Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nữ vị thành niên tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản (SKSS) ở nữ vị thành niên (VTN) tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình hình chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nữ vị thành niên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 960 trẻ vị thành niên nữ từ 10 – 19 tuổi (tính đến ngày điều tra ban đầu). Kết quả: * Tỷ lệ VTN có kiến thức, thái độ, thực hành chung về chăm sóc SKSS chưa tốt chiếm khá cao theo tỷ lệ lần lượt là: 85,9%, 73,9%, 68,4%. - Tỷ lệ trẻ VTN có quan hệ tình dục (QHTD) là 6,4%, tỷ lệ trẻ VTN có sử dụng biện pháp tránh thai (BPTT) khi QHTD là 18%. - Tỷ lệ trẻ VTN kết hôn sớm chiếm 50% trong số VTN đã kết hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết là 15,4%. - Tỷ lệ VTN mang thai là 4,9%. Tỷ lệ VTN nạo phá thai là 0,1%. - Tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục chung ở VTN là 2,2%. * Có mối liên quan giữa trình độ học vấn, giai đoạn VTN với kiến thức chung về chăm sóc SKSS VTN ( p < 0,05). - Có mối liên quan giữa dân tộc, trình độ học vấn, giai đoạn VTN với thái độ chung về chăm sóc SKSS VTN (p <0,05). - Có mối liên quan giữa dân tộc, trình độ học vấn, giai đoạn VTN, điều kiện kinh tế, tình trạng chung sống trong gia đình với tỷ lệ thực hành chung về chăm sóc SKSS VTN (p <0,05).

Kết luận: Kiến thức, thái độ và thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản của vị thành niên chưa được tốt, và có mối liên quan giữa trình độ học vấn, giai đoạn vị thành với kiến thức, thái độ và thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản của vị thành niên. Cần tăng cường hơn nữa công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe sinh sản cho các nữ vị thành niên và nâng cao kiến thức và kỹ năng truyền thông cho cán bộ chuyên trách về sức khỏe sinh sản vị thành niên

pdf 15 trang Bích Huyền 05/04/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nữ vị thành niên tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_kien_thuc_thai_do_thuc_hanh_cham_soc_suc_khoe_sin.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nữ vị thành niên tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN Ở NỮ VỊ THÀNH NIÊN TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Đào Nguyễn Diệu Trang1,2, Phan Thị Bích Ngọc2, Nguyễn Vũ Quốc Huy2 (1) Nghiên cứu sinh Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế (2) Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt Mục tiêu:Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản (SKSS) ở nữ vị thành niên (VTN) tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình hình chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nữ vị thành niên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 960 trẻ vị thành niên nữ từ 10 – 19 tuổi (tính đến ngày điều tra ban đầu). Kết quả: * Tỷ lệ VTN có kiến thức, thái độ, thực hành chung về chăm sóc SKSS chưa tốt chiếm khá cao theo tỷ lệ lần lượt là: 85,9%, 73,9%, 68,4%. - Tỷ lệ trẻ VTN có quan hệ tình dục (QHTD) là 6,4%, tỷ lệ trẻ VTN có sử dụng biện pháp tránh thai (BPTT) khi QHTD là 18%. - Tỷ lệ trẻ VTN kết hôn sớm chiếm 50% trong số VTN đã kết hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết là 15,4%. - Tỷ lệ VTN mang thai là 4,9%. Tỷ lệ VTN nạo phá thai là 