Bài giảng Công nghệ sinh học môi trường - Chương 5: Năng lượng và chất đốt sinh học - Lê Quốc Tuấn

Giới thiệu chung
? Việc sử dụng năng lượng tăng lên theo sự
phát triển của công nghiệp
? Nhu cầu năng lượng biến động ở mỗi quốc
gia, liên quan đến sự tiêu thụ nhiên liệu và
nâng cao điều kiện sống
? Hiện nay, khoảng 85% năng lượng của thế
giới đều từ các nhiên liệu hóa thạch
? Nhiên liệu hóa thạch chủ yếu là than, dầu
và khí thiên nhiên 
pdf 57 trang thiennv 10/11/2022 5280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ sinh học môi trường - Chương 5: Năng lượng và chất đốt sinh học - Lê Quốc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_sinh_hoc_moi_truong_chuong_5_nang_luong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ sinh học môi trường - Chương 5: Năng lượng và chất đốt sinh học - Lê Quốc Tuấn

  1. Các biện pháp làm giảm ảnh hưởng của việc đốt nhiên liệu hóa thạch ™ Tăng cường các “bể chứa” CO2 như rừng, biển khơi ™ Giảm phát thải khí nhà kính và các khí khác bằng cách tăng hiệu quả sử dụng năng lượng ™ Xử lý khí CO2 đã được phát thải ™ Sử dụng nguồn năng lượng thay thế không phát thải CO2
  2. Các biện pháp xử lý CO2 ™ Trồng lại hoặc trồng mới các cánh rừng ™ Tách CO2 từ khí thải và đem chôn trong lòng biển hoặc vào các bể chứa đã lấy hết khí tự nhiên. ™ Sử dụng vi tảo để hấp thu CO2 và sử dụng vi tảo như là nguồn dinh dưỡng sơ cấp ™ Xử lý khí CO2 bằng các công nghệ hiện đại (hấp thu CO2)
  3. Sử dụng CO2 để tạo ra sinh khối
  4. Phương thức xử lý CO2 (đem chôn)
  5. Xử lý CO2 bằng vi tảo
  6. Xử lý CO2 bằng vi tảo
  7. Dùng vi tảo vừa xử lý nước thải vừa xử lý CO2
  8. Tăng hiệu suất sử dụng nhiên liệu ™ Các nhà máy phát điện dùng than đun sôi nước để chạy máy phát điện, hiệu suất năng lượng chỉ đạt 37% ™ SO2 là nguyên nhân làm giảm hiệu suất đốt nhiên liệu. Xử lý lưu huỳnh trước khi đốt than hoặc dùng loại than có chứa ít lưu huỳnh. ™ Dầu chứa ít lưu huỳnh hoặc khí thiên nhiên thường được sử dụng ™ Có thể làm giảm phát thải lưu huỳnh, nhưng không thể giảm phát thải CO2 trong các quá trình
  9. Nguồn năng lượng thay thế nhiên liệu hóa thạch ™ Năng lượng nguyên tử ™ Năng lượng thủy điện ™ Năng lượng thủy triều ™ Năng lượng sóng ™ Năng lượng gió ™ Năng lượng địa nhiệt ™ Năng lượng mặt trời ™ Các quá trình sinh học
  10. • Cho năng lượng lớn •Ítkhíthải • Tạo ra/rò rỉ phóng xạ (nguy hiểm) • Khó xử lý sau khi hết sử dụng Nhà máy điện hạt nhân (năng lượng nguyên tử)
  11. Hiện trạng phát triển năng lượng nguyên tử trên thế giới
  12. Nhà máy thủy điện Sạch, không ô nhiễm Có những tác động về môi trường như: Sử dụng lâu dài và tái phục hồi được lũ lụt, giảm dòng chảy, vỡ đập
  13. Năng lượng gió
  14. Năng lượng địa nhiệt Sử dụng năng lượng địa nhiệt năm 2005
  15. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời
  16. Vai trò năng lượng từ ánh sáng mặt trời • Trái đất nhận 1/2.109 năng lượng ASMT phát ra. • 34% phản xạ • 42% sưởi ấm trái đất • 23% cho vòng tuần hoàn nước • 1% tạo gió và dòng chảy đại dương • 0.023% cho quang hợp
  17. Vai trò năng lượng từ ánh sáng mặt trời • Năng lượng điều khiển khí quyển, đại dương, sinh quyển. • Năng lượng mặt trời cấp nhiệt để sưởi ấm, lưu chuyển các khối khí, chuyển thành điện năng • Năng lượng cung cấp cho trái đất tùy thuộc vào vĩ độ và cao độ của mỗi vùng
  18. Mạng lưới bức xạ mặt trời trên mặt đất
  19. Bức xạ mặt trời
  20. Hấp thu năng lượng
  21. Hấp thu năng lượng ASMT Quang hợp của thực vật
  22. Hấp thu năng lượng ASMT
  23. Sử dụng năng lượng ASMT Chuyển thành điện năng Chuyển thành nhiệt năng
  24. Biến năng lượng ASMT thành điện năng
  25. Năng lượng mặt trời 89.000 TW Năng lượng gió 370 TW Sử dụng toàn cầu 15 TW Sơ đồ khối so sánh các nguồn năng lượng
