Hỗ trợ điều trị ảo thanh kéo dài ở bệnh nhân tâm thần phân liệt paranoid bằng kích thích từ xuyên sọ
Đánh giá hiệu quả của kích thích từ xuyên sọ trong hỗ trợ đi u trị ảo thanh kéo dài ở bệnh tâm thần phân liệt (TTPL) paranoid và tác dụng không mong muốn của k thuật này. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu cắt ngang trên 23 bệnh nhân (BN) TTPL có ảo thanh kéo dài được đi u trị tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1. Kết quả: 60 - 100% hết ảo thanh khi th i gian mắc ảo thanh < 2 năm, th i gian 5 - 10 năm chỉ có 20% hết ảo thanh.
Kết luận: 52,17% BN hết ảo thanh, số BN còn lại cư ng độ ảo thanh giảm nhi u. Hầu như không có tác dụng không mong muốn
Bạn đang xem tài liệu "Hỗ trợ điều trị ảo thanh kéo dài ở bệnh nhân tâm thần phân liệt paranoid bằng kích thích từ xuyên sọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ho_tro_dieu_tri_ao_thanh_keo_dai_o_benh_nhan_tam_than_phan_l.pdf
Nội dung text: Hỗ trợ điều trị ảo thanh kéo dài ở bệnh nhân tâm thần phân liệt paranoid bằng kích thích từ xuyên sọ
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ ẢO THANH KÉO DÀI Ở BỆNH NHÂN TÂM THẦN PHÂN LIỆT PARANOID BẰNG KÍCH THÍCH TỪ XUYÊN SỌ Tô Thanh Phương* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá hiệu quả của kích thích từ xuyên sọ trong hỗ trợ đi u trị ảo thanh kéo dài ở bệnh tâm thần phân liệt (TTPL) paranoid và tác dụng không mong muốn của k thuật này. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu cắt ngang trên 23 bệnh nhân (BN) TTPL có ảo thanh kéo dài được đi u trị tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1. Kết quả: 60 - 100% hết ảo thanh khi th i gian mắc ảo thanh < 2 năm, th i gian 5 - 10 năm chỉ có 20% hết ảo thanh. Kết luận: 52,17% BN hết ảo thanh, số BN còn lại cư ng độ ảo thanh giảm nhi u. Hầu như không có tác dụng không mong muốn. * Từ khóa: Tâm thần phân liệt; o thanh kéo dài; Kích thích từ xuyên sọ. Supporting Prolonged Virtual Bar Therapy in Patients with Paranoid Schizophrenia by Transcranial Magnetic Stimulation Summary Objectives: To assess the effect of transcranial magnetic stimulation in the supporting treatment of prolonged virtual bar in paranoid schizophrenic patients and assess the adverse effects of this technique. Subjects and methods: Prospective cross-sectional study was carried out on 23 schizophrenic patients with prolonged virtual bar at Central Mental Hospital 1. Results: 60 - 100% of patients recovered when virtual bar duration was < 2 years, from 5 to 10 years: only 20% patients recovered. Conclusion: 52.17% of patients recovered, the virtual bar intensity in the rest of patients also decreased. There were not almost any side effects. * Key words: Schizophrenia; Prolonged virtual bar; Transcranial magnetic stimulation. ĐẶT VẤN ĐỀ kéo dài trong bệnh TTPL gây nhi u khó Đi u trị TTPL gặp rất nhi u khó khăn khăn cho đi u trị, khiến bệnh không ổn do đáp ứng kém với thuốc, nhất là các thuốc định và ngư i bệnh có th kích động nguy an thần kinh cổ đi n [1, 3, 5]. o thanh hi m bất cứ lúc nào do ảo thanh chi phối. * Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1 Người phản hồi (Corresponding): Tô Thanh Phương (tothanhphuong@gmail.com) Ngày nhận bài: 25/03/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 16/05/2016 Ngày bài báo được đăng: 02/06/2016 127
