Kết quả bước đầu sử dụng lưới titan phục hình tổn khuyết sàn ổ mắt trong chấn thương gãy xương tầng giữa mặt
Hiện nay, chấn thương hàm mặt chủ yếu do tai nạn giao thông với tổn thương đa dạng và phong phú, trong đó, tỷ lệ gãy xương tầng giữa mặt nhiều hơn gãy xương hàm dưới. Gãy xương tầng giữa mặt có tỷ lệ tổn thương các bờ và thành ổ mắt cao. Theo Đặng Minh Tú [2], gãy xương ổ mắt chiếm 71,6% trong gãy xương tầng giữa mặt; của Hoàng Gia Bảo [1] là 85,7%. Những tổn thương gây biến dạng các thành và bờ ổ mắt, ảnh hưởng nhiều tới chức năng và thẩm mỹ.
Trong phẫu thuật nắn chỉnh, hay sử dụng kết xương tầng giữa mặt bằng chỉ thép và nẹp vít để liên kết xương, bên cạnh đó vẫn cần những vật liệu làm khung đỡ, lót, đệm phục hình tổn khuyết thành và sàn ổ mắt. Trước đây đã có một số vật liệu được sử dụng như xương, sụn tự thân, silicon… Tuy nhiên, những vật liệu này còn nhiều nhược điểm
File đính kèm:
ket_qua_buoc_dau_su_dung_luoi_titan_phuc_hinh_ton_khuyet_san.pdf
Nội dung text: Kết quả bước đầu sử dụng lưới titan phục hình tổn khuyết sàn ổ mắt trong chấn thương gãy xương tầng giữa mặt
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013 KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU SỬ DỤNG LƢỚI TITAN PHỤC HÌNH TỔN KHUYẾT SÀN Ổ MẮT TRONG CHẤN THƢƠNG GÃY XƢƠNG TẦNG GIỮA MẶT Lê Mạnh Cường*; Lê Đức Tuấn* TÓM TẮT Nghiên cứu 15 bệnh nhân (BN) (11 nam, 4 nữ, tuổi từ 18 - 55) gãy xương tầng giữa mặt do tai nạn có tổn khuyết sàn ổ mắt được phẫu thuật phục hình bằng lưới titan tại Khoa Phẫu thuật Hàm mặt, Bệnh viện 103 từ tháng 8 - 2010 đến 9 - 2011. Kết quả gần: 10/15 BN (66,7%) tốt và 5/15 BN (33,3%) khá. Kết quả xa: 12/15 BN (80%) tốt và 3/15 BN (20%) khá. * Từ khóa: Gãy xương tầng giữa mặt; Gãy sàn ổ mắt. Using titan mesh in treatment of orbital floor defect in midfface fracture summary Study on 15 patients (11 males, 4 females, their ages ranged from 18 to 55) with orbital floor defect in the midface fractures caused by accident were treated by titanium mesh in Maxillo Facial and plastic surgery Department, 103 Hospital from August, 2010 to September, 2011. The short results: 10/15 patients (66.7%) had good result and 5/15 patients (33.3%) had goodish result. The long-term results: 12/15 patients (80%) had good result and 3/15 patients (20%) had goodish result. * Key words: Midface fractures; Orbital floor fractures. ĐẶT VẤN ĐỀ kết xương, bên cạnh đó vẫn cần những vật Hiện nay, chấn thương hàm mặt chủ yếu liệu làm khung đỡ, lót, đệm phục hình tổn do tai nạn giao thông với tổn thương đa khuyết thành và sàn ổ mắt. Trước đây đã dạng và phong phú, trong đó, tỷ lệ gãy có một số vật liệu được sử dụng như xương tầng giữa mặt nhiều hơn gãy xương xương, sụn tự thân, silicon Tuy nhiên, hàm dưới. Gãy xương tầng giữa mặt có tỷ những vật liệu này còn nhiều nhược điểm. lệ tổn thương các bờ và thành ổ mắt cao. Thời gian qua, Bộ môn - Khoa Phẫu Theo Đặng Minh Tú [2], gãy xương ổ mắt thuật Hàm mặt và Tạo hình, Bệnh viện 103 chiếm 