Y khoa, dược - Thuốc nhuận tràng
Sử dụng các thuốc gây táo bón
- Thuốc giảm đau loại morphin và dẫn suất: codein
- Thuốc chống trầm cảm: nhóm 3 vòng và thuốc khác
- Thuốc kháng cholinergic: oxybutynin, benztropine, benzhexol, atropine, biperiden, propantheline và hyoscine. (kháng trầm cảm 3 vòng)
- Thuốc trị bệnh tâm thần điển hình: chlorpromazine, fluphenazine, trifluoperazine, pericyazine, thioridazine và haloperidol, và không điển hình: clozapine, olanzapine, aripiprazole, quetiapine và risperidone
- Các thuốc kháng acid có chứa CaCO3, Al(OH)3
- Các chất ức chế kênh calci (calci blockers)
- Thuốc bổ sung sắt, calci
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y khoa, dược - Thuốc nhuận tràng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
y_khoa_duoc_thuoc_nhuan_trang.pdf
Nội dung text: Y khoa, dược - Thuốc nhuận tràng
- THUỐC NHUẬN TRÀNG Dành cho Đạihọc Khoa Dược–ĐạihọcY Dược TP.HCM TS. Võ Phùng Nguyên 05/2007
- TÁO BÓN Lưu ý khi sử dụng thuốc nhuận tràng Trướckhisử dụng thuốc nhuậntràng, điều quan trọng cầnphải đảmbảo: -Bệnh nhân bị táo bón - và táo bón không phảilàkếtquả củamộtbệnh chưa đượcchẩn đoán khác
- TÁO BÓN Định nghĩa táo bón Chủ quan - Phân cứng - Căng thẳng, khó khănkhiđạitiện - Chuyển động ruộtít, đạitiệníthơnbìnhthường - Đạitiện không hoàn toàn Khách quan - Đạitiện ít hơn3 lần/tuần hoặc hơn 3 ngày không đạitiện (khác thường so vớithường ngày) - Tổng khốilượng phân < 35 g/ngày (normal 100 -200g) - Bình thường từ 3 ngày/lần–3 lần/ngày - Thờigianđi qua GI 18 – 48 giờ - Mộtngườicóchếđộănnhiềuxơởdạng trái cây, rau, ngũ cốc, có phân mềnvàlớnhơn, dễđạitiện Harari D. et al. Arch Intern Med. 1996; 156: 315-320
- TÁO BÓN Nguyên nhân gây bệnh: 08 loại 1. Nín nhịn đạitiệnthường xuyên khi có kích thích 2. Thiếuchấtxơ trong chếđộăn - Chấtxơ thúc đẩythờigianvận chuyểnbìnhthường và số lần đạitiện; cách điềutrịởmức độ thấphơncủa việcsử dụng thuốc nhuậntràng - Ngườilớntuổiítănchấtxơ 3. Không đủ lượng nước trong chếđộăn 4. Không hoạt động thể lực: Hoạt động thể lựclàmgiảm táo bón ở ngườilớntuổi 5. Căng thẳng thần kinh gây táo bón trầmtrọng hơn Lederle FA.1995. Drugs Aging 6: 465-469 Harari D. Etal. 1994 JAGS 42: 947-952
- TÁO BÓN Nguyên nhân gây bệnh (2) 6. Sử dụng các thuốc gây táo bón - Thuốcgiảm đau loại morphin và dẫnsuất: codein - Thuốcchống trầmcảm: nhóm 3 vòng và thuốckhác - Thuốc kháng cholinergic: oxybutynin, benztropine, benzhexol, atropine, biperiden, propantheline và hyoscine. (kháng trầmcảm 3 vòng) - Thuốctrị bệnh tâm thần điển hình: chlorpromazine, fluphenazine, trifluoperazine, pericyazine, thioridazine và haloperidol, và không điển hình: clozapine, olanzapine, aripiprazole, quetiapine và risperidone - Các thuốc kháng acid có chứaCaCO3, Al(OH)3 - Các chất ứcchế kênh calci (calci blockers) - Thuốcbổ sung sắt, calci Lederle FA.1995. Drugs Aging 6: 465-469 Harari D. Etal. 1994 JAGS 42: 947-952
