen (PP) Polycacbonat (PC) Poletylen (PE) Acrylic (PMMA) Polyamit (PA) Polyphenylen oxit (PPO) Polyamit imit, polyete imit, Axetal (POM) 68