Nghiên cứu giá trị kỹ thuật siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp

Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, siêu âm 2D và siêu âm đàn hồi mô của khối u tuyến giáp, từ đó đưa ra chẩn đoán khối u lành tính hay ác tính trên siêu âm. Đối tượng và phương pháp: 72 bệnh nhân (BN) bướu giáp thể nhân được khám lâm sàng, siêu âm 2D, siêu âm đàn hồi mô, đánh giá định tính độ cứng của khối u tuyến giáp theo thang điểm màu của Asteria (2008) từ ES1 - ES4, tính chỉ số đàn hồi của khối u (E2), của nhu mô lành (E1) và tỷ lệ đàn hồi (SR = Strain ratio): SR = E2/E1, so sánh với kết quả xét nghiệm tế bào.

Kết quả: độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu: 47,31 ± 12,91; nữ chiếm đa số (94,4%). Trên siêu âm 2D, các dấu hiệu nghi ung thư như đường bờ không đều (50%); đường kính trước sau > đường kính ngang (11,1%); vi vôi hóa (13,9%). Trên siêu âm đàn hồi, 45,8% BN có mẫu màu ES3 và ES4; tỷ lệ SR: 2,51 ± 1,18. So sánh với kết quả giải phẫu bệnh sau mổ (SR ≥ 2,5) thu được độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Kết luận: đánh giá định tính độ đàn hồi của khối u tuyến giáp thông qua bản đồ màu kết hợp với tỷ lệ đàn hồi (SR ≥ 2,5) cho kết quả chính xác hơn độ cứng của khối u, từ đó làm căn cứ đánh giá mức độ ác tính của khối u tuyến giáp

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu giá trị kỹ thuật siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_gia_tri_ky_thuat_sieu_am_dan_hoi_mo_trong_chan_do.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu giá trị kỹ thuật siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 NGHIÊN C ỨU GIÁ TR Ị K Ỹ THU ẬT SIÊU ÂM ĐÀN H ỒI MÔ TRONG CH ẨN ĐOÁN UNG TH Ư TUY ẾN GIÁP Ph ạm Th ị Di ệu H ươ ng*; Nguy ễn Minh H ải*; Nguy ễn Th ị Hà*; Nguy ễn Th ị Lý* Nguy ễn V ũ Th ắng*; Nguy ễn Ti ến D ũng*; Nguy ễn Nh ư Linh*; Hoàng Đình Anh* TÓM T ẮT Mục tiêu : mô t ả m ột s ố đặc điểm lâm sàng, siêu âm 2D và siêu âm đàn h ồi mô c ủa kh ối u tuy ến giáp, từ đó đư a ra ch ẩn đoán kh ối u lành tính hay ác tính trên siêu âm. Đối t ượng và phươ ng pháp: 72 bệnh nhân ( BN) bướu giáp th ể nhân được khám lâm sàng, siêu âm 2D, siêu âm đàn h ồi mô, đánh giá định tính độ c ứng c ủa kh ối u tuy ến giáp theo thang điểm màu c ủa Asteria (2008) t ừ ES1 - ES4, tính ch ỉ s ố đàn h ồi c ủa kh ối u (E2), c ủa nhu mô lành (E1) và t ỷ l ệ đàn h ồi (SR = Strain ratio): SR = E2/E1, so sánh v ới k ết qu ả xét nghi ệm t ế bào. Kết quả: độ tu ổi trung bình c ủa nhóm nghiên c ứu: 47,31 ± 12,91; n ữ chi ếm đa s ố (94,4%). Trên siêu âm 2D, các dấu hi ệu nghi ung th ư nh ư đường b ờ không đều (50%); đường kính tr ước sau > đường kính ngang (11,1%); vi vôi hóa (13,9%) . Trên siêu âm đàn h ồi, 45,8% BN có m ẫu màu ES3 và ES4; tỷ l ệ SR: 2,51 ± 1,18. So sánh v ới k ết qu ả gi ải ph ẫu b ệnh sau m ổ (SR ≥ 2,5) thu được độ nh ạy và độ đặc hi ệu cao. Kết lu ận: đánh giá định tính độ đàn h ồi c ủa kh ối u tuy ến giáp thông qua b ản đồ màu k ết h ợp v ới tỷ l ệ đàn h ồi (SR ≥ 2,5) cho k ết qu ả chính xác h ơn độ c ứng c ủa kh ối u, t ừ đó làm c ăn c ứ đánh giá m ức độ ác tính c ủa kh ối u tuy ến giáp. * Từ khóa: Ung th ư tuy ến giáp; Siêu âm đàn h ồi mô; Ch ẩn đoán. Diagnostic Value of Ultrasound Elastography in Thyroid Cancer Summary Objectives: To describe some clinical features of thyroid nodules, B-mode ultrasound, Doppler and strain elastography (SE) in order to differentiate benign tumor from malignant tumor. Subjects and methods: 72 patients with thyroid nodules were performed clinical examination, 2D ultrasound, Doppler and SE for qualitative assessment of the stiffness of thyroid tumors according to Asteria scores (2008) from ES - ES4, semi-quantitative calculation elasticity of the tumors (E2) and normal parenchyma (E1), strain ratio: SR = E2/E1 compared with FNA results. Results: The study group had mean age: 47.31 ± 12.91, most of them were female. B-mode ultrasound: suspicious features of malignance: ill-defined margin (50%); taller- than-wide (11.1%); micro-calcification (13.9%). Ultrasound elastography: 45,8% patients were classified as ES3 (hard) and ES4 (very hard); strain ratio SR: 2.51 ± 1.18. A comparison of these results with post-operative biopsy showed that the highest sensitivity and specificity were obtained with SR ≥ 2.5. Conclusion: Qualitative assessment of the elasticity of lesions using color map in combination with calculating mean strain ratio of the whole lesion (SR ≥ 2.5) help to evaluate more exactly the stiffness of lesions on elastography to assess thyroid cancer. * Key words: Thyroid tumor; Ultrasound elastography; Diagnostic value. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Ph ạm Th ị Di ệu H ươ ng (huongdr106@gmail.com) Ngày nh ận bài: 19/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 13/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 22/03/2017 159
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ Vi ệc nghiên c ứu đánh giá hi ệu qu ả c ủa Bướu giáp th ể nhân là b ệnh lý n ội ti ết siêu âm đàn h ồi mô trong kh ảo sát t ổn th ường g ặp, đứng th ứ hai sau bệnh đái th ươ ng khu trú nói chung và b ệnh lý u tháo đường. T ần su ất b ướu giáp th ể tuy ến giáp nói riêng ở n ước ta cho đến nhân phát hi ện được qua th ăm khám lâm nay ch ưa nhi