Bài giảng Sinh học động vật - Chương 10: Động vật không có xương sống - Nguyễn Hữu Trí
10.1. Các ngành động vật nguyên sinh (Protozoa)
• 10.2. Ngành Thân lỗ (Porifera)
• 10.3. Ngành Ruột khoang (Coelenterata)
• 10.4. Ngành giun dẹp (Plathelminthes)
• 10.5. Ngành giun tròn (Nematoda) và các ngành động vật
có thể xoang giả (Pseudocoelum)
• 10.6. Ngành Thân mềm (Mollusca)
• 10.7. Ngành Giun đốt (Annelida)
• 10.8. Ngành Chân khớp (Arthropoda)
• 10.9. Ngành Da gai (Echinodermata)
• 10.2. Ngành Thân lỗ (Porifera)
• 10.3. Ngành Ruột khoang (Coelenterata)
• 10.4. Ngành giun dẹp (Plathelminthes)
• 10.5. Ngành giun tròn (Nematoda) và các ngành động vật
có thể xoang giả (Pseudocoelum)
• 10.6. Ngành Thân mềm (Mollusca)
• 10.7. Ngành Giun đốt (Annelida)
• 10.8. Ngành Chân khớp (Arthropoda)
• 10.9. Ngành Da gai (Echinodermata)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học động vật - Chương 10: Động vật không có xương sống - Nguyễn Hữu Trí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_dong_vat_chuong_10_dong_vat_khong_co_xuon.pdf
Nội dung text: Bài giảng Sinh học động vật - Chương 10: Động vật không có xương sống - Nguyễn Hữu Trí
- 2/24/2016 11:21:14 AM Lớp Anothozoa Lớp Anothozoa Tubipora Actinodiscus San hô đàn ống San hô nấm 2/24/2016 11:21:13 AM 61 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 62 Nguyễn Hữu Trí Lớp Anothozoa Rặn san hô ngầm Acropora Biển nước ta có nhiệt độ thích hợp cho rạn san hô San hô gạc nai phát triển. Tuy nhiên, cấu trúc rạn điển hình với thành phần loài san hô tạo rạn phong phú tập trung ở vùng biển Nam Trung bộ. Bắc Bộ và vùng biển Bắc Trung bộ, đông Nam bộ có rạn san hô với thành loài nghèo hơn và cấu trúc ít điển hình hơn. Rạn san hô từ lâu đã đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta nhưng hiện nay đang bị nạn ô nhiễm môi trường đe dọa. 2/24/2016 11:21:13 AM 63 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 64 Nguyễn Hữu Trí Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display. Hệ sinh thái rặng san hô Biểu đồ phân nhánh của Ruột khoang Anthozoa Scyphozoa San hô Sứa Hydrozoa Mất giai đoạn sứa Giảm giai đoạn thủy tức (Thủy tức) Có vách ngăn khoang vị Đối xứng tỏa tròn, cnidocyte, ấu trùng planula 2/24/2016 11:21:13 AM 65 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 66 Nguyễn Hữu Trí Photo © McGraw-Hill Higher Education, Barry Barker, Photographer 11
- 2/24/2016 11:21:14 AM Animalia Animalia 5. Ngành Ctenophora (Sứa lược) Động vật Bilateria (Có đối xứng hai bên) Động vật Acoelomata (chưa có thể xoang) 6. Ngành Plathelminthes (Giun dẹp) 1. Lớp Turbellaria (Sán lông) 2. Lớp Trematoda (Sán lá song chủ) 3. Lớp Monogenoidea (Sán lá đơn chủ) 4. Lớp Cestoda (Sán dây) Bolinopsis infundibulum 2/24/2016 11:21:13 AM 67 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 68 Nguyễn Hữu Trí Ngành Plathelminthes Hệ thần kinh Dây thần kinh Mắt Hạch não Hệ sinh dục Lỗ sinh dục Dịch hoàn Buồng trứng Dương vật 2/24/2016 11:21:13 AM 69 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 70 Nguyễn Hữu Trí Tất cả các thành viên sán xơ mít đều thuộc lớp Cestoda (sán dây) Animalia 7. Ngành Nemertini (Giun vòi) Đốt sán trưởng thành Đầu sán, 70X Micrura verrilli 2/24/2016 11:21:13 AM 71 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 72 Nguyễn Hữu Trí 12