71,6% trong gãy xương tầng giữa đã sử dụng lưới titan phục hình tổn khuyết mặt; của Hoàng Gia Bảo [1] là 85,7%. sàn ổ mắt trong gãy xương tầng giữa mặt Những tổn thương gây biến dạng các đem lại kết quả tốt. Trong nghiên cứu này, thành và bờ ổ mắt, ảnh hưởng nhiều tới chúng tôi Đánh giá kết quả điều trị cho 15 chức năng và thẩm mỹ. Trong phẫu thuật BN gãy xương tầng giữa mặt có tổn khuyết nắn chỉnh, hay sử dụng kết xương tầng sàn ổ mắt được phẫu thuật sử dụng lưới giữa mặt bằng chỉ thép và nẹp vít để liên titan từ tháng 8 - 2010 đến 9 - 2011. * Bệnh viện 103 Người phản hồi (Corresponding): Lê Mạnh Cường (cuongb8vien103@yahoo.com.vn) Ngày nhận bài: 26/4/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/6/2013 Ngày bài báo được đăng: 28/6/2013 128
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP liÕc tèi ®a; đé 2: nh×n ®«i râ tõ hai h•íng trë NGHIÊN CỨU lªn, nh×n ®«i chiÒu däc hoÆc chiÒu ngang; đé 3: nh×n ®«i ë tÊt c¶ c¸c h•íng, ngay c¶ 1. Đối tƣợng nghiên cứu. khi nh×n th¼ng hoÆc ®äc s¸ch. 15 BN gãy xương tầng giữa mặt do chấn * Ph©n ®é h¹n chÕ vËn nh·n: đé 0: thương, có tổn khuyết sàn ổ mắt, điều trị tại kh«ng cã biÓu hiÖn h¹n chÕ vËn nh·n; độ 1: Khoa Phẫu thuật Hàm mặt và Tạo hình, h¹n chÕ vËn nh·n Ýt, chØ biÓu hiÖn khi liÕc tèi Bệnh viện 103 từ tháng 8 - 2010 đến ®a vÒ h•íng h¹n chÕ; đé 2: h¹n chÕ vËn 9 - 2011. nh·n râ, dÔ dµng ph¸t hiÖn trªn l©m sµng; - Lựa chọn những BN được chẩn đoán đé 3: h¹n chÕ vËn nh·n nhiÒu, hÇu nh• xác định gãy xương tầng giữa mặt có tổn kh«ng liÕc ®•îc vÒ h•íng bÞ h¹n chÕ. thương sàn ổ mắt trên lâm sàng và X quang, chưa can thiệp phẫu thuật tại các cơ * Chẩn đoán hình ảnh: chụp X quang sở điều trị khác. quy ước (thẳng mặt, Blondeau, Hirtz) và chụp cắt lớp vi tính (CT-scanner) tầng giữa - Loại trừ BN có bệnh lý hoặc dị dạng ổ mặt. mắt trước khi bị chấn thương. * Phương pháp phẫu thuật: 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Vô cảm: mê nội khí quản. Mô tả cắt ngang: quan sát mô tả tổng hợp, rút ra kết luận khái quát. - Kỹ thuật: qua đường mổ (đường dưới bờ mi dưới hoặc đường kết mạc, kết hợp * Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng: với một hay nhiều đường mổ khác), bộc lộ - Đặc điểm chung của mẫu: tuổi, giới, các vị trí gãy, nắn chỉnh xương gò má cung nguyên nhân gãy xương tầng giữa mặt, tiếp hàm trên về vị trí giải phẫu, kết xương thời gian phẫu thuật sau chấn thương. bằng nẹp vít nhỏ (miniplate) đảm bảo cân - Những triệu chứng lâm sàng thường đối 2 bên gò má, khớp cắn đúng. Đánh giá gặp: tổn khuyết sàn ổ mắt, sử dụng lưới titan + Triệu chứng cơ năng: đau, sưng nề được cắt uốn có hình dáng kích thước phù bầm tím, biến dạng, hạn chế há miệng, hợp đặt vào vị trí tổn khuyết, bắt vít cố định giảm thị lực. lưới vào bờ dưới ổ mắt. Bơm rửa, đặt dẫn + Triệu chứng thực thể: điểm đau chói lưu, đóng vết mổ băng ép. cố định, thấp lõm gò má cung tiếp và gờ * Đánh giá kết quả: bậc thang xung quanh bờ ổ mắt, đo thị lực, - Đánh giá vận nhãn và nhìn đôi trước hạn chế vận nhãn, nhìn đôi, lõm mắt Với hạn và sau phẫu thuật theo 4 độ. chế vận nhãn, nhìn đôi, khám chuyên khoa - Đánh giá kết quả gần (sau phẫu thuật 7 đánh giá theo Poeschl P vµ Baumann A. - 10 ngày) và kết quả xa (sau phẫu thuật 6 * Ph©n ®é nh×n ®«i: đé 0: kh«ng nh×n ®«i; tháng), gồm 3 mức: tốt, khá, kém dựa vào đé 1: nh×n ®«i møc ®é nhÑ, chØ xuÊt hiÖn khi các tiêu chí sau: 129
