So sánh gây tê tủy sống bằng bupivacain kết hợp sufentanil hoặc fentanyl trong phẫu thuật nội soi cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt

Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, mù đơn trên 68 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt. Chia BN ngẫu nhiên thành 2 nhóm: Nhóm 1: 34 BN được gây tê tủy sống (GTTS) bằng bupivacain (liều 5 mg) kết hợp sufentanil (liều 5 pg) và nhóm 2: 34 BN được GTTS bằng bupivacain (liều 5 mg) kết hợp fentanyl (liều 25 pg) tại Khoa Gây mê, Bệnh viện 103, từ 10 - 2010 đến 5 - 2011.

Kết quả: Tác dụng vô cảm tốt đạt 97,05% ở nhóm 1 và 94,11% ở nhóm 2. Nhóm 1 có thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác đau ở T12 và T10 ngắn hơn nhóm 2 (p < 0,05). Thời gian tác dụng giảm đau ở nhóm 1 dài hơn nhóm 2 (p < 0,05). Thời gian liệt vận động độ 1 ở nhóm 1 dài hơn nhóm 2. Ngứa chỉ gặp ở nhóm 2, các tác dụng không mong muốn khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm (p > 0,05). Kết luận: GTTS kết hợp bupivacain và sufentanil ưu việt hơn so với fentanyl trong phẫu thuật nội soi u phì đại lành tính tuyến tiền liệt

pdf 7 trang Bích Huyền 05/04/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "So sánh gây tê tủy sống bằng bupivacain kết hợp sufentanil hoặc fentanyl trong phẫu thuật nội soi cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfso_sanh_gay_te_tuy_song_bang_bupivacain_ket_hop_sufentanil_h.pdf

Nội dung text: So sánh gây tê tủy sống bằng bupivacain kết hợp sufentanil hoặc fentanyl trong phẫu thuật nội soi cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt

  1. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 SO SÁNH GÂY TÊ TỦY SỐNG BẰNG BUPIVACAIN KẾT HỢP SUFENTANIL HOẶC FENTANYL TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT U PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT c c ** TÓM TẮT N n u tiến c u, thử nghiệm lâm sàn n ẫu n n ó đối ch n m đ n tr n 68 ện n ân N đ p ẫu thuật nộ so đ ều trị u p đ làn t n tu ến t ền l ệt N n ẫu n n t àn 2 n óm: n óm 1: 34 N đ â t t sốn ằng bupivacain (liều 5 mg) kết h p sufentanil (liều 5 và n óm 2: 34 N đ c GTTS bằng bupivacain (liều 5 mg) kết h p fentanyl (liều 25 t K o â m ệnh viện 103, từ 10 - 2010 đến 5 - 2011. Kết qu : tá dụn vô m tốt đ t 97 05 n óm 1 và 94 11 n óm 2. N óm 1 ó thời gian tiềm tàn c chế c m á đ u T12 và T10 ngắn n n óm 2 (p < 0,05). Thờ n tá dụng gi m đ u n óm 1 dà n n óm 2 (p < 0,05). Thời gian liệt vận độn độ 1 n óm 1 dà n n óm 2. Ng ỉ ặp n óm 2 á tá dụn k ôn mon muốn k á ệt k ôn ó n t ốn k ữ 2 n óm p > 0 05 Kết luận: kết p up v n và su nt n l u v ệt n so v nt n l tron p ẫu t uật nộ soi u p đ làn t n tu ến t ền l ệt ừ k ó : â t t y sống; Bupivacain; Sufentanil; Fentanyl; Phẫu thuật nội soi; Cắt u p đ i làn t n tu ến tiền liệt. COMPARISON OF INTRATHECAL SUFENTANIL OR FENTANYL ADDED TO BUPIVACAINE FOR TRANSURETHRAL RESECTION OF PROSTATE SUMMARY The blind, controlled, randomized, prospective, clinical