Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 1)
BÀI 1:KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN VÀ HÌNH DÁNG KÍCH
THƯỚC CÁC LOẠI REN TAM GIÁC
MỤC TIÊU THỰC HIỆN
Trình bày và tính toán chính xác các kích thước cơ bản của ren tam giác hệ
Mét, hệ Anh
Thực hành đo và xác định đúng các kích thước cơ bản của ren trên chi tiết mẫu.
NỘI DUNG CHÍNH
Khái niệm chung về ren
Hình dáng, kích thước các loại ren tam giác
Thực hành đo kích thước các loại ren trên chi tiết
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN
Ren và các mối ghép ren được dùng rộng rãi trong chế tạo máy. Vì vậy cắt ren là
một trong những nguyên công được được thực hiện nhiều trên máy tiện.
Ren dùng để kẹp chặt như vít và đai ốc hay để truyền chuyển động tịnh tiến như
như kích, trục vít và đai ốc trong máy tiện hoặc các loại dụng cụ đo...
THƯỚC CÁC LOẠI REN TAM GIÁC
MỤC TIÊU THỰC HIỆN
Trình bày và tính toán chính xác các kích thước cơ bản của ren tam giác hệ
Mét, hệ Anh
Thực hành đo và xác định đúng các kích thước cơ bản của ren trên chi tiết mẫu.
NỘI DUNG CHÍNH
Khái niệm chung về ren
Hình dáng, kích thước các loại ren tam giác
Thực hành đo kích thước các loại ren trên chi tiết
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN
Ren và các mối ghép ren được dùng rộng rãi trong chế tạo máy. Vì vậy cắt ren là
một trong những nguyên công được được thực hiện nhiều trên máy tiện.
Ren dùng để kẹp chặt như vít và đai ốc hay để truyền chuyển động tịnh tiến như
như kích, trục vít và đai ốc trong máy tiện hoặc các loại dụng cụ đo...
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_trinh_tien_ren_tam_giac_phan_1.pdf
Nội dung text: Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 1)
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM (5/8) 22.912 20.588 21.750 3/4 26.442 24.119 25.281 (7/8) 30.202 27.878 29.040 1 33.250 30.293 31.771 (11/8) 37.898 34.911 36.420 2.309 1.479 0.317 11 56 11/4 41.912 38.954 40.423 Ghi chú: Cố gắng không dùng đường kính ren trong dấu ngoặc. b) Hình dáng và kích thước của ren ống hình côn Mặt côn cần cắt ren ống côn có góc dốc là 10 ký hiệu là R, Hình dạng và kích thước của ren ống côn quy định trong TCVN 46831-81. (bảng phụ lục 22.1.4) Hình 22.1.8. Trắc diện ren ống côn Bảng 22.1. Bảng ren ống côn Kích thước, mm Ký Đường kính ren Bước Chiều Bán Số vòng ren hiệu ngoài trong trung ren cao kính trên 1 trên kích d d1 bình d2 P ren h đỉnh inhsơ 127 thước ren và n mm ren, chân n1 inhsơ ren 1/8 9.729 8.567 9.148 0.907 0.581 0.125 28 140 1/4 13.158 11.446 12.302 1.337 0.856 0.184 19 95 3/8 16.663 14.951 15.807 Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 11
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 1/2 20.956 18.632 19.794 5/8 22.912 20.588 21.750 3/4 26.442 24.119 25.281 2.309 1.479 0.317 11 56 1 33.250 30.293 31.771 11/4 41.912 38.954 40.433 4. Ký hiệu các loại ren Ví dụ: M20x2,5. Ren hệ mét một đầu mối, đưòng kính danh nghĩa của ren 20 mm, bước xoắn 2,5 mm, có hướng xoắn phải- Ren hướng xoắn trái thì ghi chữ đầu mối. Ví dụ: Ren vuông V24x2x2; ren thang phải Tr20x4; ren thang trái Tr20x2x2-LH. 5. Cách đo bước ren, bước xoắn, đường kính đỉnh ren và chiều cao ren. 1. Đo bước ren: - Cách thứ nhất: Dùng thước lá đo 11 đầu ren, nếu ren tam giác, còn các loại ren khác đo 10 khoảng lồi và 10 khoảng lõm, bước ren đo được bằng 1/10 chiều dài đoạn vừa đo. Hình 22.1.9. Đo bước ren bằng thước lá Ví dụ: Trên hình 22.1.9 dùng thước lá đo khoảng cách trên 11 đỉnh ren được 40 mm, như vậy: bước ren - Cách thứ hai: Dùng dưỡng đo ren (hình 22.1.10) - Kiểm tra bước ren và góc trắc diện của ren: Chọn dưỡng có ghi bước ren phù hợp, áp lên mặt ren nếu vừa sít là được. Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 12