0,1%. - Tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục chung ở VTN là 2,2%. * Có mối liên quan giữa trình độ học vấn, giai đoạn VTN với kiến thức chung về chăm sóc SKSS VTN ( p < 0,05). - Có mối liên quan giữa dân tộc, trình độ học vấn, giai đoạn VTN với thái độ chung về chăm sóc SKSS VTN (p <0,05). - Có mối liên quan giữa dân tộc, trình độ học vấn, giai đoạn VTN, điều kiện kinh tế, tình trạng chung sống trong gia đình với tỷ lệ thực hành chung về chăm sóc SKSS VTN (p <0,05). Kết luận: Kiến thức, thái độ và thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản của vị thành niên chưa được tốt, và có mối liên quan giữa trình độ học vấn, giai đoạn vị thành với kiến thức, thái độ và thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản của vị thành niên. Cần tăng cường hơn nữa công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe sinh sản cho các nữ vị thành niên và nâng cao kiến thức và kỹ năng truyền thông cho cán bộ chuyên trách về sức khỏe sinh sản vị thành niên. Từ khóa: vị thành niên, kết hôn sớm, sức khỏe sinh sản Abstract KNOWKEDGE, ATTITUDES, PRACTICES OF REPRODUCTIVE HEALTH CARE AMONG ADOLESCENT GIRLS IN A LUOI DISTRICT, THUA THIEN HUE PROVINCE Dao Nguyen Dieu Trang1,2, Phan Thi Bich Ngoc2, Nguyen Vu Quoc Huy2 (1) PhD student of Hue University of Medicine and Pharmacy – Hue University (2) Hue University of Medicine and Pharmacy Objectives: To describe the knowledge, attitudes, practices of reproductive health care among adolescent girls in A Luoi district, Thua Thien Hue province and to identify the related factors of reproductive health care in adolescent girls. Methods: A cross-sectional study design was conducted in A Luoi district, Thua Thien Hue province. All 960 adolescent girls between 10 – 19 years old of 8 communes in A Luoi district participated in the study. Results: - The percentage of adolescents with not good knowledge, attitudes and practices on reproductive health care were for fairly high at 85.9%, 73.9%, 68.4% respectively. - The percentage of adolescents who have had sexual relative was at 6.4%, in which 18% of them had used contraceptive methods.- The percentage of adolescents who get married early was at 50% among adolescents who get married, the percentage of consanguineous marriage was with 15.4%.- The percentage of pregnant adolescents was with 4.9%. The proportion of adolescents with abortion was at 0.1%. - The percentage of lower genital tract - Địa chỉ liên hệ: Đào Nguyễn Diệu Trang, email:daonguyendieutrang@yahoo.com - Ngày nhận bài: 10/12/2016; Ngày đồng ý đăng: 12/1/2017; Ngày xuất bản: 20/1/2017 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 85
  2. Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 infections in adolescents was at 2.2%. - There was a relationship between education level, adolescent stage and general knowledge of adolescent reproductive health care (p <0.05). - There was a relationship between ethnicity, education level, adolescent stage with the general attitude on adolescent reproductive health care (p <0.05). - There is a relationship between ethnicity, education level, adolescent stage, economic conditions, the condition of the family living and general practice of adolescent reproductive health care (p<0.05). Conclusion: The