Bài giảng Sinh học động vật - Chương 1: Sự tổ chức cơ thể động vật - Nguyễn Hữu Trí
Tế bào là đơn vị trung tâm của các tổ chức sinh học: Tế bào là đơn vị
cơ bản của sự sống. Tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo bởi tế
bào. Chỉ tế bào sống mới có thể sinh sản và tạo ra tế bào mới.
Matthias Schleiden 1838: Thực vật được cấu tạo bởi tế bào
Theodor Schwann 1839: Động vật được cấu tạo bởi tế bào
Rudolf Virchow 1858: Mỗi tế bào đều bắt nguồn từ một tế bào khác.
Sự đa dạng của tế bào
Tế bào trong các cơ quan khác nhau của cơ thể có sự khác nhau
về hình dạng, kích thước và chức năng: hồng cầu hình cầu; tế
bào thần kinh có nhiều nhánh; tế bào biểu bì hình khối, dẹt…
cơ bản của sự sống. Tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo bởi tế
bào. Chỉ tế bào sống mới có thể sinh sản và tạo ra tế bào mới.
Matthias Schleiden 1838: Thực vật được cấu tạo bởi tế bào
Theodor Schwann 1839: Động vật được cấu tạo bởi tế bào
Rudolf Virchow 1858: Mỗi tế bào đều bắt nguồn từ một tế bào khác.
Sự đa dạng của tế bào
Tế bào trong các cơ quan khác nhau của cơ thể có sự khác nhau
về hình dạng, kích thước và chức năng: hồng cầu hình cầu; tế
bào thần kinh có nhiều nhánh; tế bào biểu bì hình khối, dẹt…
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học động vật - Chương 1: Sự tổ chức cơ thể động vật - Nguyễn Hữu Trí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_dong_vat_chuong_1_su_to_chuc_co_the_dong.pdf
Nội dung text: Bài giảng Sinh học động vật - Chương 1: Sự tổ chức cơ thể động vật - Nguyễn Hữu Trí
- 2/22/2016 Xương đặc: Compact Bone Các hệ thống xương ống có mạch máu đi vào và đi ra qua ống Volkman, làm nhiệm vụ trao • Xương do tủy tạo cốt sinh ra, tạo bởi những khối xương đổi chất giữa tủy xương và bên ngoài. hình trụ gọi là ống Havers (Haversian systems hoặc Chức năng osteons ). Vị trí: là thành phần cứng của các xương dài, có cấu tạo dày đặc không có xoang, hốc như ở xương • Là chổ bám cho cơ xốp. • Dự trữ chất khoáng • Nâng đỡ và bảo vệ Ống Havers Ổ xương Phiến xương Cấu tạo của xương đặc (x 70) 22/02/2016 11:56 CH 61 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 62 Nguyễn Hữu Trí Dentine • Dentine là chất căn bản vô định hình của răng, có cấu trúc giống như ở xương đặc nhưng cứng hơn nhiều, do các nguyên bào răng (odonblasts) tạo thành, chứa 70% chất khoáng 22/02/2016 11:56 CH 63 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 64 Nguyễn Hữu Trí Mô máu: Blood Tissue Các loại bạch cầu • Mô máu: gồm các tế bào máu và chất căn bản vô định hình ở dạng lỏng, đó chính là huyết tương của máu và bạch huyết. • Huyết tương = huyết thanh + tơ huyết Hồng cầu Bạch cầu Huyết tương 22/02/2016 11:56 CH 65 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 66 Nguyễn Hữu Trí 11
