Đánh giá tác dụng tăng cường khám phá, giảm lo âu của cao chiết chiêu liêu cườm trong bài tập môi trường mở
Đánh giá tác dụng của cao chiết Chiêu liêu cườm đối với giảm khả năng khám phá và tăng lo âu trên động vật thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: 50 chuột nhắt trắng được gây mô hình suy giảm khả năng khám phá bằng scopolamin. Phân tích thay đổi hành vi liên quan đến khả năng khám phá của chuột khi được điều trị bằng cao chiết Chiêu liêu cườm hoặc nước muối sinh lý.
Kết quả: Thời gian ở vùng trung tâm, số lần vào vùng trung tâm và khoảng cách vận động ở vùng trung tâm của chuột được điều trị bằng cao chiết Chiêu liêu cườm liều 75 mg/kg và 100 mg/kg đều tăng so với chuột được tiêm scopolamin. Kết luận: Cao chiết Chiêu liêu cườm có tác dụng tăng khám phá, giảm lo âu trên động vật thực nghiệm được thực hiện bài tập môi trường mở
File đính kèm:
danh_gia_tac_dung_tang_cuong_kham_pha_giam_lo_au_cua_cao_chi.pdf
Nội dung text: Đánh giá tác dụng tăng cường khám phá, giảm lo âu của cao chiết chiêu liêu cườm trong bài tập môi trường mở
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 ĐÁNH GIÁ TÁC D ỤNG T ĂNG C ƯỜNG KHÁM PHÁ, GI ẢM LO ÂU C ỦA CAO CHI ẾT CHIÊU LIÊU C ƯỜM TRONG BÀI T ẬP MÔI TR ƯỜNG M Ở Lê V ăn Quân*; Ph ạm Th ị H ồng Vân** TÓM T ẮT Mục đích: đánh giá tác d ụng c ủa cao chi ết Chiêu liêu c ườm đối v ới gi ảm kh ả n ăng khám phá và t ăng lo âu trên động v ật th ực nghi ệm. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 50 chu ột nh ắt tr ắng được gây mô hình suy gi ảm kh ả n ăng khám phá b ằng scopolamin. Phân tích thay đổi hành vi liên quan đến kh ả n ăng khám phá c ủa chu ột khi được điều tr ị b ằng cao chi ết Chiêu liêu c ườm ho ặc n ước mu ối sinh lý. Kết qu ả: th ời gian ở vùng trung tâm, s ố l ần vào vùng trung tâm và kho ảng cách v ận động ở vùng trung tâm c ủa chu ột được điều tr ị b ằng cao chi ết Chiêu liêu cườm li ều 75 mg/kg và 100 mg/kg đều t ăng so v ới chu ột được tiêm scopolamin. Kết lu ận: cao chi ết Chiêu liêu c ườm có tác d ụng t ăng khám phá, gi ảm lo âu trên động v ật th ực nghi ệm được th ực hi ện bài t ập môi tr ường m ở. * T ừ khóa: Chiêu liêu c ườm; T ăng khám phá; Chu ột nh ắt tr ắng; Lo âu; Bài t ập môi tr ường m ở. Evaluation of Effect of Xylia Xylocarpa on Exploration Ability and Disorder by Open Field in Experiment Animals Summary Objectives: To investigate effects of xylia xylocarpa on exploration abilities in experimental animals. Subjects and methods: 50 mice were induced deficits in exploration abilities by scopolamin. Behaviors of these mice treated by xylia xylocarpa and saline were analyzed. Results: There were significant increases in time spent, numbers of entries and travel distances in the central area of the open field in animals treated by xylia xylocarpa at doses of 75 mg/kg and 100 mg/kg compared to these in animals injected by scopolamin. Conclusion: Xylia xylocarpa decreased disorders in exploration abilities in experimental animals. * Keywords: Xylia xylocarpa; Exploration ability; Mice; Disorder; Open field. ĐẶT V ẤN ĐỀ đặc hi ệu cho b ệnh nhân (BN) Alzheimer. Alzheimer là m ột trong nh ững r ối lo ạn Nh ưng nh ững hi ểu bi ết hi ện nay cho th ấy th ường g ặp ở ng ười già, đặc bi ệt là có s ự thoái hóa v ỏ não và giãn r ộng não nh ững ng ười > 65 tu ổi [1]. M ặc dù còn thất trên BN Alzheimer [2]. Nh ững t ổn nhi ều v ấn đề ch ưa rõ v ề c ơ ch ế c ủa b ệnh, th ươ ng ở não b ộ d ẫn đến r ối lo ạn hành vi cũng nh ư ch ưa có ph ươ ng pháp điều tr ị của ng ười b ệnh. Bên c ạnh suy gi ảm v ề * Học vi ện Quân y ** B ệnh vi ện Châm c ứu Trung ươ ng Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Lê V ăn Quân (vankhth@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 05/02/2018; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 28/03/2018 Ngày bài báo được đă ng: 03/04/2018 28
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 trí nh ớ và v ận động, suy gi ảm kh ả n ăng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. khám phá và t ăng lo âu là nh ững r ối lo ạn Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang, th ời gian th ường g ặp trên BN Alzheimer [3]. Tuy nhiên, từ tháng 12 - 2016 đến 1 - 2017 t ại B ộ môn vi ệc nghiên c ứu và điều tr ị các r ối lo ạn Sinh lý h ọc, H ọc vi ện Quân y. này trên BN Alzheimer ch ưa th ực s ự được quan tâm nghiên c ứu. Do đó, đến * Phân lô nghiên c ứu: nay ch ưa có ph ươ ng pháp điều tr ị nào có Chu ột được chia ng ẫu nhiên thành hi ệu qu ả đối v ới suy gi ảm khá n ăng khám 5 nhóm: phá trên BN Alzheimer. - Nhóm 1 (nhóm ch ứng): 10 chu ột Gần đây, nhóm nghiên c ứu c ủa chúng được tiêm phúc m ạc và u ống n ước mu ối tôi đã ch ứng minh Chiêu liêu c ườm có tác sinh lý. dụng t ăng trí nh ớ và nh ận th ức trên chu ột - Nhóm 2 (nhóm scopolamin): 10 chu ột nh ắt tr ắng được gây mô hình Alzheimer được tiêm phúc m ạc scopolamin li ều [4]. T ừ nghiên c ứu này, chúng tôi gi ả 1,5 mg/kg th ể tr ọng và u ống n ước mu ối thuy ết Chiêu liêu c ườm c ũng có tác d ụng sinh lý. cải thi ện kh ả n ăng khám phá trên động vật được gây suy gi ảm khả n ăng khám - Nhóm 3 (nhóm tr ị 1): 10 chu ột được phá b ằng scopolamin và đánh giá kh ả tiêm phúc m ạc scopolamin li ều 1,5 mg/kg năng khám phá c ủa động v ật b ằng bài t ập th ể tr ọng và u ống Chiêu liêu c ườm li ều môi tr ường m ở. 50 mg/kg th ể tr ọng. Nghiên c ứu này được th ực hi ện nh ằm: - Nhóm 4 (nhóm tr ị 2): 10 chu ột được Đánh giá tác d ụng c ải thi ện kh ả n ăng tiêm phúc m ạc scopolamin li ều 1,5 mg/kg khám phá, gi ảm lo âu c ủa cao chi ết Chiêu th ể tr ọng và u ống Chiêu liêu c ườm li ều liêu c ườm trong bài t ập môi tr ường m ở. 150 mg/kg th ể tr ọng. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - Nhóm 5 (nhóm tr ị 3): 10 chu ột được NGHIÊN C ỨU tiêm phúc m ạc scopolamin li ều 1,5 mg/kg 1. Nguyên li ệu và đối t ượng nghiên th ể tr ọng và u ống Chiêu liêu c ườm li ều cứu. 200 mg/kg th ể tr ọng. - Đối t ượng: 50 chu ột nh ắt tr ắng ch ủng Cho chu ột u ống và tiêm phúc m ạc thu ốc Swiss (cân n ặng t ừ 150 - 250 g). Chu ột và n ước mu ối sinh lý v ới li ều 0,1 ml/10 g được nuôi trong điều ki ện thoáng mát, th ể tr ọng. Cho u ống n ước mu ối và Chiêu chu k ỳ sáng t ối 12 gi ờ, không h ạn ch ế v ề liêu c ườm tr ước khi tiêm phúc m ạc n ước th ức ăn và n ước u ống. M ọi quy trình thí mu ối và scopolamin 30 phút. ệ ủ ặ ẽ ướ ẫ nghi m tuân th ch t ch theo H ng d n * Bài t ập v ận động trong môi tr ường m ở: Ch ăm sóc và S ử d ụng Động v ật trong thí nghi ệm c ủa H ọc vi ện Quân y. Th ời gian khám phá ở vùng trung tâm trong môi tr ường m ở được xem là m ột ch ỉ - Nguyên li ệu: cao chi ết Chiêu liêu c ườm do Đại h ọc Y D ược TP. H ồ Chí Minh chi ết tiêu đánh giá r ối lo ạn c ảm xúc lo âu trên xu ất và cung c ấp. Cao chi ết được pha động v ật th ực nghi ệm [7]. Trong nghiên thành dung d ịch b ằng n ước c ất d ưới tác cứu này, bài t ập v ận động trong môi tr ường động c ủa máy khu ấy t ừ. mở được đánh giá nh ư sau: sau u ống thu ốc 29
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 60 phút, đặt chu ột vào trung tâm c ủa bu ồng - Quãng đường v ận động ở vùng trung ghi đánh giá v ận động (g ọi là môi tr ường tâm. mở hay open field). Bu ồng ghi có kích - T ốc độ v ận động ở vùng trung tâm. th ước dài x r ộng x cao 40 x 40 x 60 cm, * Phân tích s ố li ệu: làm b ằng khung g ỗ, s ơn đen bên trong Các s ố li ệu v ề th ời gian ở vùng trung (hình 1). Chu ột được t ự do v ận động và tâm, s ố l ần đi vào vùng trung tâm, quãng khám phá môi tr ường m ở trong 5 phút. đưỡng v ận đông ở vùng trung tâm và Mọi hành vi c ủa động v ật được camera tốc độ v ận động ở vùng trung tâm được ghi và l ưu l ại d ưới d ạng file video, sau đó phân tích b ằng ph ươ ng pháp th ống kê so được phân tích offline b ằng ph ần m ềm sánh ph ươ ng sai m ột nhân t ố không l ặp. AnyMaze (M ỹ). Khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê khi p < 0,05. Kết qu ả được bi ểu di ễn d ưới d ạng X ± SEM. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 4. Thay đổi về th ời gian v ận động ở vùng trung tâm. Hình 1: Môi tr ường m ở (open field). * Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: Hình 2: Th ời gian v ận động ở vùng Chúng tôi chia vùng đáy c ủa môi tr ường trung tâm. mở thành 2 vùng: vùng trung tâm và vùng Khi tiêm phúc m ạc scopolamin, th ời gian ngo ại vi. Vùng trung tâm là vùng ô vuông, vận động ở vùng trung tâm c ủa chu ột kích th ước 20 x 20 cm n ằm ở trung tâm gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm của vùng đáy. Vùng ngo ại vi là ph ần còn ch ứng (p < 0,05). Sau khi điều tr ị b ằng lại c ủa vùng đáy (hình 1) . Chiêu liêu c ườm, th ời gian v ận động c ủa Để đánh giá tác d ụng c ủa cao chi ết chu ột t ăng d ần theo li ều điều tr ị. Tuy nhiên, Chiêu liêu c ườm đối v ới r ối lo ạn lo âu trên ch ỉ ở nhóm chu ột được điều tr ị b ằng Chiêu liêu c ườm li ều 75 mg/kg th ể tr ọng động v ật th ực nghi ệm, chúng tôi t ập trung và 100 mg/kg th ể tr ọng, th ời gian v ận phân tích m ột s ố ch ỉ s ố sau: động c ủa chu ột ở vùng trung tâm l ớn h ơn - Th ời gian ở vùng trung tâm. có ý ngh ĩa th ống kê so v ới ở chu ột gây r ối - S ố l ần đi vào vùng trung tâm. lo ạn lo âu b ằng scopolamin (p < 0,05). 30
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 2. Thay đổi v ề s ố l ần đi vào vùng trung tâm c ủa chu ột. Hình 3: S ố l ần đi vào vùng trung tâm. Khi tiêm scopolamin vào phúc m ạc, s ố l ần chu ột đi vào trung tâm gi ảm có ý ngh ĩa so v ới nhóm ch ứng (p < 0,01). Sau khi điều tr ị b ằng Chiêu liêu c ườm, s ố l ần đi vào vùng trung tâm t ăng d ần theo li ều điều tr ị. Tuy nhiên, c ũng ch ỉ trên 2 nhóm chu ột được điều tr ị v ới li ều Chiêu liêu c ườm 75 mg/kg th ể tr ọng và 100 mg/kg th ể tr ọng, th ời gian đi vào vùng trung tâm c ủa chu ột l ớn h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm gây r ối lo ạn lo âu b ằng scopolamin (p < 0,01). 3. Thay đổi v ề quãng đường v ận động ở vùng trung tâm. Hình 4: Quãng đường v ận động ở vùng trung tâm. Ở nhóm tiêm phúc m ạc scopolamin, quãng đường v ận động ở vùng trung tâm gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm ch ứng (p < 0,01). Khi điều tr ị b ằng cao chi ết Chiêu liêu c ườm, quãng đường v ận động ở vùng trung tâm c ủa chu ột t ăng lên. 31
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Tuy nhiên, quãng đường t ăng có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm ch ứng ch ỉ th ấy ở chu ột được điều tr ị b ằng Chiêu liêu c ườm li ều 75 mg/kg th ể tr ọng và 100 mg/kg th ể tr ọng (p < 0,01). 4. Thay đổi v ề t ốc độ v ận động. Hình 5: T ốc độ v ận động trung bình. Tốc độ v ận động c ủa chu ột ở nhóm tiêm scopolamin t ăng có ý ngh ĩa th ống kê so với nhóm ch ứng (p < 0,01). Ng ược l ại, khi điều tr ị b ằng scopolamin, t ốc độ v ận động trung bình c ủa chu ột ở nhóm ch ứng gi ảm so v ới chu ột ở nhóm tiêm scopolamin. T ốc độ v ận động c ủa chu ột gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê th ấy ở nhóm điều tr ị b ằng Chiêu liêu cườm li ều 75 mg/kg th ể tr ọng và li ều 100 mg/kg th ể tr ọng (p < 0,01). BÀN LU ẬN phúc m ạc scopolamin, ch ất đối kháng th ụ Rối lo ạn kh ả n ăng khám phá là m ột cảm th ể cholinergic để gây các hành vi trong nh ững tri ệu ch ứng ph ổ bi ến trong tươ ng t ự nh ư gi ảm khám phá và t ăng các b ệnh lý r ối lo ạn tâm th ần nh ư tr ầm lo âu trên chu ột [5]. Chúng tôi gây mô cảm, tâm th ần phân li ệt Để nghiên c ứu hình suy gi ảm kh ả n ăng khám phá b ằng tác d ụng c ủa thu ốc và d ược li ệu m ới trong scopolamin và đánh giá hành vi c ủa chu ột điều tr ị suy gi ảm kh ả n ăng khám phá và bằng bài t ập môi tr ường m ở - m ột trong nh ận th ức, ng ười ta s ử d ụng nhi ều ch ất nh ững bài t ập hành vi được nhi ều tác gi ả khác nhau để gây mô hình suy gi ảm kh ả sử d ụng để nghiên c ứu kh ả n ăng khám năng khám phá và nh ận th ức trên động phá trên động v ật th ực nghi ệm [6]. Trong vật th ực nghi ệm. Đặc điểm chung c ủa các bài t ập môi tr ường m ở, th ời gian ở vùng mô hình này là tác động vào th ụ cảm th ể trung tâm, s ố l ần đi vào trung tâm là nh ững của h ệ cholinergic. M ột trong nh ững mô hình ch ỉ s ố quan tr ọng để đánh giá kh ả n ăng hay được s ử d ụng là tiêm vào khám phá trên động v ật th ực nghi ệm [7]. 32
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Trong nghiên c ứu này, chúng tôi đã TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ch ứng minh được Chiêu liêu c ườm có tác 1. Alzheimer's Association. Alzheimer's dụng làm t ăng kh ả n ăng khám phá trên disease facts and figures. Alzheimers Dement. động v ật th ực nghi ệm. C ụ th ể: khi được 2016, 12 (4), pp.459-509. điều tr ị b ằng Chiêu liêu c ườm li ều 75 mg/kg 2. Giannakopoulos P, Hof P.R, Michel J.P th ể tr ọng và li ều 100 mg/kg th ể tr ọng, et al. Cerebral cortex pathology in aging and th ời gian và s ố l ần chu ột đi vào vùng Alzheimer's disease: A quantitative survey of trung tâm c ũng nh ư kho ảng cách di chuy ển large hospital-based geriatric and psychiatric trong vùng trung tâm t ăng. K ết qu ả này cohorts. Brain Res Brain Res Rev. 1997, 25 (2), phù h ợp v ới một s ố nghiên c ứu liên quan pp.217-245. đến đánh giá kh ả n ăng khám phá trên 3. Mosimann U.P, Felblinger J, Ballinari P chu ột. Dvorkin và CS (2010) cho r ằng kh ả et al. Visual exploration behaviour during năng khám phá c ủa chu ột t ăng được clock reading in Alzheimer’s disease. Brain. ch ứng minh b ằng quãng đường và s ố l ần 2004, 127 (2), pp.431-438. chu ột đi vào vùng trung tâm [8]. T ươ ng 4. Lam L.M, Nguyen M.T, Nguyen H.X et al. tự, Hines và CS (2012) ch ứng minh hi ệu Anti-cholinesterases and memory improving effects of Vietnamese Xylia xylocarpa. Chem qu ả c ủa môi tr ường phong phú đã làm Cent J. 2016, 3 (10), p.48. tăng kh ả n ăng khám phá c ủa chu ột trong môi tr ường m ở v ới các ch ỉ s ố v ề ho ạt 5. Rodgers R.J, Cao B.J, Dalvi A, Holmes A. Animal models of anxiety: An ethological động c ủa chu ột trong vùng trung tâm c ủa perspective. Braz J Med Biol Res. 1997, 30 (3), môi tr ường m ở [9]. Nh ư v ậy, đã có b ằng pp.289-304. ch ứng rõ ràng v ề hi ệu qu ả t ăng kh ả n ăng 6. Walsh R.N, Cummins R.A. The open-field khám phá c ủa cao chi ết Chiêu liêu c ườm test: A critical review. Psychological Bulletin. trên mô hình động v ật th ực nghi ệm. 1976, 83, pp.482-504. 7. Bailey K.R, Crawley J.N. Chapter 5 KẾT LU ẬN anxiety-related behaviors in mice. Methods Qua nghiên c ứu tác d ụng c ải thi ện suy of behavior analysis in neuroscience, 2nd gi ảm kh ả n ăng khám phá c ủa cao chi ết edition. Frontiers in Neuroscience. ISBN-13: Chiêu liêu c ườm trên chu ột, chúng tôi 978-1-4200-5234-3. 2009. th ấy sau điều tr ị b ằng cao chi ết Chiêu liêu 8. Dvorkin A, Szechtman H, Golani I. cườm, th ời gian v ận động ở vùng trung Knots: Attractive places with high path tâm, s ố l ần đi vào vùng trung tâm c ũng tortuosity in mouse open field exploration. nh ư kho ảng cách di chuy ển trong vùng PLoS Comput Biol. 2010, 6 (1), p.1000638. trung tâm c ủa chu ột đều t ăng. K ết qu ả 9. Hines T.J, Minton B.R. Effects of này đã cung c ấp c ơ s ở quan tr ọng cho environmental enrichment on rat behavior in vi ệc nghiên c ứu m ột lo ại d ược li ệu m ới có the open field test. Proceedings of The National th ể s ử d ụng trong lâm sàng nh ằm c ải Conference On Undergraduate Research (NCUR). thi ện suy gi ảm kh ả n ăng khám phá và Weber State University. Ogden, Utah. 2012, nh ận th ức trên ng ười. March, pp.29-31. 33