- TÁO BÓN Nguyên nhân gây bệnh (3) 6. Sử dụng các thuốc gây táo bón (tiếp theo) - NSAIDS - Sodium polystyrene sulfonate (trị cao Kali huyết, phù nềđại tràng) - Thuốc ứcchế hạch và cơ - Thuốctrị tiêu chảy, giảm nhu động ruột - Sử dụng thuốc nhuậntràngthường xuyên 7. Bệnh toàn thân gây ra táo bón - Các rốiloạnvề chuyển hóa và nộitiết: Hạ kali huyết, hạ magine huyết, tăng calci huyết?, nhược giáp, tiểu đường, parkinson’s, tâm thần phân liệt, độtquỵ, thai nghén, bệnh thầnkinhcơ làm giảmco cơ chủđộng Lederle FA.1995. Drugs Aging 6: 465-469 Harari D. Etal. 1994 JAGS 42: 947-952
- TÁO BÓN Nguyên nhân gây bệnh (4) 8. Bệnh trên cấutrúcđường tiêu hóa - Trĩ hoặcnứtnẻ hậumôn - Hộichứng ruộtkíchthích - Bệnh của đạitràngdẫn đến không đẩyphândọc theo ruộtkết(trơ ruộtkết) và không đẩy phân qua cấutrúctrựctràngbấtthường như sa trựctràng gây tắcnghẽn đường ra, viêm túi ruộtthừa - Bệnh của đường tiêu hóa trên: có nang xơ, ung thư dạ dày, loét tá tràng, celiac disease - Ngoài ra, giảmchứcnăng của khung xương chậucũng có thể gây táo bón Lederle FA.1995. Drugs Aging 6: 465-469 Harari D. Etal. 1994 JAGS 42: 947-952
- ĐIỀU TRỊ BỆNH TÁO BÓN Nguyên tắc (1) 1. Ngănchặnbệnh xảy ra: giáo dụcchobệnh nhân 2. Tậpthể dụcthường xuyên và đều đặngiúpkích thích nhu động ruộtkết, thúc đẩy đi đạitiện, cho bệnh nhân đitớiluivàở vị trí đứng thẳng 3. Uống đủ nước: Phân chứaítnướcgâytáobón 4. Ăn đủ chấtxơ: táo bón cấptínhgiảmvớichếđộăn giàu chấtxơ, táobónmãntínhítđáp ứng vớichất xơ 5. Đivệ sinh ngay khi có kích thích đạitiện 6. Bệnh nhân có thói quen sử dụng thuốc nhuận tràng từng bướcthaythế bằng các thuốcnhẹ hơn và tiến đếnloạibỏ không sử dụng hoàn toàn De Lillo AR, et al. Am J Gastroenterol, 2000: 95 (4): 901-905.
- ĐIỀU TRỊ BỆNH TÁO BÓN Nguyên tắc (2) 7. Các biệnpháphỗ trợ khác như - Thức ăn, thảodượccótácdụng nhuận tràng như đu đủ, agar, - Xoa bóp bụng - Châm cứu - Phảnhồisinhhọc biofeedback ? 8. Sử dụng thuốc nhuậntràng 9. Phẫuthuậtkhicóbấtthường, bệnh trên đường tiêu hóa như hậumônhẹp, trĩ, polip đường tiêu hóa,
- THUỐC NHUẬN TRÀNG Phân loại thuốc: 5 nhóm - Xơ thựcvậtvàvàtạokhối: bột cám gạo, cellulose, hemicellulose, methylcellulose, các dẫnsuất, hạt psyillium, ispaghula, macrogol, polysaccharide, sterculia gum, - Thẩmthấu: lactulose, glycerin, sorbitol, hỗnhợpmuối magnesium, natri biphosphate, natri phosphate, polyethylen glycol, - Làm mềm phân bề mặt: docusate, poloxamer, - Gây kích thích: bisacodyl (Dulcolax), senna (Sennokot), Cascara sagrada, Dầu castor (dầuhảily), phenolphthalein, - Bôi trơn: dầu khoáng