knowledge, attitudes, practices of reproductive health care among adolescent girls were not good. There were relationships between education level, adolescent stage and general knowledge, general attitude, and general practice of adolescent reproductive health care (p <0.05). There was a need to enhance the communication and education regarding to reproductive health for aldolescent girls and to enhance communication knowlegde and skills for reproductive health staff. Keywords: adolescents, get married early, reproductive health. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở vị thành niên nữ Vị thành niên là người trong độ tuổi 10 -19, là tại huyện A Lưới là bao nhiêu, những yếu tố nào liên giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành người trưởng quan đến tình hình chăm sóc sức khỏe sinh sản nữ thành, là nhóm đối tượng có sự thay đổi nhiều về vị thành niên tại huyện A Lưới. Chính vì vậy để tìm thể chất, tinh thần [1] [10]. Vị thành niên cũng là hiểu thêm về tình hình chăm sóc sức khỏe sinh sản nhóm đối tượng dễ bị tổn thương nhất. Sự thiếu cho nữ vị thành niên người dân tộc thiểu số chúng hiểu biết về chăm sóc sức khỏe sinh sản của vị thành tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu kiến thức, thái độ, niên như về tâm lý, sinh lý tuổi vị thành niên, tình thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nữ vị bạn, tình yêu, hôn nhân gia đình, về các biện pháp thành niên huyện miền núi A Lưới, tỉnh Thừa Thiên tránh thai, các bệnh lây truyền qua đường tình dục, Huế”, nhằm các mục tiêu: bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản cũng như vấn 1. Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về chăm đề kết hôn sớm, hoạt động tình dục sớm, không an sóc sức khỏe sinh sản ở nữ vị thành niên tại huyện A toàn chính là nguy cơ đối với sức khỏe ở lứa tuổi vị Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. thành niên, đặc biệt đối với các vị thành niên nữ. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình hình Chiến lược quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nữ vị thành niên sản giai đoạn 2011 – 2020 của Việt Nam đã nhấn mạnh mục tiêu “cải thiện sức khỏe sinh sản của 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU người chưa thành niên và thanh niên, tăng tỷ lệ 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu thân thiện với người chưa thành niên và thanh niên - Vị thành niên nữ từ 10 – 19 tuổi (tính đến ngày lên 50% tổng số điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức điều tra ban đầu) khỏe sinh sản vào năm 2015 và 75% vào năm 2020. * Tiêu chuẩn chọn mẫu: Giảm 20% số người chưa thành niên có thai ngoài ý - Vị thành niên nữ người dân tộc thiểu số từ 10 – muốn vào năm 2015 và 50% vào năm 2020” [7]. 19 tuổi có khả năng giao tiếp được. Huyện A Lưới là một huyện miền núi của tỉnh - Được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý cho Thừa Thiên Huế với đa số là người dân tộc thiểu tham gia nghiên cứu. số đang sinh sống. Tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cùng * Tiêu chuẩn loại trừ: huyết thống ở đây vẫn còn xảy ra, công tác giáo - Vị thành niên bị câm, điếc không thể giao tiếp dục, tuyên truyền về sức khỏe sinh sản vị thành được. niên chưa được chú trọng, đội ngũ y tế thôn bản và - VTN không hợp tác, không