trial study was carried out on sixty eight patients divided into two groups (34 patients per group): the first group received intrathecal sufentanil (5 mcg) added 5 mg of 0.5% hyperbaric bupivacaine and the second one received intrathecal fentanil (25 mcg) added 5 mg of 0.5% hyperbaric bupivacaine in transurethral resection of prostate (TURP) from October 2010 to May 2011 at the Departement of Anesthesiology, 103 Hospital. Results: Good result of anesthesia reached 97.05% in the first group (bupivacaine + sufentanil) and 94.11% in the second one (bupivacaine + fentanyl). The mean time of onset of sensory block at T12 and T10 in the first group was shorter than the second one (p < 0.05). The mean analgesic duration in the first group was longer than the second one (p < 0.05). The mean motor block duration at the first level in the first group was longer than the second one. Pruritus only occured in the second group. The side effects didn’t differ significanly between two groups (p > 0.05). Conclusion: spinal anesthesia with mixture 5 mg of 0.5% hyperbaric bupivacaine and 5 mcg sufentanil is better than 25 mcg fentanyl in transurethral resection of prostate. * Key words: Spinal anesthesia; Bupivacaine; Sufentanil; Fentanyl; Transurethral resection of prostate. * Bệnh viện 110 ** Bệnh viện 103 P ả biệ k a c: GS. S. P m Gia k á S. à Vă C ươ 137
  2. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 ĐẶT VẤN ĐỀ â m ệnh viện 103, từ t án 10 - 2010 đến 5 - 2011. U p đ làn t n tu ến tiền liệt * Tiêu chuẩn l a chọn BN: ASA II-III theo UPĐL L ếm tỷ lệ cao nam gi i t u uẩn c a Hiệp hộ á n à â m cao tuổi. Hiện nay, phẫu thuật cắt u nộ so Hoa Kỳ ó ỉ địn và trọn l ng là p n p áp đ ều trị yếu và đ c tuyến tiền liệt < 70 g. áp dụng rộn rã t á s y tế [10]. * Tiêu chuẩn loại trừ: BN từ chối tham gia ó n ều p n p áp vô m để lựa chọn n n u oặ ó ống chỉ định GTTS. nhằm đ m b o n toàn o p ẫu thuật nà tron đó là p n p áp đ c P lựa chọn [7] ó n ều lo i thuố t để GTTS Tiến c u, thử nghiệm lâm sàn n ẫu n n tron đó up v n là một trong những lo i ó đối ch n m đ n N n ẫu n n thuố đ c sử dụng rộn rã tr n toàn t ế t àn 2 n óm: gi ũn n Việt Nam. Nhằm p át u t ế + N óm 1: 34 N đ c GTTS bằng m n và m b t h n chế c a bupivacain, bupivacain (liều 5 mg) kết h p sufentanil á sỹ â m t ờn n n u áp dụng (liều 5 kết h p bupivacain v á t uố m đ u + N óm 2: 34 N đ c GTTS bằng t uộ n óm op o d morp n nt n l để bupivacain (liều 5 mg) kết h p fentanyl (liều GTTS. u nt n l là t uốc gi m đ u t uộc 25 n óm op o d m đ c gi i thiệu tr n t ị 3 P ây tr ờng Việt Nam. Mặ d v ệc kết h p bupivacain v su nt n l tron đã * Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, thuốc đ n n u một số phẫu thuật h ồi sức: [3, 6, 11], n n Việt N m t ấ tà + Bupivacain hydrochlorid (biệt d c: liệu nào đề cập đến vấn đề nà V vậy, marcain spinal heavy 0,5% ống 20 mg/4 ml ún tô t ến àn n n u đề tà nà c ãn Astr Z n A ụ Đ ển), nhằm: sufentanil