  26. Năng lượng sinh học
  27. Năng lượng sinh học • Vật liệu sinh học luôn được xem là một nguồn năng lượng • Việc sử dụng vật liệu sinh học mới giúp làm giảm việc đốt nhiên liệu hóa thạch, giảm phát thải khí nhà kính • Năng lượng từ vật liệu sinh học có thể được sử dụng trực tiếp như đốt hoặc chuyển thành nhiên liệu sinh học như methane, ethanol • Các nguồn năng lượng sinh học: – Đốt sinh khối, sản xuất methane và ethanol, dầu thực vật – Sản xuất hydrogen
  28. Các nguồn tái tạo được Các nguồn tiềm năng tương lai
  29. Đốt sinh khối • Sinh khối liên quan chất hữu cơ trong sinh vật sống và chết • Sinh khối từ các nguồn nông nghiệp, chất thải sinh hoạt và công nghiệp • Nhiều phương pháp được sử dụng để thu năng lượng từ sinh khối: đốt trực tiếp, khí hóa, nhiệt phân
  30. Những vấn đề khi sản xuất năng lượng sinh học ở quy mô lớn • Sự có sẵn của đất • Năng suất của các loài được nuôi/trồng • Sự bền vững của môi trường • Các yếu tố xã hội • Sự nhạy cảm về kinh tế
  31. So sánh các nguồn năng lượng phục hồi và không phục hồi được
  32. Biogas (Khí sinh học)
  33. Khí sinh học • Là kết quả của quá trình xử lý kỵ khí chất thải có BOD cao • Khí sinh học chứa khoảng 50-75% là methane • Ở các nước phát triển, trong khu xử lý nước thải, khí sinh học được sử dụng để chạy máy bơm bùn/nước thải và cấp nhiệt cho hệ thống xử lý kỵ khí • Dùng cho nấu ăn và thắp sáng • Nguồn khí sinh học khác là từ Bãi chôn lấp cũng được sử dụng để cấp năng lượng hoặc chạy máy phát điện
  34. Hầm Biogas
  35. Dầu sinh học • Là nhiên liệu có thể thay thế nhiên liệu lỏng hóa thạch trong chạy máy • Dầu thực vật khi đốt cháy ít sinh ra SO2 và loại nhiên liệu dễ dàng bị phân hủy sinh học. • Dầu thực vật khi được sử dụng để chạy máy thường hay làm nghẽn động cơ do có chứa nhiều sáp và độ nhớt cao • Việc sử dụng hỗn hợp dầu thực vật và nhiên liệu hóa thạch có tính khả thi cao hơn. • Việc chiết dầu thực vật cũng làm tăng giá thành sử dụng loại nhiên liệu này
  36. Ethanol • Vi sinh vật có khả năng sản xuất ethanol từ đường • Ethanol (20%) trộn với nhiên liệu hóa thạch có thể dùng để chạy máy Tính chất Ethanol Dầu lửa Nhiệt độ sôi (0C) 78 35-200 Tỉ trọng (kg/L) 0.79 0.74 Nhiệt đốt cháy (MJ/kg) 27.2 44.0 Nhiệt hóa hơi 855 293 Điểm cháy (0C) 45 13 Chỉ số octane 99 90 - 100
  37. SảnxuấtEthanol CO2 RỬA THÙNG XAY NGUYÊN CHỨA LIỆU LÊN MEN BẮP CHƯNG CẤT SẤY KHÔ HÓA LY TÂM ĐÔNG KHÔ HƠI SÀNG LỌC
  38. Sản xuất Ethanol trên thế giới (Triệu lít)
  39. So sánh công nghệ sản xuất ethanol on ge ryà thống truyền nghệ Công on ge mới nghệ Công
  40. Sản xuất Hydrogen ™ Hydrogen là nhiên liệu lý tưởng, không gây ô nhiễm môi trường vì khi đốt sản phẩm tạo ra chỉ là nước ™ Hydrogen có thể được sử dụng để chạy máy hoặc phát điện ™ Hydrogen có thể được sản xuất bằng các hệ thống Quang điện, Điện phân nước hoặc bằng các hệ thống sinh học ™ Nền tảng của NC này hình thành cách đây 100 năm, khi Benemann phát hiện ra 1 loại vi khuẩn lam (Anabena cylindrica) cókhảnăngsinhH2
  41. Dùng năng lượng ASMT để sản xuất Hydrogen
  42. O2 Hệ QH I H2O Hệ QH II O2 Ferredoxin Ức chế Hydrogenase Quá trình sản xuất hydrogen bởi vi tảo H2
  43. Tóm lượt năng lượng sinh học
  44. Tách chiết Chuyển ester hóa Thủy phân Lên men Hóa khí Butanol Khí tổng SINH KHỐI Nhiệt hợp phân Tăng cường H
  45. Kết luận ™ Việc sử dụng nhiên liệu không phải hóa thạch dần được chấp nhận do việc tăng nhanh của giá dầu thô và khí đốt ™ Thuận lợi của nhiên liệu không phải hóa thạch là: ™ Đa dạng về nguồn và định dạng (lỏng, khí, rắn) ™ Sạch, không phát thải hoặc giảm phát thải ™ Không/ít sinh khí CO2. làm giảm sự ấm lên toàn cầu ™ Tái tạo được, khó cạn kiệt ™ Chất thải tạo ra giảm, tái chế được