Góc nghiêng của ổ cối và trục của chuôi khớp nhân tạo trong thay khớp háng toàn phần với đường mổ bên ngoài trực tiếp
Nhận xét ảnh hưởng của đường mổ bên ngoài trực tiếp đến góc nghiêng của ổ cối và trục của chuôi khớp nhân tạo. Đối tượng và phương pháp: 72 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật thay khớp háng toàn phần (TKHTP) từ 01 - 2012 đến 10 - 2016. Tất cả BN được mổ với đường mổ bên ngoài trực tiếp. Đo chiều dài đường mổ. Đo góc nghiêng của ổ cối nhân tạo và so sánh trục của chuôi khớp với trục của ống tủy xương đùi trên phim X quang khung chậu thẳng. Kết quả: BN có độ tuổi trung bình 53,76 ± 13,31 (22 - 86 tuổi), trong đó 64 BN nam, 8 BN nữ. Chiều dài đường mổ trung bình 9,07 ± 1,29 cm, thời gian phẫu thuật trung bình 80,04 ± 18,99 phút. Góc nghiêng ổ cối trung bình 48,57 ± 5,20o (37 - 63o), trong đó 33/72 BN (45,83%) ổ cối có góc nghiêng nằm trong khoảng 40 - 45º. Trục của chuôi khớp nằm trong khoảng 3º so với trục của ống tủy xương đùi (55/72 BN = 76,4%), trục của chuôi khớp nghiêng ngoài quá 3º (4 - 5º) có 9/72 BN (12,5%), trục của chuôi khớp nghiêng trong quá 3º (4 - 6º) có 8/72 BN (11,1%).
Kết luận: đường mổ bên ngoài trực tiếp thuận lợi cho tiếp cận ổ cối, nhưng khó khăn trong bộc lộ đầu trên xương đùi, làm ảnh hưởng đến trục của chuôi khớp trong lòng ống tủy
File đính kèm:
goc_nghieng_cua_o_coi_va_truc_cua_chuoi_khop_nhan_tao_trong.pdf
Nội dung text: Góc nghiêng của ổ cối và trục của chuôi khớp nhân tạo trong thay khớp háng toàn phần với đường mổ bên ngoài trực tiếp
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 GÓC NGHIÊNG C ỦA Ổ C ỐI VÀ TR ỤC C ỦA CHUÔI KH ỚP NHÂN T ẠO TRONG THAY KH ỚP HÁNG TOÀN PH ẦN V ỚI ĐƯỜNG M Ổ BÊN NGOÀI TR ỰC TI ẾP Vũ Nh ất Định*; Tr ần Hoài Nam** TÓM T ẮT Mục tiêu: nh ận xét ảnh h ưởng c ủa đường m ổ bên ngoài tr ực ti ếp đến góc nghiêng c ủa ổ c ối và tr ục c ủa chuôi kh ớp nhân t ạo. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 72 bệnh nhân (BN) được ph ẫu thu ật thay kh ớp háng toàn ph ần (TKHTP) từ 01 - 2012 đến 10 - 2016. Tất c ả BN được m ổ v ới đường m ổ bên ngoài tr ực ti ếp. Đo chi ều dài đường m ổ. Đo góc nghiêng c ủa ổ c ối nhân t ạo và so sánh tr ục c ủa chuôi kh ớp v ới tr ục c ủa ống t ủy x ươ ng đùi trên phim X quang khung ch ậu th ẳng. Kết qu ả: BN có độ tu ổi trung bình 53,76 ± 13,31 (22 - 86 tu ổi), trong đó 64 BN nam, 8 BN n ữ. Chi ều dài đường m ổ trung bình 9,07 ± 1,29 cm, th ời gian ph ẫu thu ật trung bình 80,04 ± 18,99 phút. Góc nghiêng ổ c ối trung bình 48,57 ± 5,20 o (37 - 63 o), trong đó 33/72 BN (45,83%) ổ c ối có góc nghiêng n ằm trong kho ảng 40 - 45º. Tr ục c ủa chuôi kh ớp n ằm trong kho ảng 3º so v ới tr ục c ủa ống t ủy x ươ ng đùi (55/72 BN = 76,4%), tr ục c ủa chuôi kh ớp nghiêng ngoài quá 3º (4 - 5º) có 9/72 BN (12,5%), tr ục c ủa chuôi kh ớp nghiêng trong quá 3º (4 - 6º) có 8/72 BN (11,1%). Kết lu ận: đường m ổ bên ngoài tr ực ti ếp thu ận l ợi cho ti ếp c ận ổ c ối, nh ưng khó kh ăn trong b ộc l ộ đầu trên x ươ ng đùi, làm ảnh h ưởng đến tr ục c ủa chuôi kh ớp trong lòng ống t ủy. * T ừ khoá: Thay kh ớp háng toàn ph ần; Góc nghiêng ổ c ối; Tr ục chuôi kh ớp; Ph ươ ng pháp mổ bên ngoài tr ực ti ếp. Inclination Angle of Cup and Coronal Alignment of the Stem in Total Hip Replacement with Direct Lateral Approach Summary Objectives: To evaluate the inclination angle of cup and coronal alignment of the stem who underwent total hip replacement with direct lateral approach. Subjects and methods: 72 patients, including 64 males and 8 females were firstly performed total hip arthroplasties with direct lateral approach from 1 - 2012 to 10 - 2016. Mean age was 53.76 ± 13.31 years (ranged from 22 - 86 years old). Radiographic examinations were undertaken 3 days after the surgery. The anteroposterior radiographs were performed, the axial views were standard. The inclination angle of cup and coronal alignment of the stem was measured for all cases. Results: The length of incision was on average 9.07 ± 1.29 cm. Mean operative time was 80.04 ± 19.99 minutes. The average inclination angle of cup was 48.57 ± 5.20 o (ranged from 37 to 63º). The coronal alignment of the femoral component was within 3º of neutral position in 55 cases (76.4%), * B ệnh vi ện Quân y 103 ** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Tr ần Hoài Nam (trannamqlht@gmail.com) Ngày nh ận bài: 03/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 20/02/2017 Ngày bài báo được đă ng: 28/02/2017 153
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 varus alignment more than 3º (ranged 4 to 5º) was found in 9 cases (12.5%), valgus alignment more than 3º (ranged 4 to 6º) was found in 8 cases (11.1%). Conclusions: The direct lateral approach provides excellent exposure the acetabular fossa to allow accurate placement of cup. However, its difficulty is to expose proximal femur which affects alignment of the stem. * Key words: Total hip arthroplasty; Inclination angle of cup; Coronal alignment of the stem; Direct lateral approach. ĐẶT V ẤN ĐỀ xươ ng đùi, 3 BN sai kh ớp háng c ũ, 1 BN viêm dính kh ớp háng. Đặt ổ c ối và chuôi kh ớp nhân t ạo đúng vị trí là m ột yêu c ầu ph ải đạt được trong Một kíp ph ẫu thu ật th ực hi ện t ất c ả các ph ẫu thu ật TKHTP. V ị trí ổ c ối nhân t ạo tr ường h ợp trên. và chuôi kh ớp không đúng có th ể d ẫn đến Trong nghiên c ứu này, chúng tôi sai kh ớp, h ạn ch ế v ận động c ủa kh ớp và không l ựa ch ọn các tr ường h ợp không tăng mài mòn kh ớp nhân t ạo. lưu gi ữ đủ t ư li ệu theo yêu c ầu c ủa Có nhi ều đường m ổ vào kh ớp háng nghiên c ứu. trong ph ẫu thu ật t ạo. M ỗi đường m ổ đều 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. có nh ững ưu điểm, h ạn ch ế riêng. Đường * K ỹ thu ật m ổ: mổ vào kh ớp háng được cho là m ột - Đường vào kh ớp: BN n ằm nghiêng trong nh ững y ếu t ố ảnh h ưởng đến góc về bên đối di ện. Đường r ạch da theo tr ục nghiêng c ủa ổ c ối và tr ục c ủa chuôi kh ớp chi th ể ở m ặt ngoài m ấu chuy ển l ớn. nhân t ạo. Rạch c ơ c ăng cân đùi theo đường r ạch Nghiên c ứu này nh ằm: Nh ận xét ảnh da. Gi ải phóng điểm bám c ơ mông nh ỡ ở hưởng c ủa đường m ổ bên ngoài tr ực ti ếp đường gian m ấu. M ở bao kh ớp phía đến góc nghiêng c ủa ổ c ối và tr ục c ủa tr ước hình ch ữ T ng ược để vào kh ớp chuôi kh ớp nhân t ạo ở nh ững tr ường h ợp háng. đã ph ẫu thu ật TKHTP l ần đầu v ới đường - B ộc l ộ c ổ ch ỏm x ươ ng đùi v ới 2 mổ này. Hoffmann ở b ờ tr ước và b ờ sau c ổ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP xươ ng đùi. L ấy b ỏ ch ỏm x ươ ng đùi b ằng NGHIÊN C ỨU dụng c ụ chuyên d ụng đối v ới tr ường h ợp gãy c ổ x ươ ng đùi ho ặc kh ớp gi ả c ổ 1. Đối t ượng nghiên c ứu. xươ ng đùi. Khép, g ấp và xoay ngoài đùi Từ 01 - 2012 đến 10 - 2016, 72 BN làm tr ật kh ớp háng v ới các tr ường h ợp được ph ẫu thu ật TKHTP l ần đầu v ới còn l ại. C ắt l ại c ổ x ươ ng đùi đối v ới đường m ổ bên ngoài tr ực ti ếp t ại B ệnh tr ường h ợp gãy ho ặc kh ớp gi ả c ổ x ươ ng vi ện Quân y 103. đùi, c ắt b ỏ ch ỏm x ươ ng đùi v ới nh ững Độ tu ổi trung bình 53,76 ± 13,31 (dao tr ường h ợp còn l ại ở trên m ấu chuy ển động: 22 - 86 tu ổi), trong đó 64 BN nam, nh ỏ 10 mm. 8 BN n ữ. - Can thi ệp vào ổ c ối: đưa chân tr ở l ại 31 BN thoái hóa kh ớp háng, 26 BN bàn m ổ, doa ổ c ối t ừ s ố nh ỏ đến s ố l ớn ho ại t ử vô khu ẩn ch ỏm x ươ ng đùi, 6 BN đến h ết l ớp s ụn, đỉnh c ủa h ố dây ch ằng gãy c ổ x ươ ng đùi, 5 BN kh ớp gi ả c ổ tròn là gi ới h ạn cu ối. L ắp ổ c ối nhân t ạo 154
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 với góc nghiêng 45 0, nghiêng tr ước 15 0, xươ ng đùi: k ẻ tr ục c ủa chuôi kh ớp và tr ục bắt vít c ố định v ỏ ổ c ối vào x ươ ng ch ậu, của ống t ủy x ươ ng đùi. Tr ục c ủa chuôi lắp lót ổ c ối. kh ớp nhân t ạo n ằm trong kho ảng 3º so Can thi ệp vào đầu trên x ươ ng đùi: th ả với tr ục c ủa ống t ủy x ươ ng đùi được coi chân ra ngoài bàn, khép, g ấp, xoay ngoài là th ẳng tr ục. Tr ục c ủa chuôi kh ớp ng ả đùi, b ộc l ộ đầu trên x ươ ng đùi. Ráp t ạo vào trong so v ới tr ục c ủa ống t ủy x ươ ng khuôn cho chuôi kh ớp t ừ c ỡ nh ỏ nâng đùi quá 3º được đánh giá là chuôi ng ả dần c ỡ s ố đến khi d ụng c ụ ráp sát đến v ỏ trong (khép). Tr ục c ủa chuôi kh ớp ng ả ra xươ ng đùi v ới góc nghiêng tr ước 5 - 10º. ngoài so v ới tr ục c ủa ống t ủy x ươ ng đùi Lắp chuôi kh ớp v ới c ỡ s ố đúng v ới c ỡ ráp quá 3º được đánh giá là chuôi ng ả ngoài cu ối cùng. (d ạng) (theo Ackland M.K và CS) (1986) [12]. Lắp ch ỏm th ử v ới chi ều dài c ủa c ổ kh ớp, đảm b ảo cân b ằng chi ều dài chi th ể. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Thay l ại ch ỏm nhân t ạo đúng v ới ch ỏm Đường m ổ có chi ều dài 8 - 12 cm, th ử đã l ựa ch ọn phù h ợp nh ất. trung bình 9,07 ± 1,29 cm. 91,7% đường Nắn ch ỉnh l ại kh ớp, d ẫn l ưu kh ớp, mổ có chi ều dài < 10 cm. khâu ph ục h ồi bao kh ớp, khâu l ại điểm Th ời gian ph ẫu thu ật trung bình 80,04 ± bám c ủa c ơ mông nh ỡ, đặt d ẫn l ưu sau 18,99 phút (45 - 140 phút). Đa s ố các ca mấu chuy ển, khâu c ơ c ăng cân đùi, đóng ph ẫu thu ật di ễn ra t ừ 60 - 90 phút vết m ổ. (87,5%). Sau ph ẫu thu ật, c ố định g ối du ỗi, đùi Góc nghiêng trung bình c ủa ổ c ối dạng, xoay trong. T ập ng ồi sau ph ẫu 48,57 ± 5,20 o (dao động: 37 - 63º). Trong thu ật 24 gi ờ và b ắt đầu t ập đứng và đi trong phòng sau ph ẫu thu ật 3 ngày, t ập đi đó, 33/72 BN (45,83%) có góc nghiêng lại t ỳ nén t ăng d ần đến khi không c ần g ậy trong kho ảng 40 - 45º. nạng h ỗ tr ợ, c ắt ch ỉ sau m ổ 2 tu ần. 55/72 BN (76,4%) chuôi kh ớp n ằm * Đánh giá k ết qu ả: trong kho ảng 3º so v ới tr ục ống t ủy xươ ng đùi, 9 BN (12,5%) chuôi kh ớp b ị - Đo chi ều dài v ết m ổ. nghiêng ngoài quá 3 o (4 - 5º), 8 BN (11,1%) - Th ống kê th ời gian ph ẫu thu ật. o chuôi kh ớp b ị nghiêng trong quá 3 (4 - 6º). - Ch ụp X quang quy ước khung ch ậu tư th ế th ẳng, l ấy t ừ gai ch ậu tr ước d ưới BÀN LU ẬN xu ống đến v ị trí ti ếp giáp 1/3 trên - 1/3 Nghiên c ứu này t ập trung vào đánh giá gi ữa đùi vào ngày th ứ 3 sau ph ẫu thu ật. góc nghiêng c ủa ổ c ối và chuôi kh ớp - Đo góc nghiêng (góc d ạng) c ủa ổ c ối nhân t ạo khi được ph ẫu thu ật v ới đường nhân t ạo: góc t ạo b ởi đường th ẳng đi qua mổ bên ngoài tr ực ti ếp, đồng th ời nh ận góc trên và d ưới c ủa ổ c ối nhân t ạo v ới xét nh ững khó kh ăn thu ận l ợi khi th ực đường th ẳng đi qua 2 góc tr ước d ưới c ủa hi ện đường m ổ này. xươ ng ổ c ối. Bên c ạnh kinh nghi ệm c ủa ph ẫu thu ật - Đánh giá tr ục c ủa chuôi kh ớp nhân viên, kh ả n ăng b ộc l ộ c ủa đường m ổ tạo so v ới tr ục gi ải ph ẫu c ủa ống t ủy cũng ảnh hưởng đến thao tác k ỹ thu ật, 155
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ảnh h ưởng tr ực ti ếp đến góc nghiêng c ủa Katsuya N và CS (2009) [3] đánh giá ổ c ối nhân t ạo và chuôi kh ớp. góc d ạng c ủa ổ c ối nhân t ạo cho 96 BN được thay kh ớp háng nhân t ạo v ới 1. Góc nghiêng c ủa ổ c ối nhân t ạo. đường m ổ phía sau cho th ấy góc d ạng Góc nghiêng c ủa ổ c ối nhân t ạo ảnh trung bình 36,9 ± 0,7º. Trong đó, 87 BN hưởng quan tr ọng đến k ết qu ả g ần và k ết có góc d ạng trong gi ới h ạn an toàn. qu ả xa sau thay kh ớp háng nhân t ạo, đặc Isao A và CS (2006) [4] đánh giá góc bi ệt t ỷ l ệ sai kh ớp háng sau ph ẫu thu ật và dạng ổ c ối nhân t ạo cho 50 BN được biên độ v ận động c ủa kh ớp nhân t ạo. ph ẫu thu ật v ới đường m ổ bên ngoài tr ực Theo Parteno S.A và CS (1997) [1], ti ếp tiêu chu ẩn. K ết qu ả: góc d ạng trung góc d ạng an toàn c ủa ổ c ối nhân t ạo n ằm bình c ủa ổ c ối nhân t ạo là 41,1º (22 - 52º). trong kho ảng 30 - 50º. Tuy nhiên, góc William P.B và CS (2013) [6] đánh giá dạng t ối ưu c ủa ổ c ối được xác định trong góc d ạng c ủa ổ c ối nhân t ạo cho 43 BN kho ảng 40 - 45º. Ở góc d ạng này, kh ớp được ph ẫu thu ật v ới đường m ổ phía nhân t ạo ít có nguy c ơ b ị sai kh ớp, do góc tr ước và 44 BN v ới đường m ổ phía sau. Kết qu ả, nhóm đường m ổ phía tr ước có dạng quá l ớn và đồng th ời kh ớp háng góc d ạng c ủa ổ c ối nhân t ạo 47,1 ± 6,1º; nhân t ạo không b ị h ạn ch ế do va ch ạm nhóm đường m ổ phía sau có góc d ạng gi ữa chuôi kh ớp và b ờ ổ c ối nhân t ạo khi của ổ c ối nhân t ạo 42,4 ± 7,6º. Nghiên góc d ạng quá nh ỏ. Các nghiên c ứu c ũng cứu c ũng ch ỉ ra đường m ổ phía tr ước khó kh ẳng định không có m ối liên quan gi ữa quan sát ph ần sau kh ớp háng. Để làm bi ến ch ứng sai kh ớp háng v ới độ tu ổi, tăng độ chính xác c ủa góc d ạng ổ c ối và gi ới, cân n ặng và b ệnh lý t ổn th ươ ng tr ục c ủa chuôi kh ớp nhân t ạo, nên ch ụp kh ớp háng c ủa ng ười b ệnh. Tuy nhiên, X quang trong m ổ để đạt được k ết qu ả t ốt một s ố tr ường h ợp b ị sai kh ớp háng sau hơn nh ưng v ẫn gi ữ được c ấu trúc ph ần ph ẫu thu ật đã được báo cáo, m ặc dù ổ mềm phía sau kh ớp háng. cối nhân t ạo có góc d ạng trong gi ới h ạn Nghiên c ứu c ủa Ji H.M và CS (2012) an toàn. [7] đã so sánh góc d ạng c ủa ổ c ối nhân Theo Wan Z và CS (2008) [8], để hạn tạo cho 99 BN được thay kh ớp háng nhân t ạo v ới đường m ổ phía sau và 97 ch ế mòn ổ c ối, góc d ạng c ủa ổ c ối ph ải BN v ới đường m ổ phía ngoài. K ết qu ả: đạt ≤ 45º. Khi ổ c ối d ạng 50 - 55º ho ặc góc d ạng trung bình c ủa ổ c ối nhân t ạo ở lớn h ơn thì ổ c ối s ẽ mòn nhanh, nh ất là nhóm được ph ẫu thu ật v ới đường m ổ đối v ới lo ại kh ớp metal on metal. Tuy nhiên, phía sau là 37,8 ± 5,8º; ở nhóm v ới đối v ới kh ớp ceramic on ceramic, ít b ị mài đường m ổ phía ngoài là 37,7 ± 4,2º. mòn h ơn. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi có góc Một trong nh ững y ếu t ố ảnh h ưởng nghiêng c ủa ổ c ối trung bình 48,57 ± đến k ết qu ả đạt được khi đặt ổ c ối nhân 5,20 o (37 - 63º). Trong đó, 33/72 BN tạo là kh ả n ăng quan sát c ủa ph ẫu thu ật (45,83%) có góc nghiêng c ủa ổ c ối nhân viên, y ếu t ố này liên quan đến đường vào tạo n ằm trong kho ảng 40 - 45º. Trong quá kh ớp háng và th ể tr ạng c ủa ng ười b ệnh trình ph ẫu thu ật, chúng tôi th ấy: v ới [2, 5]. đường m ổ bên ngoài tr ực ti ếp, t ư th ế BN 156
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 nằm nghiêng, ổ c ối quan sát rõ ràng, Trong nghiên c ứu c ủa Ji H.M và CS thu ận l ợi khi đặt ổ c ối nhân t ạo. Khi đặt ổ (2012) [7], 98% tr ường h ợp được ph ẫu cối nhân t ạo, các ph ẫu thu ật viên th ường thu ật v ới đường m ổ phía sau có chuôi có xu h ướng để ổ c ối nhân t ạo có góc kh ớp th ẳng tr ục, trong đó 92% tr ường dạng nh ỏ nh ằm h ạn ch ế sai kh ớp sau hợp được ph ẫu thu ật v ới đường m ổ phía ph ẫu thu ật. Tuy nhiên, góc d ạng nh ỏ làm ngoài có chuôi kh ớp th ẳng tr ục. hạn ch ế v ận động kh ớp và b ờ ổ c ối nhân Nghiên c ứu c ủa William P.B và CS tạo có nguy c ơ va ch ạm v ới c ổ c ủa chuôi (2013) [6] cho th ấy 98% tr ường h ợp chuôi kh ớp, gây đau và làm l ỏng kh ớp. Qua kh ớp th ẳng tr ục khi được ph ẫu thu ật v ới th ực ti ễn cho th ấy h ầu h ết ph ẫu thu ật đường m ổ phía tr ước và 74% đối v ới viên r ất ít khi thay đổi đường m ổ quen đường m ổ phía sau. thu ộc vào kh ớp háng khi thay kh ớp, h ọ Berger R.A (2003) [11] đánh giá tr ục th ường s ử d ụng đường m ổ đã h ọc được. của chuôi kh ớp khi ph ẫu thu ật v ới đường Do đó, đa s ố đều cho r ằng đường m ổ mổ ít xâm l ấn, 2 v ết r ạch da: 91% (30 BN) quen dùng v ẫn là s ự l ựa ch ọn hàng đầu. được ph ẫu thu ật có tr ục chuôi kh ớp trong Vicar A.J và CS (1984) [10] nghiên kho ảng 3º so v ới tr ục c ủa ống t ủy x ươ ng cứu so sánh k ết qu ả ph ẫu thu ật TKHTP đùi. lần đầu v ới đường m ổ tr ước ngoài, Trong nghiên c ứu này, 55 BN (76,4%) đường m ổ qua m ấu chuy ển l ớn và đường có tr ục c ủa chuôi kh ớp n ằm trong kho ảng mổ phía sau cho th ấy: góc nghiêng c ủa ổ 3º so v ới tr ục c ủa ống t ủy, 9 BN (12,5%) cối nhân t ạo thay đổi không có ý ngh ĩa có tr ục c ủa chuôi kh ớp nghiêng ngoài quá th ống kê gi ữa 3 đường m ổ này. 3º (4 - 5º) so v ới tr ục c ủa ống t ủy và 8 BN 2. Tr ục c ủa chuôi kh ớp. (11,1%) chuôi kh ớp nghiêng trong quá 3º Tr ục c ủa chuôi kh ớp nhân t ạo có ảnh (4 - 6º) so v ới tr ục c ủa ống t ủy x ươ ng đùi. hưởng quan tr ọng đến k ết qu ả sau ph ẫu Qua th ực ti ễn lâm sàng chúng tôi th ấy, đối v ới nh ững tr ường h ợp c ơ c ăng cân thu ật (biên độ v ận động c ủa kh ớp, t ỷ l ệ sai đùi c ăng, m ấu chuy ển l ớn lên cao, vi ệc kh ớp sau ph ẫu thu ật, va ch ạm v ới ổ c ối bộc l ộ đầu trên x ươ ng đùi khó kh ăn, nh ất nhân t ạo và độ b ền c ủa kh ớp nhân t ạo). là đối v ới ng ười béo ho ặc th ể tr ạng l ớn. Mỗi lo ại chuôi kh ớp được thi ết k ế v ới Nh ững y ếu t ố này ảnh h ưởng đến k ết qu ả hình dáng khác nhau, nh ưng ph ẫu thu ật tr ục c ủa chuôi kh ớp trong lòng ống t ủy viên luôn mong mu ốn tr ục c ủa chuôi kh ớp xươ ng đùi. nhân t ạo ph ải trùng v ới tr ục c ủa ống t ủy Chúng tôi cho r ằng, bên c ạnh đường xươ ng đùi. mổ vào kh ớp háng, tr ục c ủa chuôi kh ớp Radek H và CS (2005) [9] đánh giá nhân t ạo trong lòng ống t ủy x ươ ng đùi tr ục c ủa chuôi kh ớp cho 60 BN được còn ph ụ thu ộc nhi ều vào kinh nghi ệm c ủa TKHTP không xi m ăng v ới đường m ổ sau ph ẫu thu ật viên và tr ường m ổ có được ngoài. K ết qu ả: 54 BN có tr ục c ủa chuôi bộc lộ th ỏa đáng hay không. Ph ẫu thu ật kh ớp n ằm trong kho ảng 3º so v ới tr ục c ủa viên đã có kinh nghi ệm, đường m ổ r ộng ống t ủy x ươ ng đùi và 6 BN tr ục chuôi rãi và t ổn th ươ ng không b ị dính, co kéo kh ớp l ệch quá 3º so v ới tr ục c ủa ống t ủy quanh kh ớp háng s ẽ h ạn ch ế l ệch tr ục (c ả 6 BN này đều b ị khép v ới góc 4 - 6º). của chuôi kh ớp nhân t ạo. 157
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Trong nghiên c ứu này, chúng tôi không 5. Tahir K, David K. Damage to the superior đánh giá được góc nghiêng tr ước c ủa c ả gluteal nerve during the direct lateral approach ổ c ối nhân t ạo và chuôi kh ớp do không to the hip. Journal of Arthroplasty. 2007, 22 (8), ch ụp được 3D CT sau ph ẫu thu ật. Góc pp.1198-1200. nghiêng tr ước c ủa ổ c ối nhân t ạo và chuôi 6. William P.B, Shelly E.T, John P.L. kh ớp được cho là có ảnh h ưởng quan Prospective randomized study of direct tr ọng đến t ỷ l ệ sai kh ớp sau ph ẫu thu ật. anterior vs posterior lateral approach for total hip arthroplasty. Journal of Arthroplasty. 2013, KẾT LU ẬN 28, pp.1634-1638. Đường m ổ bên ngoài tr ực ti ếp thu ận 7. Ji H.M, Kim K.C, Lee Y.K, Ha Y.C, Koo lợi cho ti ếp c ận ổ c ối, nh ưng khó kh ăn K.H. Dislocation after total hip arthroplasty: A trong b ộc l ộ đầu trên x ươ ng đùi làm ảnh randomized clinical trial of a posterior approach and a modified lateral approach. J. hưởng đến tr ục c ủa chuôi kh ớp trong Arthroplasty. 2012, 27 (3), pp.378-385. lòng ống t ủy. 8. Wan Z, Boutary M, Dorr L.D. The TÀI LI ỆU THAM KH ẢO influence of acetabular component position on wear in total hip arthroplasty. J Arthroplasty. 1. Paterno S.A, Lachiewics P.F, Kelley 2008, 23, pp.51-56. S.S. The influence of patient-related factors and position of the acetabular component on 9. Radek H, Václav S, Milos J, Petr V. the rate of dislocation after total hip replacement. Component position following total hip arthroplasty J. Bone and Joint Surg. 1997, 79, pp.1202-1210. through a mini-invasive posterolateral approach. Acta Orthop Belg. 2005, 71, pp.60-64. 2. DiGioia A.M, Jaramaz B, Blackwell M et al . The otto aufranc award: Image guided 10. Vicar A.J, Coleman C.R. A comparison navigation system to measure intraoperatively of the anterolateral, transtrochanteric and acetabular implant alignment. Clin Orthop posterior surgical approaches in primary total Relat Res. 1998, 355, pp.8-22. hip arthroplasty. Clinical Orthopaedics & Related Research. 1984, 188, pp.160-167. 3. Katsuya N, Masataka N, Koji Y, Shigeaki H, Hideki Y. A clinical comparative 11. Berger R.A. Total hip arthroplasty using study of the direct anterior with mini-posterior the minimally invasive two-incision approach. approach. Journal of Arthroplasty. 2009, 24 Clinical Orthopaedics & Related Research. (5), pp.698-704. 2003, 417, pp.232-241. 4. Isao A, Tracy L.K, Ormonde M.M. Two- 12. Ackland M.K, Bourne W.B, Unthoff H.K. year experiences using a limited incision Anteversion of the acetabular cup. Measurement direct lateral approach in total hip arthroplasty. of angle after total hip replacement. J Bone J Arthroplasty. 2006, 21 (8), pp.1083-1091. Joint Surg. 1986, 68 - B, pp.409-413. 158