- 2/22/2016 MÔ CƠ (Muscular Tissue) Mô cơ • Có nguồn gốc từ lá phôi giữa, riêng cơ bì có nguồn gốc từ lá phôi ngoài. • Đơn vị cấu tạo có thể là tế bào cơ (cơ trơn, cơ tim), hay hợp bào (cơ vân). Chia làm ba loại • Là loại mô được biệt hóa cao để thực hiện chức 1. Cơ trơn năng vận động trong tế bào hoặc hợp bào 2. Cơ vân không có trung thể và không có khả năng phân 3. Cơ tim chia từ khi cơ sơ sinh cho đến khi chết (trừ cơ trơn). 22/02/2016 11:56 CH 67 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 68 Nguyễn Hữu Trí Cơ vân: Skeletal Muscle Cơ trơn: Smooth Muscle Gắn liền với bộ xương (trừ cơ thành bụng và cơ hoành), co mạnh • Phân bố ở các nội quan, co yếu, lâu mỏi và không theo và theo ý muốn. ý muốn. Sợi cơ có dạng hình ống, là thể hợp bào. Mỗi hợp bào có một • Cơ bì: cơ dụng lông, cơ co giãn đồng tử mắt, cơ co màng chung bao bọc, bên trong màng có nhân hình gậy nằm sát tuyến lệ, tuyến sữa, tuyến nước bọt và tuyến mồ hôi.Cơ màng. Chiều dài của hợp bào từ 1-40 mm, rộng từ 10-40 mm. Trên trơn chính thức: tế bào dạng hình thoi, nhân nằm chính mỗi sợi cơ có một tấm thần kinh –cơ điều khiển sự co giãn của cơ giữa tế bào, trong cơ chất có các tơ cơ và sơ cơ là các theo ý muốn. protein co rút. Chiều dài mỗi sợi cơ trơn từ 20-500 mm, đường kính từ 8-10 mm. Nhân Tế bào cơ trơn Nhân Sợi cơ Cơ vân (x 300) 22/02/2016 11:56 CH 69 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH Tấm cơ trơn70 (x 600) Nguyễn Hữu Trí Cơ tim: Cardiac Muscle Mô thần kinh: Nervous Tissue • Chỉ có ở tim, co nhịp nhàng, tự động suốt cuộc sống của cá thể. • Được cấu tạo từ những tế bào riêng biệt, tế bào thường có nhánh để tạo cầu nối giữa chúng với nhau. • Nhân nằm giữa tế bào Những đĩa xen vào giữa Nhân 22/02/2016 11:56 CH 71 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 72 Nguyễn Hữu Trí 12
- 2/22/2016 Mô thần kinh: Nervous Tissue Mô thần kinh: Nervous Tissue • Có nguồn gốc từ lá phôi ngoài. Các tế bào thần kinh đệm là các tế bào ngoại lai, chúng là dẫn • Ở hệ thần kinh trung ương dựa vào màu xuất của tế bào trung mô (từ lá phôi giữa) xâm sắc và cấu tạo tự nhiên người ta chia làm nhập vào mô thần kinh trong quá trình phát hai loại chất là chất xám và chất trắng. triển. • Ở neuron có sự phân cực chức năng: sợi • Các tế bào thần kinh có tên gọi là neuron nhánh là cực thu tín hiệu, sợi trục là cực (Waldeyer – 1891). Các neuron là tế bào có phát tín hiệu. “kích thước” lớn nhất, nhánh của chúng có thể dài hàng mét. • Ngoài neuron ra còn có các tế bào thần kinh đệm (neuroglia). 22/02/2016 11:56 CH 73 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 74 Nguyễn Hữu Trí Cấu trúc của neuron Cấu trúc của neuron • Thân tế bào (Cell body hay Perikaryon) • Mặc dù đa dạng, hầu như tất cả neuron đều có 4 cấu trúc cơ • Sợi nhánh (Dendrite) bản là sợi nhánh, thân tế bào, sợi trục, và đầu tận cùng • Sợi trục (Axon ) synap. • Sợi nhánh: tương đối ngắn, phân nhánh nhiều, thường là • Đầu tận cùng synap (Synaptic terminal) phần kéo dài của bề mặt tế bào chúng tập hợp lại một diện tích rất lớn để nhận thông tin. • Thân tế bào: chứa nhân và các bào quan thực hiện nhiệm vụ tổng hợp protein và nhiều hoạt động trao đổi chất. • Sợi trục: là dây cáp thần kinh truyền các tín hiệu dưới dạng điện thế hoạt động (xung thần kinh) từ một đểm tới các điểm khác trong hệ thần kinh. Dây thần kinh thực tế là một bó nhiều sợi trục, các sợi