- 2/24/2016 11:21:14 AM Animalia Ngành Nemathelminthes 8. Ngành Nemathelminthes (Giun tròn) • Lớp Nematoda (Giun tròn) 2/24/2016 11:21:13 AM 73 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 74 Nguyễn Hữu Trí Caenorhabditis elegans có chứa 97 triệu cặp base, với 19 000 gene khác nhau Animalia Động vật Coelomata (Có thể xoang) Động vật Protostomia (có miệng nguyên sinh) 9. Ngành Annelida (Giun đốt) 1. Lớp Polychaeta (Giun nhiều tơ) 2. Lớp Oligochaeta (Giun ít tơ) 3. Lớp Hirudinea (Đĩa) 2/24/2016 11:21:13 AM 75 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 76 Nguyễn Hữu Trí Ngành Annelida Giun đốt • Có cơ thể phân chia thành nhiều đốt. • Đặc điểm này bao trùm trên cả hình dạng bên ngoài và cấu tạo trong của cơ thể, ban đầu là phân đốt đồng hình, sau mới biến đổi phân đốt dị hình. 2/24/2016 11:21:13 AM 77 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 78 Nguyễn Hữu Trí 13
- 2/24/2016 11:21:14 AM Ngành Annelida Ngành Annelida • Khoang cơ thể được ngăn bởi các vách • Trứng giun đốt phân cắt xoắn ốc và xác • Hệ vận động là các đôi chi bên. định. Phôi vị phát triển theo kiểu lan phủ • Hệ hô hấp là các đôi mang hình trứng nở thành ấu trùng trochophora bơi thành từ các đôi nhánh lưng của chi bên lội trong nước nhờ vành lông bơi trước • Hệ thần kinh kiểu bậc thang hay miệng và sau miệng. chuỗi. • Đặc trưng là có phát triển qua giai đoạn ấu • Hệ tuần hoàn kín • Hệ bài tiết là hậu đơn thận phân bố trùng trochophora (luân cầu) và có hình trong mỗi đốt. thành hai loại đốt: đốt ấu trùng và đốt sau • Hệ sinh dục ở nhiều mức độ tổ ấu trùng. chức 2/24/2016 11:21:13 AM 79 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 80 Nguyễn Hữu Trí Class Polychaeta Hiện tượng phân đốt Lớp Giun nhiều tơ Đốt hậu môn • Có khoảng 4000 loài, Vách ngăn sống ở biển, chỉ một ít sống ở nước ngọt. • Đơn tính Thùy trước miệng • Có nhiều lông cứng Đốt miệng • Cơ quan di chuyển là chi bên. • Phát triển qua ấu trùng trochophora 2/24/2016 11:21:13 AM 81 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 82 Nguyễn Hữu Trí Class Polychaeta Nereis Lớp giun nhiều tơ Sâu biển Đầu Chi bên Tua cảm Cơ thể có 3 phần không đều nhau: phần trước miệng, tập trung các giác quan, phần thân gồm nhiều đốt (5-800 đốt), mang một đôi chi bên ở mỗi đốt, và phần đuôi mang sợi đuôi ở tận cùng. Mổi chi bên điển hình có 2 thùy: thùy lưng và thùy bụng. 2/24/2016 11:21:13 AM 83 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 84 Nguyễn Hữu Trí 14