ốn 50 /ml ãn H m ln HL Đ c), fentanyl ống 0,1 mg/2 ml c a - So sánh tác dụng của GTTS kết hợp ãn Pol L n bupivacain và sufentanil hoặc fentanyl trong phẫu thuật nội soi cắt UPĐLTTTL. + Kim chọc ống sống spinocan số 25G c ãn / r un HL Đ m t m - So sánh tác dụng không mong muốn 1 ml, 5 ml, cồn iod 3%, cồn sát k uẩn 700, của 2 phương pháp vô cảm này. áo mổ mũ m n ăn t + Thuốc hồi s ón óp đ n và ống ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP nộ k qu n o má t NGHIÊN CỨU + Má t o d L op 10 ãn Đ NIHON KOHDEN (Nhật B n để t o d 68 N đ c chẩn đoán UPĐL L và đ ện tim, m u ết áp tần số th , SpO2. ó ỉ định phẫu thuật nội soi cắt u t i Khoa * Kỹ thuật gây tê: 137
  3. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 - BN ngồ ú đầu l n on ân + Tốt: N k ôn đ u k ôn p i cho duỗi thẳn tr n àn sát tr n rộn v n thuốc gi m đ u chọ k m N ời tiến àn kỹ thuật rửa tay, + run n : N òn m á đ u n ẹ, mặ áo đ ăn vô tr n chịu đựn đ và ần ph t m t n m ch - á p t uố t : fentanyl 50 - 100 μ , tiến àn cuéc mæ n + N óm 1: lấy 0,1 ml 5 su nt n l ằng t ờng. m t m 1 ml lấy 1ml (5 mg) bupivacain + Kém: N đ u n ều d n t m t uốc bằn m t m 5 ml Lấy sufentanil từ m gi m đ u k ôn ó tá dụng, ph i chuyển t m 1 ml vào m t m 5 ml đ c hỗn h p s n p n p áp vô m k á n â thuố d n để â t m nộ k qu n. + N óm 2: lấ 0 5 ml 25 μg) fentanyl * Thời gian mất cảm giác đau: t n từ khi bằn m t m 1 ml lấy 1 ml (5 mg) bupivacain t m ết thuố t đến khi BN tự nhận thấy bằn m t m 5 ml Lấy fentanyl từ m c m á đ u t i vị tr n t ệp phẫu thuật. t m 1 ml vào m t m 5 ml đ c hỗn h p * Tác dụng ức chế vận động: thuố d n để â t Đán á m độ liệt vận động 2 chi - Vị tr ọ k m : k l n đốt L3- d i theo 4 m độ dự vào t n đ ểm L4 đ ờng giữa cột sốn K á địn đầu rom : độ 0 (M0 : k ôn l ệt; độ 1 (M1): k m đã vào k o n d i nhện, xoay kim k ôn n ấ đ ân duỗi thẳn l n k ỏi 90o để chiều vát k m qu ng mặt àn; độ 2 (M2 : k ôn o đ c kh p xuốn p d i. Lắp m t m đã lấy sẵn gố n n ử độn đ àn ân; độ 3 thuố t vào k m ọc t y sốn s u đó (M3 : k ôn ấp đ àn ân và n ón t m t uốc v i tố độ đều tron 30 â ân á l ệt oàn toàn C - Thời gian tiềm tàn l ệt vận động: t n * Tác dụng ức chế cảm giác đau: từ lú t m t uố t vào k o n d i nhện đến khi xuất hiện liệt vận độn 2 d i Đán á m á đ u t o p n m độ 1. p áp âm k m p n-pr k và t o d m t - Thời gian liệt vận độn độ 1: từ khi bắt lấy 3 mố n : 12 mất c m á đ u từ đầu xuất hiện liệt độ 1 đến khi nhấ đ c nếp bẹn tr xuống, T10 mất c m á đ u từ ân duỗi thẳn l n k ỏi mặt àn ngang rốn tr xuống, T6 mất c m á đ u từ mũ c tr xuống. * Thời gian phẫu thuật: t n từ lú đặt ống nộ so đến k rút ống nội soi, kết t ú * Thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác phẫu thuật. đau: t n từ lú t m t uố t vào k o n d i nhện đến khi BN mất c m á đ u * Thời điểm theo dõi: tr lú â t t n n á trị t ; s u k â t : 5 (lấy m c T12). 0 p út/lần tron 30 p út đầu t n ng v á * Mức độ vô cảm cho phẫu thuật: làm á trị (t , t , t , t t t và 10 p út/lần trong 3 m c: 5 10 15 20, 25, 30 thờ n òn l t n ng v á á trị (t40, t50, t60, t70). 138
  4. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 * Theo dõi tác dụng không mong muốn n n u c Hoàn Văn á [1] và trong và sau phẫu thuật 24 giờ: đ u đầu, Nguyễn Hà ến Dũn [2] nôn uồn nôn n run su ô hấp muộn. Bảng 3: Thời gian mất c m á đ u * l kết quả nghiên cứu: t o p n THỜI GIAN NHÓM 1 NHÓM 2 p p áp t ốn k ọc bằn n tr n (phút (n = 34) (n = 34) SPSS 16.0. Sự k á ệt giữ 2 n óm ó Min - Max 155 - 360 145 - 255 n t ốn k k p < 0 05 208 16 ± < 0,05 178 ± 35 78 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ± SD 36,95 BÀN LUẬN Thời gian mất c m á đ u trun n Bảng 1: Tuổi, trọn l ng tuyến tiền liệt, n óm 1 dà n n óm 2 Thời gian nà c thời gian phẫu thuật. 2 n óm đều kéo dà n n ều so v i thời gian phẫu thuật trun n đ đ m b o gi m CHỈ SỐ NHÓM 1 NHÓ M 2 p N HIÊN ỨU (n = 34) (n = 34) đ u o phẫu thuật. Thời gian mất c m á đ u trun n n óm 1 tron n n u nà Min - Max 58 - 88 59 - 87 dà n so v i kết qu c L n H n [6] 70 79 ± 71 13 ± Tuổi năm X ± SD 7,66 7,84 > 0,05 167 50 ± 26 58 p út ó t ể do tuổ trun n 51 32 ± 50 56 ± c ún tô o n so v i tuổ trun n ± SD 7,71 7,34 c tá tr n 70 79 ± 7 66 và 71 13 ± 7 84 Min - Max 32 - 70 34 - 71 tuổi so v 38 53 ± 16 36 và 42 17 ± 15 56 tuổi). Trọn l ng > 0,05 TTL (g) 52 21 ± 53 27 ± V vậy, sự đào t i thuốc chậm n và t ời ± SD 15,96 14,36 gian mất c m á đ u kéo dà n Thời gian Min - Max 27 - 62 30 - 65 > 0,05 phẫu thuật Bảng 4: M độ vô m cho phẫu thuật. 45 78 ± 45 4 ± NHÓM 1 NHÓM 2 ± SD 13,15 15,5 (n = 34) (n = 34) MỨC ĐỘ p Bảng 2: Thời gian tiềm tàn c chế c m n % n % á đ u á m c. Tốt 33 97,05 32 94,11 MỨC HÕI IAN NHÓM 1 NHÓM 2 Trung b×nh 1 2,94 2 5,88 Ê p út (n = 34) (n = 34) p > 0,05 Min - Max 1 - 3 3 - 5 KÐm 0 0 0 0 T12 < 0,05 Tæng sè ± SD 1 84 ± 0 54 4 12 ± 0 67 34 100 34 100 Min - Max 2 - 4 4 - 8 < 0,05 M độ vô m cho phẫu thuật giữa 2 T10 ± SD 2 68 ± 0 76 5 78 ± 1 84 n óm k á n u k ôn ó n t ốn k p > 0 05 p p v n n u c : Thời gian tiềm tàn c chế c m á đ u Hoàn Văn á [1] và N u ễn M n L [8]. trun n n óm 1 t 12, T10 ngắn n n óm 2 p < 0 05 Kết qu nà p p v i Bảng 5: Thời gian liệt vận động độ 1. 139
  5. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 THỜI GIAN NHÓM 1 NHÓM 2 Á DỤNG NHÓM 1 NHÓM 2 p p út (n = 34) (n = 34) KHÔNG MONG MUỐN n (%) n (%) Min - Max 90 - 120 60 - 120 Đ u đầu 1 2,9 1 2,9 < 0,05 97 84 ± 13 92 82 56 ± 16 95 ± SD Đ u đầu: k á ệt k ôn ó n thốn k 2 n óm p > 0 05 Kết qu c a Thời gian liệt vận động độ 1 c n óm ún tô p p v i Cao Thị H n 1 dà n so v n óm 2 Hoàn Văn Đ i [3] [4] và L n H n [6] GTTS kết h p up v n và su nt n l o thấy thời gian liệt vận động độ 1 là 117 26 ± KẾT LUẬN 18 43 p út Kết qu n n u c ún tô Qu n n u 68 BN phẫu thuật nội thấp n ó t ể N n n u đ â t soi cắt UPĐL L đ ún tô t t ế ngồ òn tá tr n để BN t t ế rút r một số kết luận sau: nằm n n - á dụng GTTS c 2 n óm up v n - Bảng 6: á dụn k ôn mon muốn trong su nt n l và up v n - fentanyl: quá tr n p ẫu thuật. X + á dụn vô m tốt đ t 97 05 Á DỤNG NHÓM 1 NHÓM 2 n óm 1 và 94 11 n óm 2 KHÔN + Thời gian tiềm tàn c chế c m á MONG MUỐN n (%) n (%) đ u m c T12 và 10 n óm 1 n ắn n n óm uồn nôn nôn 1 2,9 1 2,9 2 ó n t ốn k p < 0 05 + Thời gian mất c m á đ u n óm 1 Run 1 2,9 2 5,8 kéo dà n n óm 2 k á ệt ó n N 0 0 3 8,8 thốn k p < 0 05 + Thời gian liệt vận độn độ 1 c n óm 1 * Buồn nôn và nôn: ó tỷ lệ (2,9%) thấp dà n so v n óm II k á ệt ó n n so v Hoàn M nh Hồn 5 7 [5] và thốn k p < 0 05 Nguyễn Thế âm 5 71 ; ó t ể do ún + á dụn k ôn mon muốn: tô sử dụng liều thấp bupivacain, vị tr ọc + ỷ lệ n a gặp n óm 2 là 8,8%, n n kim thấp và BN t t ế ngồi. k ôn xuất hiện n óm 1 * Run: sự k á ệt giữ 2 n óm k ôn + ỷ lệ run ặp n óm 1 là 2 9 ; n óm 2: ó n t ốn k p > 0 05 5,8%; buồn nôn nôn và đ u đầu 2 n óm * Ngứa: chỉ gặp n óm 2 8 8 n óm đều 2 9 1 p p v n n u c L nh H n [6] u n n n óm 2 tỷ lệ nà TÀI LIỆU THAM KHẢO thấp n Won A 21 [10] và Vũ Văn Kim Long (12,8%) [7]. 1. Hoàng Văn Bách Đán á tá dụng GTTS c up v n và nt n l l ều thấp trong cắt nội Bảng 7: á dụn k ôn mon muốn sau soi UPĐL L Luận văn c sü Y họ Đ i học phẫu thuật 24 ờ Y Hà Nội. 2001. 140
  6. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 2. Nguyễn Hà Tiến Dũng. o sán tá dụng 7. Vũ Văn Kim Long, Lê Thị Hồng Hoa, GTTS liều thấp bằng bupivacain - morp n và Nguyễn Văn Chừng, Phan Thị Hồ Hải. GTTS v i bupivacain - fentanyl trong phẫu thuật nội soi u up v n tăn tỷ trọng liều thấp và nt n l t ền liệt tuyến. Luận văn c sỹ Y học. Học trong mổ cắt đốt nội soi tiền liệt tuyến. Y học viện Quân 2008 T àn p ố Hồ M n 2006 tập 10, phụ b n 3. Hoàng Văn Đại N n u GTTS bằng số 1, tr.8- 13. bupivacain 0,5 tăn tỷ trọng kết h p v i 8. Nguyễn B u Triều. U p đ làn t n sufentanil trong phẫu thuật lấy sỏi thận. Luận tuyến tiền liệt á k o toàn t ệnh học tập văn tốt nghiệp á sỹ u n k o ấp 2. Học 1 run tâm n so n từ đ ển á k o V ệt viện Quân 2008 N m Hà Nội. 1999, tr.126-132. 4. Cao Thị Bích Hạnh o sán tá dụng GTTS bằng marcain 0,5 đồng tỷ trọn và 9. Lâm Ngọc Tú. N n u kết h p GTTS - m r n 0 5 tăn tỷ trọng trong phẫu thuật chi n oà màn n l n tục bằng hỗn h p bupivacain d i. Luận văn c sỹ Y học. Học viện Quân và su nt n l m đ u tron và s u p ẫu thuật 2001. cắt tử un qu đ ờng bụng. Luận văn tốt nghiệp 5. Hoàng Mạnh Hồng. o sán tá dụng á sỹ u n k o ấp 2. Học viện Quân . GTTS bằng marcain kết h p nt n l t o t t ế 2010. trong mổ lấy sỏi thận. Luận văn tốt nghiệp á 10..Wong CA, Scavone BM, Slavenas JP, sỹ u n k o ấp 2. Học viện Quân 2005 et al. Efficacy and side effect profile of varying 6. Lê Thanh Hùng. o sán tá dụng GTTS doses of inthrathecal fentanyl added to bupivacaine for labor analgesia. Int J Obstet Anesth. 2004, 13, bằn up v n 0 5 tăn tỷ trọng kết h p v i pp.19-24. su nt n l và up v n 0 5 tăn tỷ trọn đ n thuần trong phẫu thuật d i. Luận văn tốt nghiệp á sỹ u n k o ấp 2. Học viện Quân 2010. 141
  7. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 142