đồng ý tham gia cộng tác viên dân số tham gia vấn đề này chưa được nghiên cứu. huấn luyện một cách bài bản và đồng nhất. Trong - VTN chuyển đi cư trú ở địa bàn khác trong thời thời gian qua cũng đã có một số nghiên cứu về sức gian nghiên cứu. khỏe sinh sản vị thành niên mà đối tượng chủ yếu * Cỡ mẫu: Sử dụng công thức: [5] là học sinh, sinh viên ở khu vực thành phố và nông thôn. Chưa có nghiên cứu nào nhằm vào đối tượng nữ vị thành niên là người dân tộc thiểu số. Vấn đề Trong đó: đặt ra cho nghiên cứu này là: tỷ lệ tảo hôn và tỷ lệ  n: cỡ mẫu tối thiểu cần thiết 86 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
  3. Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017  Z (1 - α/2): Hệ số tin cậy, với α = 5% (khoảng tin cậy chuẩn chọn nên chúng tôi chọn hết 960 em này vào 95%) thì Z ­­(1 - α/2)= 1,96 nghiên cứu.  p: tỷ lệ kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu: Tại 8 xã của huyện SKSS vị thành niên chưa tốt. A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm Hồng Hạ,  d: sự chính xác của nghiên cứu trên mẫu (sai số Hương Nguyên, A Ngo, Hồng Kim, Nhâm, Đông Sơn, lựa chọn); chấp nhận d = 0,05 Hương Lâm và thị trấn A Lưới.  Chúng tôi tính được n = 370 người 2.1.3. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 5/2015  Vì sử dụng cách chọn mẫu 2 giai đoạn nên cỡ đến tháng 1/2016 mẫu an toàn là 2n: 370× 2 = 740 người 2.2. Phương pháp nghiên cứu  Dự trù thêm 10% nên cỡ mẫu được chọn là: 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: thiết kế nghiên cứu 814 người mô tả cắt ngang * Kỹ thuật chọn mẫu: [5] 2.2.2. Nội dung nghiên cứu + Bước 1: Bốc xăm ngẫu nhiên 8 xã trong số 21 xã, Phỏng vấn vị thành niên nữ từ 10 – 19 tuổi về kiến thị trấn của huyện A Lưới vào nghiên cứu. Kết quả 8 thức, thái độ và thực hành chăm sóc SKSS, khám và xã đó là: Hồng Hạ, Hương Nguyên, A Ngo, Hồng Kim, lấy mẫu khí hư làm xét nghiệm để xác định tỷ lệ viêm Nhâm, Đông Sơn, Hương Lâm và thị trấn A Lưới. nhiễm đường sinh dục dưới của các vị thành niên nữ + Bước 2: Lập danh sách vị thành niên nữ 10 – 19 có triệu chứng nghi ngờ. tuổi người dân tộc thiểu số hiện đang có mặt tại các - Phỏng vấn vị thành niên nữ từ 10 – 19 tuổi: thôn trong mỗi xã của 8 xã cần điều tra. Tổng cộng Nội dung phỏng vấn kiến thức, thái độ và thực hành có 965 vị thành niên nữ đang có mặt và sinh sống chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và cách tại 8 xã này trong đó có 960 em phù hợp với tiêu tính điểm như sau: ĐÁNH GIÁ KIẾN thức VỀ CHĂM SÓC sức KHỎE SINH sản VỊ THÀNH NIÊN Nội dung lựa chọn Điểm C1. Theo em những dấu hiệu, biểu hiện nào sau đây cho thấy bạn gái đang ở tuổi dậy thì: - Phát triển núm vú, quầng vú 1 - Mọc lông sinh dục: lông mu, lông nách 1 - Tử cung, âm đạo, buồng trứng phát triển to ra, xương hông nở ra 1 - Phát triển chiều cao nhanh chóng 1 - Xuất hiện kinh nguyệt 1 - Các tuyến bã hoạt động mạnh, xuất hiện trứng cá 1 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 C2. Theo em bạn gái có thể mang thai trong lần đầu tiên quan hệ tình dục không? - Có thể có 1 - Không thể có 0 - Không biết 0 C3. Theo em, bạn gái có quan hệ tình dục khi chưa có kinh nguyệt lần đầu có thể mang thai không? - Có 0 - Không 1 C4. Theo em, trong chu kỳ kinh thời điểm nào là dễ có thai nhất? - 7 ngày trước khi hành kinh 0 - 7 ngày sau khi hành kinh 0 - Giữa hai chu kỳ kinh 1 - Bất kỳ ngày nào trong tháng 0 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 - Không biết 0 C5. Em có biết những dấu hiệu có thai không? JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 87