- 2/24/2016 11:21:14 AM Class Polychaeta Class Polychaeta Lớp giun nhiều tơ Giun lửa (Rhopobota naevana) Nereis oxypoda sống chui luồn phổ biến trong các bãi triều, rạn đá 2/24/2016 11:21:13 AM 85 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 86 Nguyễn Hữu Trí Giun nhiều tơ định cư (Sub class : Sedentaria) Pelagic Polychaete Giun cát Nhóm này ẩn trong vỏ ống, chi bên tiêu giảm chỉ còn các tơ giúp cơ thể bám vào thành ống còn phần đầu và một số đốt phía trước của thân có thể thò ra ra khỏi ống để thở và cuốn cặn vẩn vào lỗ miệng làm thức ăn. Nhóm này thân có thể phân thành 2 phần, ngực và bụng, ứng với các đốt giữ các chức phận khác nhau của phần thân Phyllochaetopterus socialis phía trước và phía sau. Giun nhiều tơ sống ở biển 2/24/2016 11:21:13 AM 87 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 88 Nguyễn Hữu Trí Class Oligochaeta Lumbricus terrestris Lớp Giun ít tơ Giun đất • Hiện có khoảng 4000 loài. Phần lớn sống trong đất tham gia tích cực vào quá trình hình thành lớp đất trồng trọt. • Ăn các mảnh vụn hữu • Hệ hô hấp: phần lớn không có cơ quan hô hấp cơ có trong đất riêng mà hô hấp trực tiếp qua bề mặt cơ thể. • Làm màu mở cho đất • Có tuyến nhầy tiết dịch • Không có chi bên • Hệ bài tiết điển hình là hậu đơn thận • Giun ít tơ lưỡng tính 2/24/2016 11:21:13 AM 89 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 90 Nguyễn Hữu Trí 15
- 2/24/2016 11:21:14 AM Class Hirudinea Class Hirudinea Lớp đỉa Lớp đỉa • Có 3 bộ • Đỉa là nhóm chuyên hóa theo hướng nửa ký sinh, nửa ăn • Bộ: Acanthobdellidae (Bộ đỉa có tơ) thịt, với số đốt có định. – Có 2 loài Acanthobdella • Chúng có 33 đốt (ngoài 2 loài đỉa có tơ chỉ có 30 đốt). • Bộ: Rhynchobdellidae (Bộ đỉa có vòi) • Các đốt phía trước và phía sau – Có 2 họ biến thành giác • Họ: Ichthyobdellidaea (Họ đỉa cá) • Thể xoang, chi va tơ tiêu giảm • Họ: Glossiphonidae (Họ vét) • Hầu hết sống ở nước ngọt • Bộ: Arhynchobdellidae (Bộ đỉa không vòi) • Lưỡng tính, không ấu trùng. – Có 2 họ • Có khoảng 300 loài sống ở • Họ: Hirudinidae (Họ đỉa trâu) nước ngọt, nước mặn và ở cạn • Họ: Herpobdellidae 2/24/2016 11:21:13 AM 91 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 92 Nguyễn Hữu Trí Animalia 11. Ngành Mollusca (Động vật thân mềm) 1. Lớp Loriceta (Song kinh có vỏ) 2. Lớp Aplacophora (Song kinh không vỏ) 3. Lớp Gastropoda (Chân bụng) 4. Lớp Cephalopoda (Chân đầu) Hirudinaria manisllensis 2/24/2016 11:21:13 AM 93 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 94 Nguyễn Hữu Trí Thân mềm (Molluska) Ngành Mollusca Có vỏ bọc cứng bao quanh thân mềm Sống trong nước & nơi ẩm ướt VD:Ốc sên, & Sò biển Chỉ một số loài không có vỏ bọc: Bạch tuộc & sên biển 2/24/2016 11:21:13 AM 95 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 96 Nguyễn Hữu Trí 16
- 2/24/2016 11:21:14 AM Chân đốt (Arthropoda) Animalia Chiếm 75% giới động vật 10. Ngành Arthropoda (Động vật chân đốt) Đặc điểm cơ bản: 1. Lớp Palaeostraca (Giáp cổ) Có bộ xương ngoài cứng 2. Lớp Arachnida (Hình nhện) Cơ thể phân đốt 3. Lớp Crustacea (Giáp xác) Chân phân đốt 4. Lớp Myriapoda (Nhiều chân) VD: côn trùng, cuốn chiếu ,rết, nhện, cua 5. Lớp Insecta (Côn trùng) 2/24/2016 11:21:13 AM 97 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 98 Nguyễn Hữu Trí Ngành Arthropoda Chân khớp (Arthropoda) 2/24/2016 11:21:13 AM 99 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 100 Nguyễn Hữu Trí Số lượng các loài Đặc điểm của động vật chân đốt Mollusca • Cơ thể phân đốt, đối Chordata xứng hai bên Platyhelminthes • Có những đoạn phụ nối Nematoda Arthropoda lại Porifera • Bộ xương ngoài Annelida • Có hệ tuần hoàn hở Echinodermata • Dây thần kinh nằm ở Sarcomastigophora mặt bụng Apicomplex • Có mắt kép Ciliophora 2/24/2016 11:21:13 AM 101 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 102 Nguyễn Hữu Trí 17
- 2/24/2016 11:21:14 AM Động vật chân đốt Arthropoda Loài động vật thành công nhất • Về số lượng loài • Phân ngành Trilobitomorpha (Trùng ba • Độ đa dạng thùy) • Về sự phân bố • Phân ngành Branchiata (Có mang) • Về tuổi thọ • Phân ngành Chelicerata (Có kìm) • Phân ngành Tracheata (Có ống khí) 2/24/2016 11:21:13 AM 103 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 104 Nguyễn Hữu Trí Lớp hình nhện Arachnida Lớp nhện • Gồm các chân khớp sống trên cạn, cơ thể • Nhện phân thành phần đầu -ngực (prosoma) và • Bọ cạp phần thân sau (opisthosoma), có 4 đôi • Con bét chân. • Ve • Hình nhện là nhóm Có kìm chuyển lên cạn, với sự xuất hiện của phổi, ống khí, ống Malpighi, vuốt chân, thụ tinh bằng bao tinh thích hợp với đời sống ở cạn • Đại diện: Epeira, Ixodes, Scorpio 2/24/2016 11:21:13 AM 105 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 106 Nguyễn Hữu Trí Lớp nhện Các đoạn của lóp nhện • 4 cặp chân • Cơ thể chia thành 2 phần Phần đầu ngực – Ngoại trừ ve và bét • Phần lớpn là động vật ăn thịt – Tiêm enzyme vào con mồi – Hút dịch lỏng vào trong hầu Phần bụng 2/24/2016 11:21:13 AM 107 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 108 Nguyễn Hữu Trí 18
- 2/24/2016 11:21:14 AM Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display. Bộ Bọ cạp Bộ nhện • Nhện • Có răng độc với tuyến độc • Có tuyến tơ Có kìm lớn Phần bụng có kim độc để chích 2/24/2016 11:21:13 AM 109 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 110 Nguyễn Hữu Trí Latrodectus mactans Bộ Acari • Nhện đen góa phụ • Bét • Độc tố thần kinh • Ve • Sống ở trung Á và ven Địa Trung Hải có thể đốt chết lạc đà, ngựa. 2/24/2016 11:21:13 AM 111 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 112 Nguyễn Hữu Trí Sốt phát ban Dermacentor variabilis Ve chó • Ve là thể mang Dermacentor andersoni • Sốt cao Ve gỗ • Đau đầu • Đau cơ • Da nổi mụn – Xuất hiện và lan rộng • 25% tử vong nếu không sử dụng kháng sinh 2/24/2016 11:21:13 AM 113 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 114 Nguyễn Hữu Trí 19