có thể chaỵ song song hoặc quấn lấy nhau. • Đầu tận cùng synap: ở đầu mút của sợi trục. Đầu tận cùng synap có các túi nhỏ chứa chất truyền thần kinh hóa học 22/02/2016 11:56 CH 75 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 76 Nguyễn Hữu Trí Myelin Eo thắt Ranvier • Khoảng cách giữa các tế bào Schwann đó tạo thành • Hỗn hợp gồm: những photphoamin – lipid (như một eo thắt gọi là eo Ranvier ở đó không có bao lecithil, một số photpholipid, sphingomyelin), xerebrozit và ít cholesterol. Myelin là chất tạo thành myelin một bao không liên tiếp bọc quanh trụ trục của • Màng axon tại eo ranvier có khả năng dẫn điện, liên những sợi thần kinh có myelin. quan đến hiện tượng lan truyền nhảy bậc. • Các tế bào Schwann bao quanh màng axon, một phần màng của chúng kéo dài quấn quanh sợi trục là bao myelin. Các tế bào Schwann không phủ kín liên tục màng axon mà từng tế bào Schwann bao một đoạn của axon, khoảng cách giữa các tế bào Schwann đó tạo thành một eo thắt gọi là eo Ranvier. 22/02/2016 11:56 CH 77 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 78 Nguyễn Hữu Trí 13
- 2/22/2016 Thân neuron Sợi nhánh • Thân neuron là thành phần chính của neuron bao gồm nhân • Sợi nhánh (dendrite) thường ngắn và phân chia ra và bào tương (không kể các nhánh bào tương). nhiều nhánh nhỏ hơn giống cành cây. Sợi nhánh có • Thân neuron là trung tâm dinh dưỡng, tuy vậy thân neuron rất nhiều synap, nơi tiếp nhận và xử lý tín hiệu của cũng có khả năng tiếp nhận xung. neuron. Hầu hết các neuron đều có nhiều sợi nhánh • Nhiễm sắc chất mịn và lan tỏa, phản ánh hoạt động tổng hợp giúp gia tăng diện tích tiếp nhận thông tin của mạnh của các neuron. neuron. Cấu trúc cây tận cùng (tương đương rễ tận • Thân neuron có lưới nội bào hạt rất phát triển sắp xếp lại cùng ở sợi trục) cho phép một neuron tiếp nhận và thành các khoang dài nằm song song với nhau. Khi nhuộm liên hệ với rất nhiều đầu tận cùng của sợi trục của lưới nội bào hạt và các ribosom tự do có thể nhìn thấy được gọi là thể Nissl. Bộ Golgi chỉ có ở thân neuron, bao gồm rất neuron khác. nhiều khoang dài sắp xếp song song, có xuất nguồn từ lưới • Đa số các synap gắn vào neuron đều hiện diện ở các nội bào không hạt. Các ti thể có rất nhiều ở gò sợi trục và gai sợi nhánh (dendrite pine) (tương đương cúc tận rải rác trong bào tương của thân neuron. cùng ở sợi trục) 22/02/2016 11:56 CH 79 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 80 Nguyễn Hữu Trí Sợi trục • Hầu hết các neuron chỉ có một sợi trục. Một số neuron có sợi trục ngắn, đa số neuron có sợi trục dài. Tất cả sợi trục đều có đoạn gốc xuất phát từ thân neuron, có hình tháp, gọi là gò sợi trục (axon hillock). Màng bào Tế bào tương sợi trục bao quanh bào tương sợi trục (axoplasm). Schwann • Khác với sợi nhánh, sợi trục có đường kính ổn định và thường không chia nhiều nhánh. Tất cả nhánh của sợi trục được gọi là nhánh bên (collateral branch). Sợi trục không có lưới nội chất hạt nên phải phụ thuộc vào Axon Khe Ranvier thân neuron để tồn tại. Bao Myelin • Sợi trục dẫn luồng thần kinh từ thân tế bào để truyền