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 Kích thích từ xuyên sọ (Stimulation viên chia 2 lần; haloperridol 1,5 mg, ngày magnétique transcranienne [SMT]) là một 4 - 8 viên chia 2 lần. phương pháp chữa bệnh mới. Kích thích * Công cụ nghiên cứu: từ xuyên sọ có tác dụng tốt trong hỗ trợ - Máy kích thích từ: do Liên bang Nga đi u trị nhi u bệnh tâm thần, trong đó có sản xuất. ảo thanh kéo dài [2]. Do vậy, chúng tôi - Thang Panss: đánh giá mức độ ảo tiến hành nghiên cứu đ tài với mục tiêu: thanh. Đánh giá hiệu quả và tác dụng không * Các bước tiến hành điều trị bằng máy mong muốn của kích thích từ xuyên sọ kích thích từ xuyên sọ: trong hỗ trợ điều trị ảo thanh kéo dài ở BN - Bước 1: xác định vị trí kích thích và TTPL thể paranoid. ngư ng vận động [6]. ĐỐi TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP + Vị trí kích thích: kích thích vùng thái NGHIÊN CỨU dương - đỉnh phải. + Ngư ng vận động: nối đi m trước 1. Đối tƣợng nghiên cứu. trên 2 tai, kẻ đư ng thẳng giữa đầu từ 23 BN TTPL paranoid có ảo thanh kéo trước ra sau, tạo vị trí giao nhau sẽ đo 5 cm dài đáp ứng các tiêu chu n ch n đoán v phía bên trái trên đư ng nối 2 đi m theo ICD-10, mục F20.0, đi u trị tại Bệnh trước tai, đánh dấu vị trí này đ xác định viện Tâm thần Trung ương 1 trong năm ngư ng vận động. 2014. * Phân nhóm BN nghiên cứu: - BN chỉ dùng thuốc đơn thuần (nhóm N1). - BN được dùng thuốc kết hợp với kích thích từ (nhóm N2). 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang. - BN nhóm N1 dùng thuốc trong 1 tháng mà ảo thanh không giảm sẽ chuy n sang đi u trị kết hợp thuốc đang sử dụng với kích thích từ xuyên sọ (nhóm N2). Kích thích trong ngày làm việc, mỗi ngày một lần, tối đa 40 buổi. BN được ghi điện não và điện tim trước và sau đi u trị kích thích từ. - Sử dụng thuốc an thần kinh cho cả - Bước 2: chọn tần số, th i gian và số hai nhóm: clozapine 100 mg, ngày 2 - 4 xung kích thích. 128
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 Theo R Dardennes; B Etain; A Pham- thanh chuy n sang đợt 2. Kích thích tại Scottes, khi kích thích vùng thái dương ngư ng. đỉnh phải đ đi u trị ảo thanh kéo dài + Đợt 2: áp dụng tần số 25 Hez, th i trong th i gian 10 buổi là ảo thanh đã gian 20 ph t, xung tăng dần đến 3.600. giảm [4]. Do vậy, chúng tôi vận dụng vào Sau 10 ngày mà ảo thanh không hết, từng nấc 10 ngày đ đi u trị kích thích từ chuy n sang đợt 3. Kích thích tại ngư ng. phối hợp với thuốc an thần kinh. + Đợt 3: áp dụng tần số 30 Hez, th i - Bước 3: tiến hành kích thích theo các gian 25 phút, xung 4.800/1 buổi, không đợt như sau: hết sẽ kích thích trên ngư ng 110, 120 + Đợt 1: khởi đầu đi u trị với tần số hoặc 130%. Sau 10 ngày nếu ảo thanh 15 Hez, th i gian 15 phút. Số xung không hết dừng đi u trị, coi như BN không 1.200/1 buổi. Sau 10 ngày không hết ảo đáp ứng với đi u trị bằng kích thích từ. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN BN đi u trị ở lứa tuổi từ 26 - 35 chiếm tỷ lệ cao nhất (38,09 %), thấp nhất là lứa tuổi 46 - 50 (14,29%). Nữ 69,57%, nam 30,43%. Nữ chiếm tỷ lệ cao có th vì chưa xây dựng gia đình nên không muốn đến Bệnh viện Tâm thần đi u trị do sợ mang tiếng, đến khi bệnh nặng, ảo thanh kéo dài mới đi viện. 1. Đánh giá hi u quả của kích thích từ xuyên sọ. Bảng 1: Liên quan giữa mức độ thuyên giảm của ảo thanh với th i gian mắc bệnh. Ảo thanh n M ứ c 6 Mức 5 Mức 4 Mức 3 Mức 0 Thời gian n % n % n % n % n % < 6 tháng 3 0 0,0 0 0,00 0 0,0 0 0,0 3 100,0 6 tháng - < 2 năm 5 0 0,0 1 20,0 1 20,0 0 0,0 3 60,0 2 - < 5 năm 10 0 0,00 2 20,0 2 20,0 1 10,0 5 50,0 5 - 10 năm 5 0 0,00 1 20,0 2 40,0 1 20,0 1 20,0 Sau kích thích từ xuyên sọ, BN mắc bệnh < 6 tháng đ u hết ảo thanh. Tiếp đến là nhóm mắc bệnh từ 6 tháng đến < 2 năm.Thuyên giảm ít nhất là nhóm có th i gian mắc bệnh từ 5 - 10 năm (chỉ 20% hết ảo thanh). Như vậy, th i gian mắc ảo thanh càng ngắn, hiệu quả đi u trị càng cao. 129
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 Bảng 2: Mức độ thuyên giảm của ảo thanh theo thang Panss. Trƣớc kích thích từ Sau kích thích từ Các biểu hi n n % n % o thanh liên tục, chi phối rõ rệt 9 34,79 1 4,35 o thanh thư ng xuyên 8 34,79 4 17,39 o thanh thư ng xuyên, không liên tục 3 13,04 4 17,39 o thanh không thư ng xuyên, 3 13,04 2 8,70 Không có ảo thanh 0 0,00 12 52,17 Tổng số 23 100,0 23 100,0 o thanh chi phối rõ rệt thuyên giảm mạnh chỉ còn 4,35%. Mức độ ảo thanh từ nặng giảm dần xuống các mức độ nh hơn. Kết quả, 12/23 BN hết ảo thanh (52,17%). Bảng 3: Đánh giá hiệu quả v th i gian và tần số sau kích thích từ. Ảo thanh Mức 6 Mức 5 Mức 4 Mức 3 Mức 0 n Tần số, thời gian n % n % n % n % n % Trước kích thích từ 23 11 47,83 8 34,78 2 8,7 2 8,7 0 0,0 Tần số 15 Hez - 15 phút 23 7 30,34 7 30,34 3 13,04 2 8,7 4 7,39 Tần số 25 Hez - 20 phút 19 4 21,05 6 31,58 4 21,05 6 31,58 3 5,79 Tần số 30 Hez - 20 phút 16 0 0,00 3 18,75 5 31,25 3 18,75 5 1,25 BN có ảo thanh < 6 tháng ở mức 6 đã giảm hết khi mới kích thích với tần số 15 Hez. BN có th i gian mắc bệnh > 2 năm phải kích thích tần số cao hơn mới hiệu quả. Đi u trị với tần số 30 Hez, BN hết ảo thanh cao nhất (31,25%). Đa số các bi u hiện của ảo thanh đ u thuyên giảm. Tuy nhiên, loại ảo thanh bình ph m và ảo thanh tiếng inh bên tai không giảm. Bảng 4: Thuyên giảm ảo thanh sau kích thích từ. Trƣớc kích thích từ Sau kích thích từ Các biểu hi n n % n % Tiếng nói trong đầu xui khiến BN 8 34,79 1 4,35 Tiếng nói trong đầu đe dọa BN 3 13,04 0 0,00 Tiếng trong đầu bình luận v BN 2 8,70 2 8,70 130
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 Tiếng nói trong đầu khen, chê BN 3 13,04 3 13,04 Tiêng trong đầu nói chuyện với BN 4 17,39 2 8,70 Tiếng chim, tiếng ve kêu, tiếng giun dế 2 8,70 2 8,70 Tiếng 0 0, tiếng inh bên tai 1 4,35 1 4,35 Không có ảo thanh 0 0,00 12 52,17 Tổng số 23 100, 23 100,0 Các loại ảo thanh thư ng d n BN đến hành vi nguy hi m nhưng đ u thuyên giảm mạnh là các loại ảo thanh sau: - o thanh xui khiến: bắt BN phải thực hiện hành vi nào đó khiến họ rất khó chịu, căng thẳng, hoảng sợ. o thanh xui khiến đã xui 1 BN hai lần lao đầu vào ô tô và 3 BN nhảy lầu và treo cổ. Loại ảo thanh này thuyên giảm mạnh, sau kích thích từ, chỉ còn 1 BN (4,35%) còn tiếng nói xui khiến nhưng không rõ ràng, ngư i bệnh không bị chi phối nhi u. - o thanh đe dọa đáp ứng tốt với đi u trị kích thích từ kết hợp với thuốc, sau kích thích từ, không BN nào còn ảo thanh đe dọa, đó là tiếng nói trong đầu dọa giết cả nhà, giết con hoặc bắt đi tù... cho nên BN thư ng chạy trốn hoặc tấn công lại khi thấy có ngư i lạ đến vì sợ công an đến bắt.... Bảng 5: Tần suất xuất hiện của ảo thanh trước và sau kích thích từ. Trƣớc kích thích từ Sau kích thích từ Số lần xuất hi n n % n % o thanh liên tục cả ngày 9 39,13 0 0,00 o thanh nhi u lần trong ngày 8 34,78 4 17,39 o thanh khoảng 4 - 5 lần/ngày 4 17,39 5 21,34 o thanh vài lần trong tuần 2 8,70 2 8,70 Không có ảo thanh 0 0,00 12 52,17 Tổng số 23 100, 23 100,0 o thanh xuất hiện liên tục trong ngày thuyên giảm nhi u. Mức thuyên giảm theo xu hướng từ liên tục cả ngày đến nhi u lần trong ngày đến 4 - 5 lần/ngày và vài lần trong 131
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 tuần. o thanh liên tục trong ngày khiến BN rất khó chịu, căng thẳng, hoảng sợ, đứng ngồi không yên, không ngủ, do vậy d có hành vi nguy hi m với ngư i xung quanh. Bảng 6: Sự chi phối của hành vi thuyên giảm sau kích thích từ. Trƣớc kích thích từ Sau kích thích từ Ảo thanh n % n % Chi phối rõ rệt tư duy, hành vi 9 39,13 1 4,35 Chi phối nhi u tư duy, hành vi 8 34,78 4 17,39 Chi phối nh tư duy, hành vi 3 13,04 5 13,04 Không chi phối tư duy, hành vi 3 13,04 2 8,70 Không có ảo thanh 0 0,00 12 52,17 Tổng số 23 100,0 23 100,0 o thanh chi phối rõ rệt tư duy, hành vi thuyên giảm nhi u nhất (4,35%). o thanh chi phối thuyên giảm từ chi phối nhi u đến không chi phối hành vi và tư duy của BN. 2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của kích thích từ xuyên sọ. Không có biến đổi điện não và huyết áp sau mỗi buổi kích thích từ. Cả 23 BN đ u thấy rất d chịu ngay lần kích thích từ đầu tiên, các lần tiếp sau c ng đ u d chịu và thoải mái, BN thấy nh nhõm đầu óc, bớt nghĩ lung tung, đêm ngủ ngon giấc hơn. KẾT LUẬN - Các bi u hiện tiếng nói trong đầu xui Lứa tuổi từ 26 - 35 chiếm tỷ lệ cao khiến BN, tiếng nói trong đầu đe dọa BN nhất (38,09 %), thấp nhất là lứa tuổi 46 - thuyên giảm nhi u nhất. Thuyên giảm ít 50 (14,29%). Nữ 69,57%, nam 30,43%. nhất là ảo thanh bình ph m, đàm thoại, * Đánh giá hiệu quả của kích thích từ tiếng 0 0, tiếng inh inh. xuyên sọ trong hỗ trợ điều trị ảo thanh - o thanh liên tục, chi phối rõ rệt tư kéo dài ở bệnh TTPL thể paranoid: duy hành vi của BN thuyên giảm nhi u - Th i gian mắc ảo thanh < 2 năm, đáp nhất. Kết th c đi u trị, 52,17% BN hết ảo ứng tốt với kích thích từ xuyên sọ, có tới thanh. 60 - 100% hết ảo thanh. Th i gian mắc * Đánh giá tác dụng không mong muốn bệnh 5 - 10 năm chỉ có 20% BN hết ảo thanh. của kích thích từ xuyên sọ: không có biến đổi điện não và điện tim sau kích thích từ, - Sử dụng tần số 30 Hez đi u trị có hiệu quả nhất đối với các loại ảo thanh > không b ng rát và đau đớn tại vị trí kích 5 năm. thích, không nôn, không chóng mặt.... 132
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 TÀI LIỆU THAM KHẢO troubles pschychiatriques par la Stimulation Magnétque Transcranienne. 2003, pp.40-43. 1. Nguyễn Đăng Dung, Nguyễn Văn Ngân. Bệnh TTPL. Một số chuyên đ tâm thần học. 5. Pages C. L’Effet de domicillation du Học viện Quân y. 1996, tr.39-60. patient dans le traitement des schizophrénies 2. Leon Grunhaus, Pinhas N, Dannon MD. resistantes. L’Information Psychiatrique. Revus Trasccranial magnetic stimulatio. Dialogues in mensuelle des Psychiatres des hôpitaux. Clinical Neuroscience. 2002, pp.93-103. Anneccy. 1993, pp.14. 3. Guelfi JD. Schizophrénie. Psychiatrie de 6. Wikipédia. Stimulation magnétique l’adulte. 1985, pp.119-146. transcranienne. 2010. 4. Roland Dardennes, Bruno Etain, wikipédia.0rg/wiki/ Stimulation-magnétique- Alexandra Pham-Scottes. Traitement des transcranienne. 133