  4. Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 - Có 1 - Không 0 C6. Nếu biết đó là những dấu hiệu gì? - Mất kinh 2 - Mệt mỏi 1 - Buồn nôn, nôn 1 - Vú to dần 1 - Bụng to dần 1 - Thay đổi tính tình 1 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 C7. Em có biết biện pháp dùng để tránh thai không? - Có 1 - Không 0 C8. Em hãy kể các biện pháp tránh thai mà em biết? - Đặt vòng 1 - Thuốc uống tránh thai 1 - Thuốc tiêm tránh thai 1 - Viên tránh thai khẩn cấp 1 - Bao cao su 1 - Triệt sản nam, nữ 2 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 C9. Em có biết có thể nhận được các biên pháp tránh thai ở đâu không? - Cơ sở y tế (trạm y tế, trung tâm y tế) 1 - Cán bộ dân số, kế hoạch hóa gia đình 1 - Quầy thuốc 1 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 - Không biết 0 C10. Em hãy kể tên các bệnh lây truyền qua đường tình dục thường gặp? - Nấm 1 - Trùng roi 1 - Giang mai 1 - Lậu 1 - Sùi mào gà 1 - HIV/AIDS 1 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 - Không biết 0 C11. Theo em những dấu hiệu nào chứng tỏ có biểu hiện mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục? - Chảy mủ từ dương vật/khí hư có mủ từ âm đạo 1 - Ngứa ở cơ quan sinh dục 1 - Nóng, rát ở cơ quan sinh dục 1 - Vết loét ở cơ quan sinh dục 1 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 - Không biết 0 88 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
  5. Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 C12. Theo em làm thế nào để phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục? - Không quan hệ tình dục với nhiều bạn tình 1 - Không quan hệ tình dục với gái mại dâm 1 - Sử dụng bao cao su khi có quan hệ tình dục 1 - Không dùng chung bơm kim tiêm 1 - Khác (ghi rõ): Ý kiến khác 1 - Không biết 0 C13. Theo em, khi bị mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục cần phải làm gì? - Đến cơ sở y tế nhà nước 1 - Đến phòng khám tư 1 - Đến quầy thuốc mua thuốc 0 - Không làm gì cả 0 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 - Không biết 0 C14. Em có nghe nói về bệnh HIV/AIDS không? - Có 1 - Không 0 C15. Em có thể kể các đường lây truyền của HIV/AIDS không? - Đường máu 1 - Đường tình dục 1 - Mẹ truyền sang con 2 - Dùng chung bơm kim tiêm với người mắc bệnh 1 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 - Không biết 0 C16. Em có thể kể các cách phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS? - Dùng bao cao su khi quan hệ tình dục 1 - Không dùng chung bơm kim tiêm 1 - Sống chung thủy một vợ một chồng 2 - Truyền máu an toàn 1 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 - Không biết 0 C17. Theo em những dấu hiệu nào chứng tỏ có biểu hiện mắc các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục? - Ngứa vùng cửa mình 1 - Sưng đau vùng cửa mình 1 - Ra nhiều huyết trắng (khí hư) 1 - Đaukhi giao hợp 1 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 - Không biết 0 C18. Theo em những yếu tố nào có thể gây ra viêm nhiễm đường sinh dục của phụ nữ - Vệ sinh kinh nguyệt kém 1 - Vệ sinh trước và sau khi quan hệ vợ chồng kém 1 - Không tắm rửa, vệ sinh vùng sinh dục hàng ngày 1 - Khác (ghi rõ): Ý kiến đúng 1 - Không biết 0 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 89