sang tế bào khác Đầu tận cùng synapse 22/02/2016 11:56 CH 81 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 82 Nguyễn Hữu Trí Phân loại theo kích thước và hình dạng Neuron đơn cực Unipolar Neuron Thân tế bào • Dựa vào hình dạng và Axon kích thước neuron được Dendrite chia làm 3 loại: • Neuron chỉ có một điểm xuất phát của sợi thần kinh mọc ra từ 1. Neuron đơn cực thân tế bào, tế bào này có một đoạn chung giữa sợi trục và sợi nhánh nên ta có cảm giác là một cực. Là neuron cảm giác 2. Neuron lưỡng cực • Một nhánh bào tương (sợi nhánh) cho đầu tận cùng đi đến thần kinh ngoại biên. Một nhánh (sợi trục) đi vào thần kinh 3. Neuron đa cực trung ương. • Các neu ron loại này có ở các hạch tủy (hạch cảm giác ở rễ sau các dây thần kinh tủy) ; loại neuron này cũng có ở hầu hết các hạch não. 22/02/2016 11:56 CH 83 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 84 Nguyễn Hữu Trí 14
- 2/22/2016 Neuron lưỡng cực Neuron đa cực (Multipolar Neuron) Bipolar Neuron Thân tế bào Dendrite Thân tế bào Axon Axon • Neuron có hai điểm xuất phát của những sợi thần Dendrites kinh mọc ra từ thân tế bào, một của sợi trục và nhánh còn lại là của sợi nhánh. Không được myelin hóa, đóng vai trò quan trọng ở các giác quan. • Neuron hai cực có ở các hạch ốc tai và hạch tiền • Neuron có nhiều điểm xuất phát của những sợi thần đình, võng mạc thị giác và niêm mạc khứu giác. kinh mọc ra từ thân tế bào, trong đó chỉ có một sợi trục, còn các nhánh bào tương khác là sợi nhánh (dendrite). 22/02/2016 11:56 CH 85 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 86 Nguyễn Hữu Trí Phân loại theo chức năng Phân loại dựa vào chức năng • Các sai khác về vị trí và tỉ lệ các sợi nhánh và sợi trục giúp ta phân biệt được các loại neuron. Dựa vào chức năng người ta chia neuron ra làm ba loại: 1. Neuron vận động 2. Neuron cảm giác 3. Neuron trung gian. 22/02/2016 11:56 CH 87 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 88 Nguyễn Hữu Trí Neuron vận động Motor (Efferent) Neuron Neuron cảm giác Sensory (Afferent) Neurons • Còn gọi là các neuron đáp ứng • Còn gọi là các neuron thụ cảm. • Là những neuron dẫn xung thần kinh đi ra khỏi hệ • Là các neuron dẫn luồng xung thần kinh về hệ thần kinh trung ương (CNS) được gọi là neuron hướng thần kinh trung ương (CNS) đến cơ gây co cơ và tới tâm. tuyến làm tuyến tiết ra. Điều khiển hoạt động của • Mỗi neuron cảm giác nhận một loại kích thích đặc các cơ quan đích biệt như ánh sáng, áp lực, nhiệt độ, hoặc một loại kích • Phản ứng hoặc kích thích chuyên hóa với mệnh thích hóa học do các sợi nhánh nhận được làm biến đổi thành hoạt động điện, rồi di chuyển theo sợi trục lệnh ở mức cao hơn từ não bộ. dưới dạng xung thần kinh. • Ở người có khoảng 3 triệu neuron vận động. • Các tế bào thụ cảm ở các cơ quan cảm giác không có sợi trục và chuyển thông tin tới các neuron cảm giác thật sự, các neuron nà mang thông tin đến các neuron trung gian hoặc đôi khi là neuron vận động. 22/02/2016 11:56 CH 89 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 90 Nguyễn Hữu Trí 15