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Hình 22.1.10. Đo bước ren và đường kính trung bình bằng bạc cữ đo ren - Cách thứ ba: Dùng giấy in trực tiếp hình ren rồi dùng thước lá hoặc thước cặp đo như khi cách thứ nhất. Có thể dùng cách này khi cần xác định bước ren ở những chỗ mà khó dùng thước để đo được. - Cách thứ tư : Dùng trục cữ và bạc cữ đo ren: Nếu kiểm tra ren ngoài - dùng bạc cữ đo ren, nếu kiểm tra ren trong – dùng trục cữ đo ren. Hình 22.1.11. Đo bước ren và đường kính trung bình bằng bạc cữ đo ren 1. Chi tiết. 2. bạc cữ đo ren Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 13
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM BÀI 2: NGUYÊN TẮC TẠO REN VÀ CÁCH TÍNH BÁNH RĂNG THAY THẾ GIỚI THIỆU Muốn thực hiện việc tiện ren bằng dao tiện trên máy tiện người thợ tiện cần phải biết nguyên lý tạo ren nhằm linh hoạt hơn trong việc xử lý các bước ren cần cắt mà không có trong bảng bước ren của máy. Lúc này người thợ cần phải tính toán và thay lắp được bánh răng thay thế để cắt được bước ren theo yêu cầu. MỤC TIÊU THỰC HIỆN Trình bày rõ nguyên tắc tạo ren bằng dao tiện trên máy tiện theo sơ đồ. Tính bánh răng thay thế để tiện các bước ren có bước bất kỳ trên máy tiện vạn năng. NỘI DUNG CHÍNH Nguyên tắc tạo ren trên máy tiện Tính bánh răng thay thế I. NGUYÊN TẮC TẠO REN Khi tiện các loại ren trên máy tiện thường đạt độ chính xác cao. Quá trình tiện ren là quá trình dùng dao tiện ren chuyển động tịnh tiến còn phôi thực hiện chuyển động quay. Bước ren đạt đượclớn hay nhỏ phụ thuộc khoa dịch chuyển của dao khi phôi quay được 1 vòng. Khi tiện ren dao dịch chuyển được là nhờ có trục vít me và đai ốc hai nữa. Để cắt ren trên máy tiện cần nắm được xích truyền động giữa trục chính và trục vít me của máy. Hình 22.2.1. Sơ đồ nguyên lý cắt ren bằng dao tiện Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 14
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Sau một vòng quay của trục vít me thì dao chuyển động tiến một khoảng bằng bước xoắn của vít me Pm. .Trên bề mặt vật gia công sẽ vạch được đường ren có bước xoắn là: PX= Pm . n vít me PX : Bước ren cần cắt Pm : Bước ren trục vít me n vít me : Tốc độ quay của trục vít me Tốc độ quay của trục vít me phụ thuộc vào tốc độ quay của trục chính và tỷ số truyền động gữa trục chính và trục vít me. n vít me= n trục chính . i hoặc Px = n . i . Pm Trong đó : n - Số vòng quay của trục chính. I - Tỉ số truyền chung giữa trục chính và trục vít me. Xích truyền động qua bộ bánh răng đảo chiều, bộ bánh răng thay thế và hộp bước tiến. Tỉ số truyền chung là: i = ip. itt . ib.tiến Trong đó: ip : Bộ bánh răng đảo chiều itt : Bộ bánh răng thay thế ib.tiến : Hộp bước tiến 1. Công thức tính bước ren cần cắt sau một vòng quay của trục chính: Px = 1. ip . itt . Pm ; Trong đó : ip - là tỉ số truyền động của cơ cấu đảo chiều Px - Bước ren cần cắt. Pm - Bước ren của trục vít me. . itt - Tỉ số truyền động của bộ bánh răng thay thế cần tính toán và thay lắp. ZC1; ZC2 là các bánh răng chủ động. ZB1. ZB2 là các bánh răng bị động. Kèm theo máy thường có một bộ bánh răng thay thế với số răng (bội số của 5) 20 đến 120 răng và phụ thêm các bánh 127 dùng để tiện ren hệ Anh. 2. Thử lại sau khi tính bánh răng thay thế: Px = 1. ip . itt . Pm 3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp: - Nếu lắp hai bánh răng thì phải lắp thêm bánh răng trung gian Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 15
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Để các bánh răng sau khi tính toán lắp vào cầu bánh răng thay thế không bị chạm trục phải kiểm tra lại theo công thức kinh nghiệm: - Nếu lắp hai cặp bánh răng thì: ZC1 + ZB1 > ZC2 ZC2 + ZB2 > ZB1 - Nếu lắp ba cặp bánh răng thì: ZC1 + ZB1 > ZC2 ZC3 ZC2 + ZB2 > ZB1 ZC3 + ZB3 > ZB2 II. TÍNH BÁNH RĂNG THAY THẾ Đối với các máy tiện hiện đại, khi muốn tiện các bước ren khác nhau, ta chỉ thay đổi các tay vị trí tay gạt theo bảng hướng dẫn của máy. Khi tiện các bước xoắn không có trong bảng ta phải tính bánh răng thay thế để lắp. 1. Tiện ren bằng cách lắp hai bánh răng Ví dụ 1. Cần tiện ren có Px = 4 mm, Pm = 6 mm, ip= 1. Tính bánh răng và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. Giải 1.1.Tính bánh răng thay thế: PX = 1. ip . itt . Pm Giản ước hoặc nâng cả tử và mẫu số lên một số lần cho phù hợp với bánh răng. Vậy ta chọn một cặp bánh răng bất kỳ trong dãy đã tính 1.2.Thử lại cách tính toán PX = 1. ip . itt . Pm Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 16
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 1.3. Kiểm tra sự ăn khớp. Tính bánh răng trung gian: 1.4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. 2. Tính và lắp bốn bánh răng: Ví dụ 2. Cần tiện ren có PX = 3.25 mm , Pm = 12 mm, ip= 1. Tính bánh răng và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. Giải 2.1. Tính bánh răng thay thế: PX = 1. ip . itt . Pm 2.2. Thử lại cách tính toán PX = 1. ip . itt . Pm 2.3. Kiểm tra điều kiện căn khớp ZC1 + ZB1 2 30 + 90 > 65 + 20 ZC2 + ZB2 1 65 + 80 > 90 + 20 Vậy ta chọn các bánh răng ZC1 = 30; ZB1 = 90; ZC2 = 65; ZB2 = 80 2.4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế: Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 17
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Ví dụ 3. Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có PX = 0.35 mm , Pm = 6 mm, ip= 1, máy không có Z35 răng. Giải a). Tính bánh răng thay thế: PX = 1. ip . itt . Pm Vì máy không có Z35 nên phải phân tích ra 3 phân số: Do đó: b. Thử lại cách tính toán Px = 1. ip . itt . Pm c. Kiểm tra sự ăn khớp + ZC1 + ZB1 2 20 + 100 > 70 + 15 + C3 2 + ZB2 1 100 +15 25 +15 + ZC3 + ZB3 2 25 + 75 > 80 + 15 Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 18
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 20; ZC2 = 70; ZC3 = 25 ZB1 = 100; ZB2 = 80; ZB3 = 75 d. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. Ví dụ 4: Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có 8 ren trong 1 inhsơ, trục vít me của máy có bước ren 6 mm, ip= 1. Khi tiện ren hệ Anh tiện ren trên máy có trục vít me hệ Anh thì khi đổi ra đơn vị đo hệ Mét không phải con số chính xác mà dùng phân số tương đương theo bảng dưới đây: Đổi 1 inh sơ ra mm Giải 1. Máy có bánh răng Z127 1.1. Tính bánh răng thay thế: Biết: Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 19
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Pm = 6 mm; ip=1 Px = 1. ip . itt . Pm 1.2. Thử lại cách tính toán Px = 1. ip . itt . Pm Đã tính đúng 1. 3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp - ZC1 + ZB1 2 127 + 120 > 40 + 15 - ZC2 + ZB2 1 40 + 80 80 +15 Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 127; ZC2 = 40 ZB1 = 80; ZB2 =120 1.4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 20
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 2. Máy không có bánh răng Z127 2.1. Tính bánh răng thay thế: Biết: ip=1 Px = 1. ip . itt . Pm 2. 2. Thử lại cách tính toán Px = 1. ip . itt . Pm Đã tính đúng 2.3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp + ZC1 + ZB1 2 55 + 65 > 50 + 15 + ZC2 + ZB2 1 0 răng) 50 + 80 > 65 +15 Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 55; ZC2 = 50 ZB1 = 65; ZB2 = 80 2. 4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 21
- Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 22