ều. Để góp ph ần vào nghiên sàng chi ếm kho ảng 4 - 7%. Tuy nhiên, cứu giá tr ị và kh ẳng định thêm vai trò c ủa với s ự phát tri ển c ủa siêu âm, t ần su ất kỹ thu ật siêu âm đàn h ồi mô, ti ến đến áp nhân tuy ến giáp được phát hi ện qua siêu dụng trong th ực hành siêu âm tuy ến giáp âm có th ể lên đến 19 - 67%. > 90% b ướu hàng ngày t ại b ệnh vi ện. Chúng tôi th ực giáp th ể nhân là u x ơ tuy ến lành tính và hi ện nghiên c ứu này nh ằm: Đánh giá m ột nang là tình tr ạng thoái hóa nang trong số đặc điểm lâm sàng, siêu âm 2D và nhân lành tính, ch ỉ 5 - 10% là nhân ác siêu âm đàn h ồi mô c ủa kh ối u tuy ến tính. Do đó, c ần phát hi ện và điều tr ị ph ẫu thu ật s ớm BN có nhân ác tính hay có d ấu giáp, giá tr ị c ủa siêu âm đàn h ồi mô trong hi ệu chèn ép rõ, đồng th ời tầm soát BN ch ẩn đoán kh ối u ác tính tuy ến giáp . bướu giáp th ể nhân lành tính, theo dõi định k ỳ, không c ần thi ết ph ải ch ẩn đoán ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP mô b ệnh h ọc. NGHIÊN C ỨU Cho đến nay, siêu âm v ẫn là ph ươ ng 1. Đối t ượng nghiên c ứu. ti ện chính để kh ảo sát hình ảnh b ệnh lý 72 BN đến khám, được ch ẩn đoán là tuy ến giáp. Tuy nhiên, với m ột kh ối u bướu giáp th ể nhân từ tháng 12 - 2015 tuy ến giáp đã được ch ẩn đoán, vi ệc ch ỉ đến 8 - 2016 tại Khoa Ch ẩn đoán Chức định ch ọc hút ch ẩn đoán t ế bào còn khá năng, Bệnh vi ện Quân y 103. rộng. Điều này làm gia t ăng t ỷ l ệ sinh thi ết âm tính, gây tốn kém và quan tr ọng nh ất 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. là để l ại sang ch ấn tâm lý cho ng ười * Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả c ắt bệnh. Để có c ơ s ở theo dõi định k ỳ mà ngang. không cần thi ết ph ải ch ọc hút t ế bào, gần đây m ột s ố nhà nghiên c ứu đã đư a vào * Nội dung nghiên c ứu: ứng d ụng k ỹ thu ật m ới - kỹ thu ật siêu âm Th ực hi ện siêu âm tuy ến giáp 2D và đàn h ồi mô (Elastography). Kỹ thu ật này Doppler màu th ường quy, đánh giá kích cho phép đánh giá đặc tính sinh h ọc c ủa th ước, cấu trúc nhu mô c ủa tuy ến giáp các mô c ơ th ể d ựa trên nguyên lý: khi tác cũng nh ư v ị trí, hình thái và tình tr ạng động m ột l ực lên mô c ơ th ể, s ẽ gây ra tưới máu của kh ối u tuy ến giáp, phân lo ại bi ến d ạng ho ặc d ịch chuy ển c ủa mô đó. TIRADS theo Kwak (2011) [6] d ựa vào Mô bình th ường (m ềm) bi ến d ạng nhi ều các d ấu hi ệu nghi ng ờ hình ảnh ác tính hơn, nh ưng ít d ịch chuy ển h ơn, trong khi nh ư sau: mô b ệnh lý cứng, ít bi ến d ạng và d ịch chuy ển nhi ều h ơn. Độ c ứng c ủa mô được - Nhân c ứng (solid nodule). tính từ bi ến d ạng và d ịch chuy ển tươ ng - Độ h ồi âm kém ho ặc r ất kém ứng đó. (hypoechogenicity or marked hypoechogenicity). 160