  6. Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 C19. Theo em phải làm gì nếu bị viêm nhiễm đường sinh dục - Đến cơ sở y tế nhà nước 1 - Đến phòng khám tư 1 - Đến quầy thuốc mua thuốc 0 - Không làm gì cả 0 - Khác (ghi rõ) 1 - Không biết 0 C20. Theo em phải làm gì để phòng tránh viêm nhiễm đường sinh dục? - Sử dụng nguồn nước sạch để tắm rửa và vệ sinh vùng sinh dục. 1 - Vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi quan hệ tình dục 1 - Vệ sinh kinh nguyệt đúng cách 1 - Tắm rửa và vệ sinh vùng sinh dục hàng ngày 1 - Khác (ghi rõ) 1 - Không biết 0 C21. Em có biết theo qui định của pháp luật nước ta độ tuổi nào mới được kết hôn không? - Dưới 18 tuổi 0 - ≥ 18 tuổi 1 - Không biết 0 TỔNG ĐIỂM 69 Cách đánh giá: Kiến thức tốt: Nếu trả lời ≥75% số điểm (≥52điểm) Kiến thức chưa tốt: Nếu trả lời <75% số điểm (<52điểm) THÁI ĐỘ VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE VỊ THÀNH NIÊN Điểm Nội dung tối đa D.1. Nếu lỡ mang thai ở tuổi vị thành niên thì nên phá thai. 5 D.2. Thủ dâm là hành động bình thường, không có hại nếu thực hiệntrong giới hạn cho phép 5 (2 – 3 lần/tuần). D.3. Quan điểm của em về việc quan hệ tình dục trước khi kết hôn. 5 D.4. Phụ nữ càng có nhiều bạn tình thì càng dễ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục, bệnh 5 lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS. D.5. Dùng nguồn nước bị ô nhiễm để vệ sinh vùng sinh dục và tắm rửa sẽ dễ mắc bệnh viêm 5 nhiễm đường sinh dục. D.6. Kết hôn sớm sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của người phụ nữ. 5 D.7. Nạo phá thai nhiều lần sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của người phụ nữ. 5 D.8. Cần phải truyền thông và giáo dục về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho vị thành niên. 5 Tổng 40 Cách đánh giá: Thái độ tốt: Nếu trả lời ≥75% số điểm (≥30điểm) Thái độ chưa tốt: Nếu trả lời <75% số điểm (<30điểm) Thực HÀNH VỀ CHĂM SÓC sức KHỎE VỊ THÀNH NIÊN Điểm Nội dung Điểm tối đa E1. Em đã có kinh nguyệt chưa? - Có rồi - Chưa có 90 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
  7. Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 E2. Em có kinh nguyệt lần đầu từ năm mấy tuổi E3. Em thường thay băng vệ sinh khi có kinh nguyệt mấy lần trong ngày? - 1 lần/ngày 1 - 2 – 3 lần/ngày 2 3 - > 3 lần/ngày 3 E4. Em đã có người yêu chưa? - Có rồi 0 1 - Chưa có 1 E5. Lần đầu tiên em yêu năm mấy tuổi? (Nếu >=18 tuổi) 1 1 E6. Em đã có quan hệ tình dục chưa? - Có rồi 0 - Chưa 2 2 - Không trả lời 1 E7. Em quan hệ tình dục lần đầu tiên khi mấy tuổi? (>=18 tuổi) 1 1 E8. Khi quan hệ tình dục em có sử dụng biện pháp tránh thai nào không? - Có 2 - Không 0 2 - Khi có khi không 1 E9. Đó là những biện pháp gì? - Đặt vòng 1 - Thuốc uống tránh thai 1 - Thuốc tiêm tránh thai 1 1 - Viên tránh thai khẩn cấp 1 - Bao cao su 1 - Khác (ghi rõ): Đúng 1 E10. Tại sao em không sử dụng biện pháp tránh thai khi quan hệ tình dục? - Không biết cách sử dụng 0 - Không biết tìm ở đâu 0 - Không dự định quan hệ tình dục 1 1 - Không thích sử dụng 0 - Người quan hệ với em không thích sử dụng 0 - Khác (ghi rõ): Nếu đúng 1 E11. Em đã mang thai lần nào chưa? - Có 0 1 - Chưa 1 E12. Em đã nạo phá thai lần nào chưa? - Có 0 2 - Chưa 2 E13. Em đã nạo phá thai mấy lần? Số lần: E14. Em đã nạo phá thai ở đâu? - Trạm y tế xã 1 - Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện 1 - Phòng khám tư nhân 1 1 - Khác (ghi rõ): Đúng 1 - Không nhớ/không biết 0 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 91
