Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng phác đồ gemcitabine kết hợp cisplatin tại bệnh viện 103
Nghiên cứu 74 bệnh nhân (BN) ung thư phổi (UTP) không tế bào nhỏ bằng phác đồ gemcitabine kết hợp với cisplatin, điều trị tại Khoa Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện 103 từ 6 - 2009 đến 6 - 2012. Kết quả: Tất cả các triệu chứng lâm sàng đều giảm nhẹ sau điều trị.
Chỉ số điểm KPI tăng lên 10 - 20% sau điều trị (điểm KPI 70 trước điều trị 18,90%; sau điều trị giảm xuống 2,70%, tức là có 16% BN tăng điểm KPI; điểm KPI 100 trước điều trị 3,75%; sau điều trị tăng lên 21,61%, tức là có 18% BN tăng điểm). Các tác dụng không mong muốn nôn, buồn nôn gặp 9,45%; mẩn ngứa: 18,90%; rụng tóc: 14,85%; 6,75% BN giảm bạch cầu (BC) và 2,70% giảm hång cÇu (HC). Thời gian sống thêm trung bình 8,94 ± 6,2 tháng
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng phác đồ gemcitabine kết hợp cisplatin tại bệnh viện 103", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        File đính kèm:
 ket_qua_dieu_tri_ung_thu_phoi_khong_te_bao_nho_bang_phac_do.pdf ket_qua_dieu_tri_ung_thu_phoi_khong_te_bao_nho_bang_phac_do.pdf
Nội dung text: Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng phác đồ gemcitabine kết hợp cisplatin tại bệnh viện 103
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƢ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ BẰNG PHÁC ĐỒ GEMCITABINE KẾT HỢP CISPLATIN TẠI BỆNH VIỆN 103 Nguyễn Huy Lực*; Đỗ Quyết*; Tạ Bá Thắng* Mai Xuân Khẩn*; Nguyễn Lam*; Đào Ngọc Bằng* TÓM TẮT Nghiên cứu 74 bệnh nhân (BN) ung thư phổi (UTP) không tế bào nhỏ bằng phác đồ gemcitabine kết hợp với cisplatin, điều trị tại Khoa Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện 103 từ 6 - 2009 đến 6 - 2012. Kết quả: tất cả các triệu chứng lâm sàng đều giảm nhẹ sau điều trị. Chỉ số điểm KPI tăng lên 10 - 20% sau điều trị (điểm KPI 70 trước điều trị 18,90%; sau điều trị giảm xuống 2,70%, tức là có 16% BN tăng điểm KPI; điểm KPI 100 trước điều trị 3,75%; sau điều trị tăng lên 21,61%, tức là có 18% BN tăng điểm). Các tác dụng không mong muốn nôn, buồn nôn gặp 9,45%; mẩn ngứa: 18,90%; rụng tóc: 14,85%; 6,75% BN giảm bạch cầu (BC) và 2,70% giảm hång cÇu (HC). Thời gian sống thêm trung bình 8,94 ± 6,2 tháng. * Từ khoá: Ung thư phổi không tế bào nhỏ; Hoá trị liệu. some REMARKS on RESULT OF CHEMOTHERAPY TO TREAT PATIENTS WITH NON-SMALL CELL LUNG CANCER BY GEMCITABINE PLUS CISPLATIN at 103 HOSPITAL Summary Studying result of chemotherapy to treat in 74 patients with non small cell lung cancer (NSLC) by gemcitabine plus cisplatin in the Department of Tuberculosis and Lung Disease, 103 Hospital from 2009 to 2012, we showed initial results: All clinical symptoms were decreased after treatment in comparison with before; KPI scores were increased 10 - 20%; 5.4% of patients had completely response and 54% had response with chemotherapy, 8.10% of patients hadn’t response. 9.45% of patients had nausea and vomiting; itching: 18.90%; alopecsive: 14.85%. 6.75% of patients had aleukemia; anglobulia: 2.70%. The average survival time of the patients was 8.94 ± 6.2 months. * Key words: Non small cell lung cancer; Chemotherapy. ĐẶT VẤN ĐỀ tỷ lệ mắc và tử vong ngày càng gia tăng. Bệnh thường xảy ra ở nam giới, tuổi mắc Ung thư phổi nguyên phát hay còn gọi là bệnh thường > 50. Nam gặp nhiều hơn nữ, ung thư phế quản (UTPQ) hiện đang là tỷ lệ nam/nữ khoảng 6/1. Kết quả điều trị bệnh phổ biến trên thế giới và Việt Nam; ph ụ thuộc vào giai đoạn của bệnh. Tuy nhiên, * Bệnh viện 103 Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Nguyễn Xuân Triều PGS. TS. Ngô Văn Hoàng Linh 59
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013 ở Việt Nam đa số BN khi được chẩn đoán (KPI: Karnofsky performance index - theo là UTP thì bệnh đã ở giai đoạn không còn thang điểm từ 0 - 100). chỉ định phẫu thuật. Đối với những BN này, + Đánh giá di căn xa dựa vào siêu âm ổ điều trị hoá chất là phù hợp. Chúng tôi bụng, xạ hình xương, MRI sọ não nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu: Đánh - Nghiên cứu hình ảnh X quang: chụp giá cải thiện về lâm sàng, X quang và những X quang phổi và chụp CT ngực. tác dụng không mong muốn của BN UTP - Đánh giá kết quả X quang theo: vị trí, được điều trị phác đồ gemcitabine + cisplatin. số lượng khối u, hạch trung thất, khối u, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP so sánh kết quả giữa các lần chụp theo đợt NGHIÊN CỨU truyền hoá chất. - Nghiên cứu biến đổi các chỉ tiêu xét 1. Đối tƣợng nghiên cứu. nghiệm máu: giảm BC, HC. 74 BN UTPQ không tế bào nhỏ, điều trị - Nghiên cứu về điều trị: BN được điều theo phác đồ gemcitabine + cisplatin tại Khoa trị thống nhất một phác đồ gemcitabine + Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện 103, từ 2009 cisplatin, liều lượng gemcitabine 1.000 mg/m2 đến 2012. Tuổi thấp nhất 25, cao nhất 82, cơ thể cho ngày 1; cisplatin 75 mg/m2 cơ trung bình 62 ± 6 tuổi. thể cho ngày 1. Đợt thứ 2 cách đợt thứ nhất * Tiêu chuẩn chọn BN: BN UTPQ loại không 8 ngày, các đợt tiếp theo cách nhau 3 tuần, tế bào nhỏ bằng xét nghiệm mô bệnh học, đ ủ 6 đợt. Sau mỗi đợt điều trị, BN được ở giai đoạn IIIB - IV. BC cầu máu ngoại vi khám lại để đánh giá diễn biến lâm sàng, > 3.000/ml, tiểu cầu > 100.000/ml; điểm Karnofsky đáp ứng với điều trị. Nếu đáp ứng, sẽ tiếp (KPI) ≥ 70%. BN tự nguyên tham gia. tục điều trị các đợt tiếp theo. Nếu không, * Tiêu chuẩn loại trừ: UTPQ loại tế bào nhỏ, sẽ chuyển sang phác đồ khác hoặc ngưng BN không tự nguyện tham gia nghiên cứu. điều trị, điều trị triệu chứng. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Đánh giá đáp ứng điều trị: đánh giá thay đổi thang điểm KPI. * Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu lâm + Đánh giá mức độ đáp ứng điều trị theo sàng: tuổi giới, các triệu chứng lâm sàng, 3 mức độ (Theo Viện Ung thư Quốc gia các tác dụng không mong muốn. Hoa Kỳ) [7]: đáp ứng hoàn toàn: hết hoàn - Nghiên cứu biến đổi xét nghiệm máu: toàn các triệu chứng lâm sàng; tổn thương BC, HC, HST, các chỉ số sinh hoá máu: trên phim chụp CT giảm > 50% đường kính SGOT, SGPT, ure, creatinin. lớn nhất của tổn thương và duy trì ít nhất * Phương pháp nghiên cứu và đánh giá sau 4 tuần, không có xuất hiện các triệu kết quả: chứng mới, tổn thương mới. Đáp ứng một - Nghiên cứu lâm sàng: BN được khám phần: triệu chứng lâm sàng không hết hoàn tỷ mỷ, phát hiện các triệu chứng và chẩn đoán toàn; tổn thương X quang giảm < 50% xác định UTPQ dựa vào xét nghiệm mô bệnh. đường kính lớn nhất của khối u. Không đáp ứng: bệnh tiến triển, triệu chứng lâm sàng - Đánh giá kết quả: phân giai đoạn bệnh không giảm; CT ngực: tổn thương tăng kích dựa vào TNM (4 giai đoạn). thước hơn so với trước điều trị, hoặc xuất + Đánh giá tình trạng toàn thân dựa vào hiện tổn thương mới. thang điểm chỉ số toàn trạng Karnofsky + Thời gian sống thêm tính theo tháng. 61
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điểm tuổi, giới. Bảng 1: Phân bố tuổi, giới. GIỚI NAM (61) NỮ (13) TỔNG TUỔI n % n % n % 30 - 40 3 4,92 1 7,69 4 5,40 41 - 50 14 22,94 2 15,38 16 21,60 51 - 60 16 26,23 5 38,45 21 28,35 61 - 70 17 27,86 4 31,76 21 28,35 > 70 11 18,03 1 7,69 12 16,20 Tổng 61 82,35 13 17,65 74 100,00 Độ tuổi > 40 gặp nhiều và nhiều nhất ở độ tuổi 50 - 70 (60%), tuổi < 40 chỉ gặp 6,25%, tuổi > 70 gặp 18,97%. Trần Đăng Khoa (2011) [5] gặp nhiều nhất ở độ tuổi 60, trung bình 65,2 ± 9,3 tuổi; Đồng Khắc Hưng (1995) [4] gặp 92% BN UTPQ > 45 tuổi; Nguyễn Hải Anh và CS (2005) [1] cũng gặp 92,3% BN UTPQ ở độ tuổi ≥ 40. Nguyễn Hữu Lân gặp độ tuổi trung bình 60,5. Tỷ lệ nam/nữ của chúng tôi là 4/1. Kết quả này tương tự như Prager D (2000): tỷ lệ nam/nữ 4/1 [9]. * Giai đoạn bệnh: Giai đoạn IIIB: 48 BN (64,80%); giai đoạn IV: 26 BN (35,20%). Kết quả này tương tự nghiên cứu của Trần Đăng Khoa (2011): giai đoạn IIIB: 52,22%; giai đoạn IV: 48,78%. 2. Kết quả đáp ứng điều trị. Bảng 2: Cải thiện các triệu chứng toàn thân hệ thống. THỜI GIAN TRƯỚC ĐIỀU TRỊ SAU ĐIỀU TRỊ 6 ĐỢT p TRIỆU CHỨNG n % n % Sốt 21 28,35 0 0 Gày sút cân 23 31,05 9 12,15 < 0,05 Hội chứng xương khớp 19 25,65 6 8,10 < 0,05 Đau ngực 52 70,02 16 21,61 < 0,05 Ho ra máu 13 16,55 3 3,75 < 0,05 Nuốt nghẹn 11 14,85 4 5,40 < 0,05 Hội chứng tràn dịch màng phổi 22 29,70 1 1,35 < 0,05 Hội chứng đông đặc co kéo 14 18,90 7 9,45 < 0,05 62
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013 Sau điều trị, không còn BN nào sốt, nói riêng, thang điểm KPI tăng lên rõ rệt sau trước điều trị có 21 BN sốt. Những BN này hóa trị. sốt có thể do yếu tố nhiễm khuẩn, có thể * Phân loại kết quả đáp ứng điều trị: sốt do hội chứng cận u. Trước điều trị, triệu chứng đau ngực 70,2%; sau điều trị còn Đáp ứng hoàn toàn: 14 BN (18,90%); 21,6%, ho máu trước điều trị là 16,55%, đáp ứng một phần: 30 BN (40,50%); bệnh sau điều trị còn 3,75%, khác biệt có ý nghĩa. không thay đổi: 21 BN (28,45%); bệnh tiến Các triệu chứng của hội chứng trung thất triển nặng hơn: 9 BN (12,15%). Theo Trần như uống sặc cải thiện ít. Cromartie và CS Đăng Khoa (2011): không có BN nào đáp (1980) gặp tỷ lệ ho trước điều trị khoảng 75% ứng hoàn toàn, 53,6% đáp ứng một phần, các trường hợp, sau điều trị còn 20,20%. tương tự kết quả của chúng tôi. Kosmidis P Các triệu chứng thực thể như tiếng thở rít, (2000) [8]: đáp ứng một phần 32%; Lê Thu hội chứng trung thất, hội chứng tràn dịch, Hà (2010) [3]: đáp ứng một phần 31,1%; hội chứng đông đặc trước điều trị gặp b ệ nh giữ nguyên 42,2%; bệnh tiến triển 26,5%. 10 - 30% BN, sau điều trị, giảm xuống < 10%. Một số tác giả cũng nhận xét với đa * Thời gian sống thêm: hóa trị, hầu hết các triệu chứng lâm sàng < 2 tháng: 9 BN (12,15%); 2 - 6 tháng: đều được cải thiện rõ rệt [9]. 25 BN (33,75%); 6 - 12 tháng: 26 BN (35,10%); Bảng 3: Điểm KPI. > 12 tháng: 16 BN (21,61%), trung bình 8,94 tháng. Theo Petr Zatlukal, thời gian THỜI GIAN TRƯỚC SAU ĐIỀU ĐIỀU TRỊ TRỊ 6 ĐỢT sống thêm trung bình 7,97 tháng, của Giorgio KPI p n % n % Vittorio Scagliotti là 10,3 tháng, tương tự 70 12 16,12 2 2,70 < 0,05 kết quả của chúng tôi. Theo một số tác giả, 80 28 39,15 28 39,15 >0,05 điều trị hoá chất mang lại hiệu quả tốt như cải thiện chất lượng cuộc sống, kéo dài thời 90 29 40,50 31 41,85 >0,05 gian sống thêm, khi kết hợp các thuốc mới 100 5 6,75 13 17,55 < 0,05 với nhóm platin như gemcitabine với cisplatin Trước điều trị, 14 BN (18,90%) có điểm đã mang lại kết quả vượt trội về tỷ lệ đáp KPI 70, sau điều trị, chỉ còn 2 BN (2,7%), ứng và thời gian sống thêm [8, 9]. khác biệt có ý nghĩa thống kê. Trước điều trị, Bảng 4: Các biểu hiện tác dụng không 3,75% BN có điểm KPI 100, sau điều trị mong muốn. tăng lên 13 BN (17,55%), khác biệt có ý THỜI GIAN 2 ĐỢT ĐẦU SAU ĐIỀU nghĩa thống kê. Kết quả nghiên cứu của ĐIỀU TRỊ TRỊ 6 ĐỢT Trần Đăng Khoa (2011) [ 5]: điểm KPI 70 p TRIỆU CHỨNG n % n % trước điều trị 14,6%, sau điều trị còn 2,4%. Nhóm KPI 100 trước điều trị 4,9%, sau điều Rối loạn tiêu hoá 7 9,45 1 1,35 < 0,05 trị tăng lên 17,1%. Kết quả của chúng tôi phù Mẩn ngứa 9 12,15 0 hợp với nhận xét của Prager D (2000) [9 ]: Rụng tóc 8 10,8 0 BN UTP không tế bào nhỏ có đáp ứng khá tốt với hóa trị liệu nói chung và gemcitabine Giảm BC 4 5,40 63
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013 Một số các tác dụng không mong muốn: 3. Lê Thu Hà. Đánh giá hiệu quả phác đồ mẩn ngứa ngoài da, rối loạn tiêu hoá ở đợt paclitaxel - carboplatin trong điều trị UTP. Tạp chí điều trị đầu tiên. Tuy nhiên, ở các đợt điều Ung thư học Việt Nam. 2010, số 1, tr.268-275. trị sau, những biểu hiện buồn nôn, nôn 4. Đồng Khắc Hưng. Nghiên cứu về lâm sàng, giảm và hết, rụng tóc ít (8 BN = 10,8%). X quang phổi chuẩn và một số kỹ thuật xâm Sau điều trị, các BN này đều mọc tóc trở lại. nhập để chẩn đoán UTP nguyên phát. Luận án Biến chứng giảm BC < 2.000 BC/ml gặp 2 Tiến sỹ Y học. Học viện Quân y. Hà Nội. 1995. BN, 2 BN giảm < 5.000/ml xuất hiện ở đợt 5. Trần Đăng Khoa. Nghiên cứu giá trị của điều trị thứ 3, nhưng vẫn tham gia truyền phương pháp xạ hình Spect 99m Tc - MIBI trong hết 6 đợt, đến đợt thứ 4, BC trở lại > 5.000. chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị UTP. Điều này phù hợp với một số tác giả cho Luận án Tiến sỹ Y học. Hà Nội. 2011, tr.114. rằng phác đồ các thuốc điều trị ung thư mới, 6. Đỗ Kim Quế. Hoá trị UTP không phải tế kết hợp với nhóm platin (gemcitabine + bào nhỏ tại Bệnh viện Thống Nhất. Tài liệu Hội cisplatin, hoặc gemcitabine + carboplatin) đạt nghị khoa học thường kỳ. Đại học Y Dược hiệu quả điều trị tốt, an toàn, ít biến chứng. TP.HCM. 2004. KẾT LUẬN 7. American cancer society. Cancer facts and Qua áp dụng phác đồ gemcitabine kết figures 2004. Atlanta. downloads. 2005. hợp cisplatin điều trị cho BN UTPQ không tế bào nhỏ, chúng tôi rút ra một số kết luận: 8. Kosmidis P, Mylonakis N, Skarlos D, et al. + Hầu hết BN sau khi điều trị đều giảm Parlitaxel (175 mg/m2) plus carbopletin (5AUC) versus paclitaxel (225 mg/m2) plus carboplatin nhẹ các triệu chứng lâm sàng so với trước (6UAC) in advanced non small cell lung cancer điều trị như: sốt, gày sút, hội chứng xương (NSCLC): A multicenter randomized trial. Ann Oncol. khớp. Điểm KPI đều tăng từ 10 - 20% ở đa 2000, 11, pp.799-805. số BN. Đáp ứng điều trị hoàn toàn đạt 18,9%, đáp ứng một phần 40,50%, đáp ứng kém 9. Prager D. Bronchogenic carcinoma. Textbook of Respiratory Medicine. 2000, pp.1415-1451. 28,45%, bệnh tiến triển 12,15%. Thời gian sống thêm trung bình đạt 8,94 tháng. 10. Sandler A.B, Numinaitis J, Denham C, + Tác dụng không mong muốn ở mức et al. Phase III trial of gemcitabine plus cisplatin nhẹ, không có tai biến, biến chứng nặng. versus cisplatin alone in metastatic non small cell lung cancer. J Clin Oncol. 2000, 18 (1), TÀI LIỆU THAM KHẢO pp.122-130. 1. Nguyễn Hải Anh, Hoàng Hồng Thái. Tình hình UTP tại Khoa Hô hấp, Bệnh viện Bạch Mai trong 10 năm từ 1991 - 2000. Tạp chí Y học thực hành. 2005, số 513, tr.205-208. 2. Phạm Tử Dương, Nguyễn Thế Khánh. Các hằng số sinh lý máu người Việt Nam. Xét nghiệm Ngày nhận bài: 2/11/2012 sử dụng trong lâm sàng. NXB Y học. Hà Nội. 1999, tr.896-897. Ngày giao phản biện: 5/1/2013 Ngày giao bản thảo in: 6/2/2013 64
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013 65