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 - Bờ đa cung ho ặc không đều, tua gai - Đường kính tr ước sau l ớn h ơn (microlobulated or irregular margins). đường kính ngang (Taller-than-wide shape). - Vi vôi hóa (microcalcifications), - Siêu âm đàn h ồi (Elastography): m ẫu đường kính n ốt vôi < 0,5 mm. cứng ES3 - ES4, t ỷ l ệ đàn h ồi SR ≥ 2,5. Bảng 1: Phân độ TIRADS Đặc điểm Tỷ l ệ ác tính 1 Bình th ường Không có t ổn th ươ ng khu trú 0% - Nang, nang d ạng b ọt bi ển 2 Tổn th ươ ng lành tính - Nhân có n ốt vôi hóa thô, b ờ rõ 0% - Nhân t ăng âm Nhân đồng âm ho ặc gi ảm âm, b ờ vi ền rõ, 3 Kh ả n ăng lành tính 1,7 % tưới máu ngo ại vi 4A Nghi ng ờ ác tính th ấp Có 1 d ấu hi ệu ác tính 3,3 % 4 4B Ác tính trung bình Có 2 d ấu hi ệu ác tính 9,2 % 4C Ác tính cao Có 3 ho ặc 4 dấu hi ệu ác tính 44,4 - 72,4% Có t ất c ả 5 d ấu hi ệu ho ặc có xét nghi ệm 5 Ác tính r ất cao 87,5 % tế bào ho ặc di c ăn h ạch * Tiêu chu ẩn siêu âm đàn h ồi: với BN - Đánh giá bán định l ượng (semi- đa nhân ở m ột hay hai thùy tuy ến giáp, quantitative) độ c ứng c ủa kh ối u tuy ến ti ến hành siêu âm đàn h ồi kh ối u có d ấu giáp b ằng cách v ẽ vi ền chu vi kh ối u, tính hi ệu g ợi ý ác tính trên hình ảnh siêu âm ch ỉ s ố đàn h ồi trung bình c ủa toàn b ộ kh ối 2D, đánh giá định tính độ c ứng c ủa kh ối u (E2). Sau đó, l ấy m ẫu ROI (region of đó d ựa trên màu ch ủ đạo c ủa kh ối u theo interest) ở vùng nhu mô tuy ến giáp lành ở thang điểm màu c ủa Asteria (2008) [3]. cùng độ sâu, tính ch ỉ s ố đàn h ồi c ủa nhu - Đánh giá định tính (qualitative): d ựa vào mô lành (E1). Từ đó tính ra t ỷ l ệ đàn h ồi thang màu đánh giá độ c ứng t ừ ES1 - ES4. theo công th ức: SR = E2/E1. Hình 1: Thang màu đánh giá độ c ứng u tuy ến giáp t ăng d ần t ừ ES1 - ES4 và cách tính t ỷ l ệ SR trên siêu âm đàn h ồi. 161
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 * Xử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm th ống sàng, để phát hi ện d ấu hi ệu ung th ư r ất kê y h ọc SPSS 16.0. Tính t ỷ l ệ %, giá tr ị khó, ch ỉ có d ấu hi ệu định h ướng ung th ư trung bình, độ nh ạy, độ đặc hi ệu, độ khi kh ối u ch ắc c ứng, ít di động. Chúng tôi chính xác c ủa ph ươ ng pháp so v ới k ết gặp d ấu hi ệu này ở 30/72 BN (41,7%). V ề qu ả mô b ệnh h ọc. tu ổi, gi ới và đặc điểm lâm sàng nghi ng ờ ung th ư tuy ến giáp, kết qu ả c ủa chúng tôi KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Tr ần Ng ọc 1. Đặc điểm chung c ủa nhóm Dũng (2010) [1] trên 1.181 BN ung th ư nghiên c ứu. bi ểu mô tuy ến giáp th ấy độ tu ổi trung bình 41,3 ± 8,9, hay g ặp nh ất ở độ tu