- 2/22/2016 Neuron trung gian Các tế bào thần kinh đệm Association or Interneuron Glial Cell • Là các tế bào thần kinh khác với neuron, chúng nằm • Nhận thông tin từ các neuron thụ cảm hoặc các trong hệ thần kinh trung ương (CNS), bao quanh các neuron trung gian khác, xử lý thông tin và thân neuron, sợi trục và sợi nhánh có nhiệm vụ nâng chuyển đến các neuron vận động. đỡ, dinh dưỡng và bảo vệ các neuron. • Neuron trung gian còn là nơi xảy ra các quá trình • Ở động vật có vú, các tế bào thần kinh đệm có số ở mức độ cao như học tập và trí nhớ. lượng gấp 10 lần neuron • Các neuron trung gian là nơi hợp nhất của hệ • Người ta cho rằng chúng còn tham gia vào quá trình thần kinh. tích lũy và xử lý thông tin (trí nhớ) • Khoảng 98% của 100 tỷ tế bào trong hệ thần • Chúng gồm hai loại lớn: Các tế bào đệm lớn kinh của người là các neuron trung gian (Macroglia) và các tế bào đệm nhỏ (Microglia) 22/02/2016 11:56 CH 91 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 92 Nguyễn Hữu Trí Các tế bào đệm lớn (Macroglia) Astrocyte Các tế bào đệm hình sao: Astrocyte • Có dạng hình sao có nhiều nhánh bào tương • Có nhiều chức năng • Điều chỉnh môi trường hóa học xung quanh các neuron bằng hệ đệm. • Trao đổi chất giữa các mao mạch và các neuron. • Vận chuyển các chất dinh dưỡng Kích thước lớn và có số lượng nhiều nhất 22/02/2016 11:56 CH 93 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 94 Nguyễn Hữu Trí Các tế bào đệm lớn (Macroglia) Oligodendrocyte Tế bào đệm ít nhánh: Oligodendroglia • Nhỏ hơn astrocyte • Oligodendrocytes tổng hợp bao myelin có tác dụng cách điện đối với một số neuron trong CNS. • Các tế bào ít nhánh cho các nhánh bào tương của mình bao quanh lấy sợi trục, tạo nên bao myelin. 22/02/2016 11:56 CH 95 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 96 Nguyễn Hữu Trí 16
- 2/22/2016 Các tế bào đệm nhỏ (Microglia) Các tế bào đệm nhỏ (Microglia) • Kiểm tra tình trạng của các neuron là • Có nguồn gốc từ lá phôi giữa. một loại đại thực bào ở mô thần kinh, • Các tế bào có hình trứng, các sợi nhánh rất trực thuộc hệ thực bào đơn nhân, có mảnh và phức tạp. Nhỏ nhất, có khả năng tiền thân là mono bào của tủy xương. đại thực bào, số lượng tăng khi có tổn • Đặc biệt là có khả năng thực bào các vi thương và viêm sinh vật và các mảnh vỡ của mô. • Hệ thống tế bào miễn dịch không chịu sự điều khiển của CNS, liên quan đến hoạt động viêm và sữa chữa hệ thần kinh ở người trưởng thành. 22/02/2016 11:56 CH 97 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 98 Nguyễn Hữu Trí Tế bào Ependymal Tế bào hỗ trợ trong PNS Tế bào Schwann • Lót ống nội tủy và thành các não thất • Một số vùng có lông • Một số được biệt hóa để tiết ra dịch não tủy • Hình thành nên bao myelin bao quanh sợi trục (axon) trong PNS. • Có chức năng giống tế bào ít nhánh là tạo bao myelin song chỉ có ở thần kinh ngoại biên. Một tế bào Schwann tạo bao myelin cho một đoạn của sợi trục, khác với tế bào ít nhánh có vài nhánh bao lấy nhiều hơn một sợi trục. 22/02/2016 11:56 CH 99 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 100 Nguyễn Hữu Trí 17