Bài giảng Hàn điện hồ quang - Hồ Văn Sĩ

lHàn
 lHàn là quá trình nối 2 đầu của một chi tiết hoặc nhiều chi tiết với nhau bằng cách nung nóng chúng đến trạng thái chảy dẻo.

lKhi hàn ở trạng thái chảy thì ở chỗ mối hàn của vật hàn chảy ra và sau khi đông đặc ta có mối hàn.

ppt 45 trang thiennv 08/11/2022 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hàn điện hồ quang - Hồ Văn Sĩ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_han_dien_ho_quang_ho_van_si.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hàn điện hồ quang - Hồ Văn Sĩ

  1. ⚫ So với đúc, hàn giảm 50% vì không có hệ thống rót. ⚫ Trong xây dựng nhà cửa thì giảm trọng lượng sườn kèo đồng thời tăng độ cứng vững
  2. ⚫ Hàn có năng suất cao so với các phương pháp khác , giảm số lượng lao động, cường độ lao động, tăng độ bền kết cấu. Giảm thời gian giá thành chế tạo.
  3. ⚫ Hàn có thể nối kim loại có tính chất khác nhau
  4. ⚫ Thiết bị hàn đơn giản và dễ chế tạo
  5. ⚫ Độ bền mối hàn cao ,chắc và kín. Mối hàn chịu đươc áp suất cao nên dùng chế tạo các bình chứa, nồi hơi, ống dẫn.
  6. ⚫ Giảm tiếng ồn khi sản xuất
  7. Nhược điểm ⚫ Sau khi hàn tồn tại ứng suất dư, tổ chưc kim loại gần mối hàn không tốt, giảm khả năng chịu tải trọng của mối hàn, vật hàn hay bị biến dạng cong vênh
  8. Ứng dụng ⚫ Trong lĩnh vực chế tạo: nồi hơi, bình chứa, sườn nhà, cầu, thuyền, thân máy bay, tên lửa,toa xe ,oto tàu vũ trụ
  9. ⚫ Trong sửa chữa: hàn xi lanh rạn, bánh răng bị nứt, mặt đường ray mòn. ⚫ Những chỗ chấn động không nên hàn, nếu không thì tất cả vị trí đều có thể hàn được.
  10. Các loại mối hàn Theo vị trí mối hàn trong không gian ⚫ 1) mối hàn bằng ⚫ còn gọi là hàn sấp, hàn phẳng, mối hàn phân bố trên mặt phẳng nằm trong góc từ 0-60 độ ⚫ Dễ thực hiện và cho năng suất cao nhất. ⚫ Khi hàn có thể xoay chi tiết đưa về vị trí hàn bằng tốt nhất
  11. ⚫ 2/ Mối hàn đứng ⚫ Mối hàn phân bố trên mặt phẳng từ 60-120 độ phương bất kì (trừ phương song song với mp nằm ngang) ⚫ Hàn leo là hàn có hướng đi lên. ⚫ Hàn tụt là hàn có hướng đi xuống
  12. ⚫ 3/ Mối hàn ngang ⚫ Mối hàn phân bố trên mp nằm trong góc từ 60-120 độ theo phương song song với mp nằm ngang.
  13. ⚫ 4/ Mối hàn trần ⚫ Mối hàn phân bố trên mp nằm trong góc từ 128-180 độ. ⚫ Khi thực hiện công nhân phải ngửa mặt lên trên về phía hồ quang nên còn gọi la hàn ngửa
  14. Ký hiệu vị trí mối hàn ⚫ 1/ Mối hàn giáp mối ⚫ Hàn sấp : 1G ⚫ Hàn ngang : 2G ⚫ Hàn đứng : 3G ⚫ Hàn ngửa : 4G
  15. ⚫ 2/ Mối hàn góc ⚫ Hàn sấp : 1F ⚫ Hàn ngang : 2F ⚫ Hàn đứng : 3F ⚫ Hàn ngửa : 4F
  16. ⚫ 3/ Mối hàn ống ⚫ Tư thế quay ngang : 1GR ⚫ Tư thế cố định ngang: 5G ⚫ Tư thế đứng : 2G ⚫ Tư thế nghiêng : 6G
  17. Theo kết cấu mối hàn ⚫ 1/ Hàn giáp mối ⚫ Gấp mép ⚫ Không vát mép ⚫ Vát nửa mép chữ v ⚫ Vát máp chữ v ⚫ Vát mép chữ u ⚫ Vát mép chữ k ⚫ Vát mép chữ x ⚫ Vát mép khi chiều dày khác nhau
  18. ⚫ 2/ Mối hàn chồng
  19. Mối hàn góc ⚫ Góc không vát mép ⚫ Góc vát hai mép
  20. Mối hàn chữ T ⚫ Chữ T không vát mép ⚫ Chữ T vát một mép ⚫ Chữ T vát hai mép
  21. Thiết bị dụng cụ hàn máy hàn và các dụng cụ kèm theo ⚫ Máy hàn là thiết bị dung để cung cấp năng lượng cho quá trình hàn hồ quang tay. ⚫ Máy hàn hồ quang rất đa dạng, được thiết kế thích hợp với các phương pháp hồ quang khác nhau phải thỏa mãn 4 yêu cầu sau:
  22. ⚫ 1/ điện áp không tải U0 đủ để gây hồ quang nhưng không gây nguy hiểm cho người sử dụng ⚫ 2/ máy hàn phải đảm bảo khi có biên thiên điện áp do quá trình người thợ thao tác không ổn định. ⚫ 3/ cường độ dòng ngăn mạch I không quá lớn, I0 =(1,3:1,4)Ih (dòng điện hàn). ⚫ 4/kích thước nhỏ,hệ số công suất cao,giá thành thấp, dễ bảo quản, sửa chữa.
  23. A/ Máy hàn xoay chiều lõi từ di động ⚫ Cấu tạo máy hàn xoay chiều có lõi di động gồm: Lõi thép gông từ B bằng các lá thép kỹ thuật điện ghép lại, lõi thép di động A, cuộn dây sơ cấp W1 và cuộn dây thứ cấp W2. Giữa khoảng hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp đặt một lõi từ di động để tạo ra sự phân nhánh từ thông sinh ra trong lõi của máy. Hình 6.7
  24. B/máy hàn xoay chiều có các cuộn dây di động ⚫ Hình 6.8 ⚫ Cấu tạo gồm hai cuộn dây sơ cấp (U1) và cuộn thứ cấp (U2) lắp trên gông từ, cách nhau một khoảng ε. ⚫ Dựa trên nguyên lý thay đổi vị trí tương đối của các cuộn dây với nhau sẽ làm thay đổi khoảng hở từ thông giữa chúng, tức là sẽ làm thay đổi trở kháng giữa các cuộn dây và làm thay đổi dòng điện hàn theo ý muốn. Sự thay đổi vị trí giữa các cuộn dây được thực hiện bằng cơ cấu vít dẫn cho phép điều chỉnh Hình 6.8 vô cấp dòng hàn.
  25. C/ Máy phát điện hàn một chiều ⚫ Máy được truyền động bằng một động cơ điện hay động cơ đốt trong (xăng hay diesel) nên thường gọi là tổ hợp máy hàn một chiều. ⚫ Các loại máy phát điện hàn thường có kích thước và khối lượng lớn, giá thành cao, khi sử dụng có độ ồn lớn, khó bảo trì sửa chữa, vì thế hiện nay ít sử dụng, trừ những nơi không có điện lưới.
  26. Kìm hàn ⚫ Dụng cụ kẹp que hàn, dẫn dòng điện tới que hàn ⚫ Giữ que hàn ở vị trí thuận lợi dễ thao tác ⚫ Tiếp xúc điện tốt, lò xo nén chịu nhiệt tốt ⚫ Chỗ tay cầm của kìm không bị nóng ⚫ Khối lượng không quá 0,6 kg , chịu dòng điện 300A
  27. Mặt nạ ⚫ Ngăn ngừa tác hại hồ quang với mắt và da mặt. ⚫ Chế tạo bằng vật liệu nhẹ, khối lượng nhỏ hơn 0,6 kg. ⚫ Bảo vệ toàn bộ mặt, phải có 2 lớp kính ⚫ Có 2 loại: cầm tay, đội đầu ⚫ Kính hàn làm giảm bớt cường độ ánh sáng hồ quang.
  28. Búa gõ xỉ ⚫ Dùng để gõ cho xỉ bong ra khỏi bề mặt mối hàn sau khi nguội
  29. Bàn chải sắt ⚫ Dùng làm sạch chi tiết trươc khi hàn hay làm sạch bề mặt mối hàn sau khi gõ xỉ.
  30. Thước đo kiểm ⚫ Thước góc, thước lá, calip dùng để xác định độ song song vuông góc và kích thươc của đường hàn
  31. Que hàn ⚫ 1/ Cấu tạo: 2 phần ⚫ Lõi : đoạn dây kim loại có chiều dài 250-450 mm tương ứng với đường kính 1,6-6,0 mm . TCVN đường kính que hàn gọi là đường kính lõi que ⚫ Vỏ: hỗn hợp hóa chất, khoáng chất, fero hợp kim và chất kết dính.
  32. Que hàn phân loại ⚫ A) Theo công dụng: ⚫ Que hàn để hàn thép cacbon và thép hợp kim kết cấu ⚫ Que hàn để hàn thép hợp kim chịu nhiệt. ⚫ Que hàn để hàn thép hợp kim cao va có tính chất đặc biệt. ⚫ Que hàn đắp. ⚫ Que hàn gang
  33. ⚫ B) B. Theo chiều dày lớp vỏ bọc, căn cứ vào tỷ số D/d quy ước ⚫ - Loại vỏ thuốc mỏng: D 1,8.
  34. ⚫ C. Theo tính chât chủ yếu của vỏ thuốc ⚫ 1) Que hàn loại vỏ thuốc hệ axít (ký hiệu là A) ⚫ 2) Que hàn loại vỏ thuốc hệ bazơ (B)