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013 KẾT QUẢ GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG THẨM MỸ Kết quả Tốt Xương và lưới titan - Khớp cắn đúng, há miệng - Mặt và gò má 2 bên gần không di lệch biến dạng tốt, vận nhãn bình thường, cân đối, không lõm mắt không nhìn đôi - Vết mổ liền sẹo tốt, - Không tê bì môi trên cùng không hoặc nề ít bên tổn thương Khá Xương và lưới titan - Khớp cắn đúng, há miệng, - Mặt và gò má 2 bên không di lệch biến dạng vận nhãn hạn chế ít (độ 1), tương đối cân, lõm mắt không hoặc nhìn đôi độ 1 < 2 mm - Còn tê bì môi trên cùng bên - Vết mổ khô, còn nề tổn thương Kém Xương và lưới titan có - Khớp cắn sai, há miệng, - Mặt và gò má 2 bên di lệch biến dạng vận nhãn hạn chế (độ 2 - 3), không cân đối, mắt lõm nhìn đôi độ 2 - 3 > 2 mm - Còn tê bì hoặc mất cảm - Vết mổ liền chậm, còn giác môi trên sưng nề kéo dài Kết quả Tốt Xương liền tốt, lưới - Khớp cắn đúng, ăn nhai tốt, Mặt cân đối, sẹo liền đẹp xa titan không di lệch vận nhãn bình thường thị lực nhìn không rõ, không lõm tốt, không nhìn đôi mắt - Không tê bì môi trên cùng bên tổn thương Khá Xương liền tốt, lưới - Khớp cắn đúng, ăn nhai tốt, Mặt tương đối cân, mắt titan không di lệch vận nhãn hạn chế độ 1 thị lực lõm ít < 2 mm, sẹo liền tốt, không hoặc nhìn đôi độ 1 đẹp nhìn không rõ - Tê bì môi trên cùng bên tổn thương Kém Xương liền kém, mất - Khớp cắn sai, vận nhãn hạn Mặt mất cân đối, mắt lõm cân đối 2 bên, lưới titan chế độ 2 - 3, nhìn đôi độ 2 - > 2 mm, sẹo thô rõ cần có di lệch 3, thị lực giảm chỉnh sửa - Tê bì hoặc mất cảm giác môi trên cùng bên KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ * Tu ổi: từ 18 - 55, trung bình 27,4 tuổi, BÀN LUẬN trong đó, từ 20 - 30 tuổi chiếm 47%. Chúng 1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên tôi thống nhất với nhận xét của Lâm Hoài cứu. Phương: đây là lứa tuổi tham gia giao thông * Nguyên nhân: do tai nạn giao thông: 13 nhiều nhất. Kết quả này tương đương với BN (86,7%), tai nạn khác: 2 BN (13,3%). Huỳnh Đức Bắc. Kết quả này tương đương nghiên cứu của * Giới: 11 nam (73,3%) và 4 nữ (26,7%). Trương Mạnh Dũng (2002) với 86,2% bị Tỷ lệ nam/nữ = 3/1, thể hiện rõ ở lứa tuổi chấn thương do tai nạn giao thông và cao trẻ, nam thanh niên khi tham gia giao thông hơn Hoàng Gia Bảo với 83,14% gây tổn bị tai nạn nhiều hơn nữ. Kết quả này tương thương xương ổ mắt trong gãy xương tầng đương với Lâm Ngọc Ấn gặp 73,27% ở giữa mặt. nam. 2. Tần suất các triệu chứng thƣờng gặp. 130