- 2/24/2016 11:21:14 AM Trombicula Bộ Bọ cạp (Scorpiones) • Ve • Là nhóm Hình nhện cổ còn nhiều quan hệ • Thức ăn của ấu trùng là da với Có kìm ở nước, đôi chân xúc giác • Chứng viêm da dạng kìm phát triển • Ấu trùng kí sinh trên chuột nhà 2/24/2016 11:21:13 AM 115 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 116 Nguyễn Hữu Trí Ngành phụ Trùng ba lá Ngành phụ Có kìm • Đã tuyệt chủng. Sống • Có kìm cách đây 200 000 năm • Không có râu • Có một cặp râu • Không có hàm trên • Phụ bộ chẻ đôi • 4 cặp chân di chuyển • 1 cặp kìm 2/24/2016 11:21:13 AM 117 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 118 Nguyễn Hữu Trí Lớp Giáp cổ Lớp phụ Crustacea • Đuôi kiếm – Xuất hiện cuối kỉ Cambri – Xuất hiện cách đây khoảng 245 000 năm • Có mai, giáp • Gai đuôi dài 2/24/2016 11:21:13 AM 119 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 120 Nguyễn Hữu Trí 20
- 2/24/2016 11:21:14 AM Lớp phụ Crustacea • Có hai cặp râu • Phụ bộ chẻ đôi 2/24/2016 11:21:13 AM 121 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 122 Nguyễn Hữu Trí Ngành phụ Uniramia • Có một cặp râu • Phụ bộ có một nhánh 2/24/2016 11:21:13 AM 123 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:13 AM 124 Nguyễn Hữu Trí Lớp Chilopoda Lớp Diplopoda • Một đốt có một cặp • Một đốt có hai đôi phụ chân bộ • Có răng độc • Cơ thể hình trụ • Cơ thể dẹt • Động vật ăn cỏ • Ăn thịt 2/24/2016 11:21:14 AM 125 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:14 AM 126 Nguyễn Hữu Trí 21
- 2/24/2016 11:21:14 AM Ngành phụ Uniramia Lớp Insecta (Hexapoda) Lớp Insecta 2/24/2016 11:21:14 AM 127 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:14 AM 128 Nguyễn Hữu Trí Lớp Asteroidea Animalia (Sao biển) Động vật Deuterostomia (có miệng thứ sinh) • Gồm một đĩa trung 12. Ngành Echinodermata (Da gai) tâm ở giữa và 5 hay nhiều cánh xếp xung 1. Lớp Asteroidea (Sao biển) quanh. 2. Lớp Ophiuroidea (Đuôi rắn) • Miệng ở mặt dưới 3. Lớp Echinoidea (Cầu gai) • Có khả năng tái sinh 4. Lớp Holothuroidea (Hải sâm) • Chân ống 5. Lớp Crinoidea (Huệ biển) • Ăn các loại thân mềm và sứa biển 2/24/2016 11:21:14 AM 129 Nguyễn Hữu Trí 130 Lớp Ophiuroidea (Đuôi rắn) • Cánh đuôi rắn cách biệt với đĩa trung tâm. • Xương của cánh phát triển. • Cánh có thể uốn hình sóng khi di chuyển. • Chân ống giữ nhiệm vụ cảm giác và hô hấp. 131 132 22
- 2/24/2016 11:21:14 AM Lớp Echinoidea Lớp Holothuroidea (Cầu gai) (Hải sâm) • Cơ thể hình quả dưa, dài theo hướng miệng Còn có tên gọi là nhím biển. - đối miệng. Cực tiếp xúc với giá thể là cực miệng • Có phổi nước là hai Cực đối diện là cực đối cầu túi lớn, chia thành miệng. nhiều nhánh nằm Có hai loại gai: gai di chuyển trong thể xoang hai và gai tự vệ. bên ruột. Có khả năng tái sinh lớn • Nhiều loài là thực phẩm cao cấp. 133 134 Lớp Crinoidea Animalia (Huệ biển) • Là nhóm da gai cổ 13. Ngành Pogonophora (Mang râu) nhất còn sót lại cho đến ngày nay. 14. Ngành Chaetognatha (Hàm tơ) • Sống bám, một số ít tự do. • Cơ thể gồm 3 phần: cuống, đế và cánh. Ở dạng sống tự do, phần cuốn biến mất. 135 2/24/2016 11:21:14 AM 136 Nguyễn Hữu Trí 2/24/2016 11:21:14 AM 137 Nguyễn Hữu Trí 23