  8. Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 E15. Em đã sinh đẻ lần nào chưa? - Có 1 1 - Chưa 1 E16. Em đã sinh đẻ ở đâu? - Trạm y tế xã 1 - Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện 1 - Phòng khám tư nhân 1 1 - Khác (ghi rõ): Nếu đúng 1 - Không nhớ/không biết 0 E17. Em đã lấy chồng chưa? - Có 0 2 - Chưa 2 E18. Em lấy chồng năm mấy tuổi? (Nếu >= 18 tuổi) 1 1 E19. Chồng em có quan hệ họ hàng với em không? - Có 0 1 - Không 1 E20. Quan hệ như thế nào? - Anh, chị, em ruột 0 - Anh, chị, em cô cậu ruột 0 - Anh chị em chú bác ruột 0 1 - Anh chị em con dì ruột 0 - Khác (ghi rõ): Đúng 1 E21. Em có quan hệ tình dục trước khi kết hôn không? - Có 0 1 - Không 1 E22. Em đã thực hiện thủ dâm (tự làm sướng) bao giờ chưa? - Rồi 1 - Chưa bao giờ 1 1 - Không trả lời 1 E23. Cách thủ dâm mà em đã thực hiên: - Bằng tay 1 - Bằng dụng cụ 0 1 - Khác (ghi rõ): Đúng 1 E24. Mức độ thủ dâm: bao nhiêu lần/tuần? 1 lần/tuần: 2-3 lần: 1, >3 lần: 0 E25. Em đã bị mắc các triệu chứng nào sau đây? - Ra khí hư nhiều 0 - Đau rát vùng âm hộ, âm đạo 0 - Ngứa vùng âm hộ, âm đạo 0 1 - Nổi ban đỏ ở vùng sinh dục 0 - Nổi mụn nước ở vùng sinh dục 0 - Không mắc các triệu chứng trên 1 E26. Khi bị mắc các triệu chứng này, em đã làm gì? 92 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
  9. Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 - Đến cơ sở y tế nhà nước 1 - Đến phòng khám tư 1 - Đến quầy thuốc mua thuốc 0 1 - Không làm gì cả 0 - Khác (ghi rõ): Đúng 1 E27. Em thường dùng nguồn nước nào để tắm rửa và vệ sinh vùng sinh dục, vệ sinh kinh 1 nguyệt? (Nước máy, nước giếng: 1) E28. Em vệ sinh vùng sinh dục mấy lần/ngày? - Không vệ sinh 0 - 1 -2 lần/ngày 1 2 - > 2 lần/ngày 2 E29. Em có bao giờ tiêm chích ma túy không? - Có 0 1 - Không 1 E30. Em có dùng chung bơm kim tiêm khi chích ma túy không? - Có 0 1 - Không 1 TỔNG 34 Trường hợp 1: Chưa có kinh nguyệt, chưa có + Kỹ thuật xét nghiệm: người yêu, chưa quan hệ tình dục: Tổng điểm: 13. Thực hiện phương pháp nhuộm Gram. Trường hợp 2: Có kinh nguyệt, chưa có người yêu, Phương pháp nhuộm gram: chưa quan hệ tình dục: Tổng điểm: 16 Bệnh phẩm được nhuộm và đọc kết quả tại Bộ Trường hợp 3: Có kinh nguyệt, có người yêu, môn vi sinh Trường Đại học Y Dược Huế. chưa quan hệ tình dục. Tổng điểm: 16 2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin Trường hợp 4: Có kinh nguyệt, có người yêu, có - Các điều tra viên (ĐTV), giám sát viên (GSV) và quan hệ tình dục. Tổng điểm: 34 cộng tác viên (CTV) được tập huấn thành thạo trước Trường hợp 5: Có kinh nguyệt, có người yêu, khi tiến hành điều tra. không trả lời về quan hệ tình dục: 15 - Tiến hành điều tra thử nghiệm trước khi tiến Cách đánh giá: Thực hành tốt: Nếu trả lời ≥75% hành điều tra thực địa để đảm bảo độ tin cậy. số điểm - Ngay sau khi thu thập số liệu, các ĐTV sẽ gởi Thực hành chưa tốt: Nếu trả lời <75% số điểm phiếu đến GSV. - Khám, lấy mẫu khí hư xét nghiệm để xác định - GSV sẽ kiểm tra