ổi 30 - 49 Nghiên c ứu c ủa chúng tôi g ồm 72 BN (45,97%). Nguy ễn H ữu Th ịnh (2012) [2] được ch ẩn đoán có kh ối u tuy ến giáp trên nghiên c ứu trên 44 BN u tuy ến giáp g ặp lâm sàng và siêu âm 2D. BN được ch ọn tu ổi trung bình 45, 81,8% nữ, ch ẩn đoán ng ẫu nhiên đến khám b ệnh siêu âm ho ặc lâm sàng nghi ng ờ ác tính 40,9%. nằm vi ện điều tr ị ph ẫu thu ật tuy ến giáp t ại Bệnh vi ện Quân y 103. T ất c ả BN được 2. Đặc điểm siêu âm 2D, Doppler ch ọc hút t ế bào ho ặc ch ẩn đoán mô b ệnh màu và phân độ TIRADS. sau ph ẫu thu ật. Tiến hành siêu âm 2D, Bảng 3: Đặc điểm siêu âm 2D kh ối u siêu âm đàn h ồi mô kh ối u tr ước khi ch ẩn tuy ến giáp. đoán mô b ệnh. Đặc điểm siêu âm n = 72 % Bảng 2: Một s ố đặc điểm lâm sàng c ủa Đặc 50 69,4 nhóm BN nghiên c ứu. Cấu trúc Nang 3 4,2 Thông s ố n = 72 % Hỗn hợp 19 26,4 Tu ổi (trung bình) 47,31 ± 12,91 Tăng âm 0 0 Nam 4 5,6 Độ h ồi Gi ảm âm 21 29,2 Gi ới Nữ 68 94,4 âm Đồng âm 26 36,1 Số Một 41 56,9 Hỗn hợp âm 25 34,7 Khám lượng Nhi ều 31 43,1 th ực th ể Đường Đều 36 50,0 kh ối u Thùy ph ải 28 38,9 bờ tuy ến Không đều 36 50,0 Vị trí Thùy trái 16 22,2 giáp < 10 mm 19 26,4 Cả hai 28 38,9 Kích th ước > 10 mm 53 73,6 Mềm 42 58,3 Mật độ Cứng, ch ắc, ít di Đường kính tr ước sau kh ối u 30 41,7 8 11,1 động Hình > đường kính ngang dạng Đường kính ngang > Có 6 8,3 64 88,9 Hạch c ổ đường kính tr ước sau Không 66 91,7 Vi vôi hóa 10 13,9 Hình BN nghiên c ứu ch ủ y ếu ở l ứa tu ổi ảnh Vôi hóa thô 11 15,3 trung niên, độ tu ổi trung bình 47,31 ± vôi hóa Không vôi hóa 51 70,8 12,91; trong đó 94,4% nữ. Khi khám lâm 162
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Hi ện nay, ch ẩn đoán kh ối u tuy ến nghi ng ờ ung th ư: cấu trúc gi ảm âm giáp ch ủ y ếu d ựa vào siêu âm 2D và 29,2%; đường b ờ không đều 50%; Doppler màu. Nguy ễn H ữu Th ịnh [2] đường kính tr ước sau > đường kính nghiên c ứu trên 44 BN u tuy ến giáp cho ngang 11,1%; nốt vi vôi hóa 13,9%. Nếu th ấy các dấu hi ệu g ợi ý ung th ư nh ư ch ỉ tính t ừng d ấu hi ệu nghi ng ờ ác tính cấu trúc gi ảm âm 47,7%; vôi hóa 31,8%; trên siêu âm 2D, vi ệc ch ẩn đoán khó bờ không đều 25%. K ết qu ả c ủa chúng kh ăn h ơn. Tiếp theo, chúng tôi phân độ tôi t ươ ng tự nh ư v ậy với các d ấu hi ệu TIRADS c ủa kh ối u. Bi ểu đồ 1: Phân độ t ổn th ươ ng theo TIRADS. Kwak (2011) [6] dựa vào 5 d ấu hi ệu ác tính trên siêu âm 2D để phân độ TIRADS. Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, TIRADS 2 và TIRADS 3 có 60 BN (83,3%) ch ưa phát hi ện hình ảnh nghi ác tính. 12 BN (16,6%) có t ừ 1 - 4 d ấu hi ệu nghi ác tính v ới độ TIRADS 4. Nhóm BN này cần được kh ảo sát k ỹ h ơn qua ch ọc hút t ế bào b ằng kim nh ỏ để ch ẩn đoán. 3. Kết qu ả siêu âm đàn h ồi kh ối u tuy ến giáp. Hình 2: Cửa s ổ siêu âm đàn h ồi v ới l ực ép đạt yêu c ầu, c ột màu xanh hi ển th ị đầy đủ, cho hình ảnh mẫu màu ES4 (BN B.T.H.Y 26 tu ổi). 163
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Sau khi th ực hi ện siêu âm 2D, đánh giá phân độ TIRADS, t ất c ả BN được siêu âm đàn h ồi mô t ại kh ối u. V ới BN đa nhân ở 1 hay 2 thùy tuy ến giáp, ti ến hành siêu âm đàn h ồi t ại kh ối có độ TIRADS cao nh ất, th ực hi ện nén (ép) đầu dò liên t ục v ới l ực v ừa ph ải, đạt tiêu chu ẩn được báo hi ển th ị đầy đủ các v ạch màu xanh trên máy. Qua đó, đánh giá định tính độ c ứng của kh ối u thông qua màu ch ủ đạo c ủa kh ối trên b ản đồ đàn h ồi. * Phân b ố b ản đồ đàn h ồi c ủa nhân tuy ến giáp (n = 72): ES1 (m ềm): 4 (5,6%); ES2 (m ềm - c ứng): 35 (48,6%); ES3 (c ứng): 28 (38,9%); ES4 (r ất c ứng): 5 (6,9%). 33/72 BN (45,8%) có kh ối u cứng và rất cứng (ES3 - ES4) đều nghi ng ờ kh ối u ác tính. Tuy nhiên, đây ch ỉ là d ấu hi ệu định tính, giá tr ị ch ẩn đoán không cao. Chúng tôi ti ếp t ục đánh giá các thông s ố đàn h ồi, đây là thông s ố khách quan h ơn m ẫu ph ổ màu. Bảng 4: Các thông s ố siêu âm đàn h ồi. Thông s ố n = 72 Min Max E1 1,19 ± 0,54 0,6 3,3 E2 2,6 ± 0,98 1,0 4,6 SR (E2/E1) 2,51 ±1,18 0,6 5,7 ≥ 2,5 23 BN (31,9 %) Giá tr ị SR < 2,5 49 BN (68,1%) Để đánh giá tính định l ượng siêu âm đàn h ồi kh ối u tuy ến giáp, chúng tôi th ực hi ện lực ép liên t ục đạt tiêu chu ẩn trong 6 giây, đo giá tr ị đàn h ồi b ằng cách v ẽ vi ền chu vi của toàn b ộ kh ối (E2), so sánh v ới giá tr ị nhu mô lành cùng độ sâu v ới kh ối u (E1). K ết qu ả: giá tr ị E2 (2,6 ± 0,98) t ăng cao h ơn rõ r ệt so v ới E1 (1,19 ± 0,54); t ỷ l ệ đàn h ồi SR: 2,51 ± 1,18. So với nghiên c ứu c ủa Nguy ễn H ữu Th ịnh [2] (SR: 2,76 ± 0,41), k ết qu ả của chúng tôi th ấp h ơn, do kh ối u lành tính là ch ủ y ếu và SR là thông s ố có giá tr ị đánh giá độ c ứng c ủa kh ối u ác tính. 4. Đánh giá độ nh ạy, độ đặc hi ệu c ủa ph ươ ng pháp siêu âm đàn h ồi v ới ch ọc hút t ế bào và ph ẫu thu ật. Chúng tôi đánh giá kh ối u có m ẫu màu ES3 và ES4, là nh ững kh ối có nguy c ơ ác tính cao, so sánh v ới k ết qu ả gi ải ph ẫu b ệnh sau ph ẫu thu ật c ắt u tuy ến giáp đư a ra được giá tr ị SR ≥ 2,5 có ý ngh ĩa trong ch ẩn đoán ung th ư v ới độ nh ạy 83,3%; độ đặc hi ệu 78,3%; độ chính xác 79,1%. Bảng 5: Độ nh ạy, độ đặc hi ệu c ủa siêu âm đàn h ồi. Gi ải ph ẫu b ệnh Ác tính Lành tính Tổng Mẫu đàn h ồi ES3 - ES4 10 13 23 ES1 - ES2 2 47 49 Tổng 12 60 72 164
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Kết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng t ự v ới hơn. T ừ đó làm c ăn c ứ để đánh giá m ức nghiên c ứu c ủa Sahin và CS [5]: SR > độ ác tính c ủa kh ối u. 2,45 là d ấu hi ệu ch ẩn đoán ung th ư tuy ến giáp trên siêu âm đàn h ồi v ới độ nh ạy TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 73,9% và độ đặc hi ệu 73%. 1. Tr ần Ng ọc D ũng. Nghiên c ứu mô b ệnh Kết h ợp siêu âm đàn h ồi v ới siêu âm học lâm sàng 1.118 tr ường h ợp ung th ư bi ểu 2D, phân lo ại TIRADS thu được k ết qu ả mô tuy ến giáp. Chuyên đề B ệnh vi ện Quân y 103, với độ nh ạy t ăng lên 91,7%; độ đặc hi ệu Học vi ện Quân y. 2010, tr.172-175. 98,3%; độ chính xác 98,3%. Theo Gilles 2. Nguy ễn H ữu Th ịnh. Nghiên c ứu đặc Russ (2013) [7]; siêu âm 2D, phân độ điểm siêu âm đàn h ồi mô ở BN u tuy ến giáp. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. Đại h ọc Y Hu ế. TIRADS n ếu kết h ợp v ới siêu âm đàn h ồi 2012. mô s ẽ làm t ăng độ nh ạy ch ẩn đoán ung 3. Asteria C, Giovanardi A, Pizzocaro A et th ư tuy ến giáp lên 98,5%. al. US-elastography in the differential diagnosis Một s ố nghiên c ứu trong n ước và trên of benign and malignant thyroid nodules. th ế gi ới: các tác gi ả đã sử d ụng k ỹ thu ật Thyroid. 2008, 18, pp.523-531. siêu âm đàn h ồi để đánh giá m ức độ ác 4. Rago T, Santini F, Scutari M, Pinchera tính c ủa kh ối u tuy ến giáp. Tuy nhiên, r ất A, Vitti P. Elastography: new developments in ít tác gi ả tính t ỷ l ệ đàn h ồi thông qua ch ỉ ultrasound for predicting malignancy in thyroid số đàn h ồi trung bình c ủa toàn bộ kh ối u. nodules. J Clin Endocrinol Metab. 2007, 92, Qua nghiên c ứu này, n ếu siêu âm phân pp.2917-2922. độ TIRADS 4B tr ở lên, kết h ợp v ới siêu 5. Sahin M, Cakal E, Ozbek M et al. âm đàn h ồi mô với m ẫu màu ES3 ho ặc Elastography in the differential diagnosis of ES4 và t ỷ l ệ đàn h ồi SR ≥ 2,5, kh ả n ăng thyroid nodules in Hashimoto thyroiditis. Med ch ẩn đoán kh ối u ác tính rất cao. Oncol. 2014, pp.31-97. 6. Kwak J.Y, Han K.H, Yoon J.H et al. KẾT LU ẬN Thyroid imaging reporting and data system for US features of nodules: a step in establishing Siêu âm đàn h ồi mô là m ột ph ươ ng better stratification of cancer risk. Radiology. pháp đơ n gi ản, d ễ th ực hi ện, hi ệu qu ả, 2011, 260, pp.892-899. không xâm nh ập. Vi ệc đánh giá định tính 7. Gilles Russ et al. Prospective evaluation độ đàn h ồi c ủa kh ối u thông qua b ản đồ of thyroid imaging reporting and data system màu, k ết h ợp v ới t ỷ l ệ đàn h ồi trung bình on 4,550 nodules with and without của toàn b ộ kh ối (SR ≥ 2,5) s ẽ đánh giá elastography. Eur J Endocrinol. 2013, 168, độ c ứng c ủa kh ối u m ột cách chính xác pp.649-55. 165