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013 Biến dạng sưng nề, thấp lõm gò má cung tiếp: 15/15 BN (100%); gờ bậc thang ở bờ dưới ổ mắt: 10/15 BN (66,7%); hạn chế vận nhãn: 6/15 BN (40%); nhìn đôi, giảm thị lực: 3/15 BN (20%). Đây là các triệu chứng có tần suất khá cao ở BN tổn thương sàn ổ mắt trong chấn thương gãy xương tầng giữa mặt, giống nhận xét của Huỳnh Đức Bắc và Hoàng Gia Bảo. 3. Tình trạng vận nhãn, nhìn đôi sau phẫu thuật. Bảng 1: Mức độ hạn chế vận nhãn trước và sau phẫu thuật. HẠN CHẾ VẬN NHÃN SAU PHẪU THUẬT 7 - 10 NGÀY Độ n (%) Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 0 9 (60,0%) 7 (46.6%) 2 (13,3%) 0 (0%) 0 (0%) Độ 1 3 (20,0%) 1 (6,7%) 2 (13,3%) 0 (0%) 0 (0%) Hạn chế vận nhãn trước Độ 2 3 (20,0%) 2 (13,3%) 1 (6,7%) 0 (0%) 0 (0%) phẫu thuật Độ 3 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Tổng 15 (100%) 10 (66,6%) 5 (33,3%) 0 (0%) 0 (0%) Hạn chế vận nhãn sau phẫu thuật 6 tháng 14 (93,3%) 1 (6,7%) 0 (0%) 0 (0%) Triệu chứng hạn chế vận nhãn độ 1 - 2 gặp 6 BN (40,0%) trước phẫu thuật. Sau phẫu thuật 7 ngày, 5 BN (33,3%) hạn chế vận nhãn độ 1. Kiểm tra đánh giá vận nhãn sau phẫu thuật 6 tháng, hạn chế vận nhãn 1 BN (6,7%). Điều này có thể giải thích: sau phẫu thuật 7 ngày, tổ chức hốc mắt còn phù nề, một số trường hợp do tổn thương cơ trực dưới khi gãy sàn ổ mắt, nên cần thời gian để hết phù nề cũng như để tổn thương cơ bình phục. Bảng 2: Mức độ nhìn đôi trước và sau phẫu thuật. NHÌN ĐÔI SAU PHẪU THUẬT 7 NGÀY Độ n (%) Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 0 12 (80,0%) 12 (80,0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Độ 1 1 (6,7%) 0 (0%) 1 (6,7%) 0 (0%) 0 (0%) Nhìn đôi trước phẫu Độ 2 2 (13,3%) 0 (0%) 2 (13,3%) 0 (0%) 0 (0%) thuật Độ 3 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Tổng 15 (100%) 12 (80,0%) 3 (20,0%) 0 (0%) 0 (0%) Nhìn đôi sau phẫu thuật 6 tháng 15 (100%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Triệu chứng nhìn đôi độ 1 - 2 gặp 3 BN (20,0%) trước phẫu thuật. Sau phẫu thuật 7 ngày, 3 BN (20%) còn nhìn đôi nhưng chỉ ở độ 1. Kiểm tra đánh giá tình trạng nhìn đôi sau phẫu thuật 6 tháng, không có BN nào nhìn đôi. Điều này có thể giải thích, sau phẫu thuật 7 ngày, tổ chức hốc mắt còn phù nề ảnh hưởng đến vận nhãn và gây lệch trục nhãn cầu. Khi phù nề được giải quyết, hiện tượng nhìn đôi cũng hết. 4. Kết quả điều trị. * Kết quả điều trị gần (n = 15): 132
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013 Bảng 3: KẾT QUẢ TỐT KHÁ KÉM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ n % n % n % Giải phẫu: sự cân đối xương gò má, hµm trªn, vị trí lưới 14 93,3 1 6,7 0 0 Chức năng: khớp cắn, vận nhãn, nhìn đôi 10 66,7 5 33,3 0 0 Thẩm mỹ: cân đối mặt, độ lồi mắt, sẹo mổ 13 86,7 2 13,3 0 0 10/15 BN (66,7%) đạt kết quả tốt. Đây là những trường hợp gãy xương tầng giữa mặt không phức tạp, việc phục hình lại sàn ổ mắt thuận lợi. - 5/15 BN (33,3%) đạt kết quả khá, những trường hợp này gãy xương tầng giữa mặt có tổn thương sàn ổ mắt lớn phức tạp. * Kết quả điều trị xa (n = 15): Bảng 4: KẾT QUẢ TỐT KHÁ KÉM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ n % n % n % Giải phẫu: sự cân đối xương gò má, hµm trªn, vị trí lưới Chức năng: khớp cắn, vận nhãn, nhìn đôi Thẩm mỹ: cân đối mặt, độ lồi mắt, sẹo mổ 12/15 BN (80%) kết quả đạt tốt, khuôn mặt xương cân đối, can chắc, khớp cắn đúng, vận nhãn bình thường không nhìn đôi, không lõm mắt sẹo mờ đẹp. - 3/15 BN (20%) đạt kết quả khá do xương gò má 2 bên tương đối cân, có lõm mắt < 2 mm. KẾT LUẬN khuyết thiếu. Lưới titan như một giá đỡ để Qua nghiên cứu sử dụng lưới titan phục tổ chức hốc mắt không thể thoát vị xuống hình sàn ổ mắt trong chấn thương gãy xoang hàm trên, trả lại cấu trúc giải phẫu xương tầng giữa mặt, chúng tôi nhận thấy: thành ổ mắt, đảm bảo sự cân đối với bên - Sử dụng lưới titan bước đầu đem lại lành. kết qu¶ khả quan trong điều trị phẫu thuật Trong thời gian tới, chúng tôi tiếp tục phục hình tổn khuyết sàn ổ mắt trong chấn nghiên cứu sử dông lưới titan trên những thương gãy xương tầng giữa mặt. Kết quả BN khác để có nhận xét cụ thể chính xác gần: 10/15 BN (66,7%) tốt, 5/15 BN (33,3%) hơn, góp phần nâng cao chất lượng điều trị. khá, không có kết quả kém. Kết quả xa: TÀI LIỆU THAM KHẢO 12/15 BN (80%) tốt, 3/15 BN (20%) khá và 1. Lâm Ngọc Ấn. Nghiên cứu, thống kê và kỹ không có kết quả kém. thuật điều trị chấn thương hàm mặt. Luận án - Lưới titan là vật liệu tốt, tương thích Tiến sỹ Y học. Đại học Y khoa Semmelwei cao với cơ thể, dễ cắt uốn, định hình tốt, Budapest Hungary. 1987. thuận lợi, giúp bù đắp lại phần xương vỡ, 133
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013 2. Hoàng Gia Bảo. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán và điều trị tổn thương xương ổ mắt trong gãy xương tầng giữa mặt. Luận văn Thạc sỹ Y học. Học viện Quân y. 2005. 3. Huỳnh Đức Bắc. Nghiên cứu sửa chữa biến dạng xương gò má, ổ mắt do chấn thương gãy xương tầng giữa mặt bằng lưới titan. Luận văn Chuyên khoa Cấp II. Học viÖn Quân y. 2009. 4. Trương Mạnh Dòng. Nghiên cứu lâm sàng và điều trị gãy xương gò má cung tiếp. Luận án Tiến sỹ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 2002. 5. Lâm Hoài Phương. Phẫu thuật tạo hình di chứng chấn thương hàm mặt. Luận án Tiến sỹ Y học. Trường §ại học Y Dược TP. HCM. 2000. 6. Đặng Minh Tú. Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị gãy xương tầng giữa mặt. Luận án Tiến sỹ Y học. Viện Nghiên cứu Y dược lâm sàng 108. 2002. 7. Bowerman J.E. Fracture of middle third of facial skeletion. lnt J Oral Maxillofacial Surgery. 1984, Vol 1. 8. Cheung L.K. Titan miniplate fixation of osteotomies in facial fibrous dysplasia, a histologic study of the screw bon interface. Department of Oral and Maxillofacial surgery. lnt J Oral Maxillofacial Surgery. 1995, 24 (6), pp.401-405. 9. Harris GJ. Orbital blow-out fractures: Surgical timing and technique. Eye. 2006, 20, pp.1207-1212. 10. Poeschl P.W et al. Functional outcome after surgical treatment of orbital floor fractures. Clin Oral Invest. 2012, 16, pp.1297-1303. 133
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013 134