chất lượng các thông tin thu tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở những đối thập trên phiếu điều tra (đủ/thiếu, đúng/sai, thừa/ tượng có nghi ngờ bị viêm nhiễm đường sinh dục thiếu ) đảm bảo đủ, đúng, chính xác theo yêu cầu dưới. điều tra. * Khám phụ khoa: Các đối tượng nghiên cứu có nghi ngờ bị viêm nhiễm đường sinh dục dưới được 2.2.4. Xử lý số liệu nghiên cứu các bác sỹ chuyên khoa phụ sản khám phụ khoa để - Số liệu thu được từ nghiên cứu được làm sạch, đánh giá tình trạng viêm đường sinh dục dưới với sự mã hóa biến số, nhập số liệu sử dụng phối hợp 2 giám sát của phụ huynh hoặc người giám hộ, kết quả phần mềm thống kê cơ bản EPI-INFO Version 6.04 khám được ghi vào phiếu khám lâm sàng. và SPSS 18.0 for Window Evaluation Version để tiến * Xét nghiệm dịch âm đạo: hành các phân tích đơn biến và xử lý các test thống + Cách lấy bệnh phẩm để xét nghiệm: kê khác như test χ2 để kiểm định 2 tỷ lệ, tính tỷ lệ % Dùng tăm bông đã được hấp vô khuẩn, lấy dịch thông thường. khí hư ở âm hộ đối với VTN chưa có quan hệ tình 2.2.5. Đạo đức nghiên cứu dục, lấy dịch cùng đồ sau của âm đạo qua mỏ vịt khi Đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt bởi khám đối với VTN đã có quan hệ tình dục, cho vào Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học của ống đựng tăm bông xét nghiệm đã vô khuẩn Trường Đại học Y Dược Huế. JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 93
  10. Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm chung Tần số Tỷ lệ (%) - 10-13 353 36,8 Tuổi - 14-15 244 25,4 - 16-19 363 37,8 - Paco 321 33,4 - Catu 335 34,9 Dân tộc - Taoi 297 30,9 - Vân Kiều 3 0,3 - Khác 4 0,4 - CBCC 1 0,1 - Nông, lâm, ngư nghiệp 108 11,3 Nghề - Buôn bán 3 0,3 nghiệp - Nội trợ 20 2,1 - Đang đi học 828 86,3 - Không theo tôn giáo nào 944 98,3 Tôn giáo - Phật giáo 13 1,4 - Thiên chúa giáo 3 0,3 - Nghèo 148 15,4 Mức kinh tế - Cận nghèo 170 17,7 - Không thuộc hộ nghèo và cận nghèo 642 66,9 Tổng 960 100,0 Nhận xét: Độ tuổi của VTN ở 3 giai đoạn VTN gần thức các ý trả lời đúng sẽ cho từ 1 – 2 điểm tùy theo tương đương nhau. Dân tộc Paco, Catu, Taoi chiếm tầm quan trọng hoặc độ khó của ý trả lời. 8 câu hỏi đa số. 86,3% VTN đang còn đi học, 11,3% làm nông. về thái độ sẽ được cho điểm theo thang điểm của 66,9% VTN không thuộc hộ nghèo và cận nghèo. Likert. 30 câu hỏi về thực hành, mỗi câu hỏi các ý 3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc trả lời đúng sẽ cho điểm từ 1-2 điểm tùy theo tầm sức khỏe sinh sản vị thành niên quan trọng của mỗi ý, sau khi cho điểm và tính điểm Về phân loại kiến thức, thái độ, thực hành chung: chúng tôi có được kết quả phân loại về kiến thức, có 21 câu hỏi về kiến thức, trong mỗi câu hỏi về kiến thái độ, thực hành chung như sau: Bảng 3.2. Phân loại kiến thức, thái độ, thực hành chung Kiến thức, thái độ và thực hành chung Số lượng Tỷ lệ % Tốt 135 14,1 Kiến thức Chưa tốt 825 85,9 Tốt 251 26,1 Thái độ Chưa tốt 709 73,9 Tốt 303 31,6 Thực hành Chưa tốt 657 68,4 Nhận xét: Tỷ lệ VTN có kiến thức về chăm sóc SKSS chưa tốt là 85,9%. Tỷ lệ VTN có thái độ về chăm sóc SKSS chưa tốt là 73,9% và tỷ lệ VTN thực hành về chăm sóc SKSS chưa tốt là 68,4%. * Một số kết quả chính về thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên 94 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY