Đánh giá sự biến đổi của một số chỉ tiêu đông cầm máu ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue theo mức độ

So sánh sự khác biệt một số chỉ số đông cầm máu ở hai nhóm bệnh nhân (BN) sốt xuất huyết dengue (SXHD) độ II và độ III, IV giai đoạn toàn phát. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 119 BN gồm hai nhóm SXHD độ II (85 BN) và SXHD độ III, IV (34 BN) giai đoạn toàn phát. Sử dụng các kỹ thuật huyết học và hóa sinh để định lượng số lượng tiểu cầu; fibrinogen; chỉ số APTT, PT, TT; hoạt độ các yếu tố đông máu II, V, VII, VIII, IX, X, XI; hoạt độ các chất kháng đông: AT-III, PC, PS.

Kết quả: Nhóm BN SXHD độ III, IV có số lượng tiểu cầu và nồng độ fibrinogen thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm SXHD độ II. Các chỉ số APTT, PT, TT đều dài hơn ở nhóm BN SXHD độ III, IV so với nhóm SXHD độ II. Nhóm BN SXHD độ III, IV có hoạt độ các yếu tố đông máu II, V, VIII, IX, X, XI và chất kháng đông AT-III, PC, PS giảm có ý nghĩa thống kê so với nhóm SXHD độ II. Kết luận: Trong giai đoạn toàn phát SXHD, nhóm BN SXHD độ III, IV giảm số lượng tiểu cầu, fibrinogen, hoạt độ các yếu tố đông máu và chất kháng đông; kéo dài các chỉ số APTT, PT, TT so với nhóm BN SXHD độ II

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá sự biến đổi của một số chỉ tiêu đông cầm máu ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue theo mức độ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_su_bien_doi_cua_mot_so_chi_tieu_dong_cam_mau_o_benh.pdf

Nội dung text: Đánh giá sự biến đổi của một số chỉ tiêu đông cầm máu ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue theo mức độ

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐÁNH GIÁ S Ự BI ẾN ĐỔI C ỦA M ỘT S Ố CH Ỉ TIÊU ĐÔNG C ẦM MÁU Ở B ỆNH NHÂN S ỐT XU ẤT HUY ẾT DENGUE THEO M ỨC ĐỘ Nguy n Tr ng Chính* TÓM T ẮT Mục tiêu : so sánh s ự khác bi ệt m ột s ố ch ỉ s ố đông c ầm máu ở hai nhóm b ệnh nhân (BN) sốt xu ất huy ết dengue (SXHD) độ II và độ III, IV giai đoạn toàn phát. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu 119 BN g ồm hai nhóm SXHD độ II (85 BN) và SXHD độ III, IV (34 BN) giai đoạn toàn phát. S ử d ụng các k ỹ thu ật huy ết h ọc và hóa sinh để định l ượng s ố l ượng ti ểu c ầu; fibrinogen; ch ỉ s ố APTT, PT, TT; ho ạt độ các y ếu t ố đông máu II, V, VII, VIII, IX, X, XI; ho ạt độ các ch ất kháng đông: AT-III, PC, PS. Kết qu ả: nhóm BN SXHD độ III, IV có s ố l ượng ti ểu c ầu và n ồng độ fibrinogen th ấp h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm SXHD độ II. Các ch ỉ s ố APTT, PT, TT đều dài h ơn ở nhóm BN SXHD độ III, IV so v ới nhóm SXHD độ II. Nhóm BN SXHD độ III, IV có ho ạt độ các y ếu t ố đông máu II, V, VIII, IX, X, XI và ch ất kháng đông AT-III, PC, PS gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm SXHD độ II. Kết lu ận: trong giai đoạn toàn phát SXHD, nhóm BN SXHD độ III, IV gi ảm s ố l ượng ti ểu c ầu, fibrinogen, ho ạt độ các y ếu t ố đông máu và ch ất kháng đông; kéo dài các ch ỉ s ố APTT, PT, TT so v ới nhóm BN SXHD độ II. * T ừ khóa: Sốt xuất huy ết dengue, Ch ỉ s ố đông máu, c ầm máu; Giai đoạn II, III, IV. Evaluation of Changes of Haemostatic Coagulation Parameters in Dengue Fever Patients Depending Stages Summary Objectives: To compare the difference of haemostatic - coagulation parameters in stage II and stage III, IV dengue fever patients (DFP) in full development phase. Subjects and methods: Study on 119 DFP, who were were divided into stage II DFP group (85 cases) and stage III, IV DFP group (34 cases) in full development phase. Using hematology and biochemistry techniques to quantify the number of platelets; fibrinogen; APTT, PT, TT indexs; II, V, VIII, IX, X, XI coagulation factor activity; AT-III, PC, PS anti-coagulation factor activity. Results: In stage III, IV DFP group, platelet count and fibrinogen levels were significantly lower than those in stage II DFP group. APTT, PT, TT indexes were significantly longer in stage III, IV DFP group. II, V, VIII, IX, X, XI coagulation factor activity was lower in stage III, IV DFP group. Similarly, AT-III, PC, PS anti-coagulation factor activity was lower in stage III, IV DFP group comparing to stage II DFP group. Conclusion: In full development phase of dengue fever, in stage III, IV DFP group, platelet count, fibrinogen level, coagulation factor activity, anti-coagulation factor activity were lower than those in stage II DFP group. APTT, PT, TT indexes were longer in stage III, IV DFP group comparing to stage II DFP group. * Key words: Dengue hemorrhagic fever; Coagulation, haemostatic parameters; Stage II, III, IV. * Học vi ện Quân y Ng i ph n h i (Corresponding): Nguy n Tr ng Chính (chinhvmmu@gmail.com) Ngày nh n bài: 15/01/2017; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 15/02/2017 Ngày bài báo đc đă ng: 22/02/2017 135
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán và l ựa ch ọn BN: Sốt xu ất huy ết do virut Dengue là b ệnh BN ch ẩn đoán SXHD d ựa theo tiêu chu ẩn truy ền nhi ễm c ấp tính, hi ện r ất ph ổ bi ến của WHO (2003). tại các n ước có khí h ậu nhi ệt đới-cận - Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán SXHD độ II: nhi ệt đới, trong đó có Vi ệt Nam. Hi ện nay + S ốt c ấp tính t ừ 2 - 7 ngày, có th ể ch ưa có thu ốc đặc hi ệu, c ũng nh ư ch ưa kèm theo các tri ệu ch ứng đau đầu, đau có v ắc xin phòng b ệnh, nên SXHD v ẫn mắt, đau m ỏi c ơ kh ớp, m ệt m ỏi, da niêm đang là m ột thách th ức l ớn đối v ới n ền y tế n ước ta. Vi ệt Nam là m ột trong nh ững mạc xung huy ết, gan to, đau b ụng. nước ph ải ch ịu h ậu qu ả n ặng n ề c ủa + Có xu ất huy ết t ự nhiên ở các hình bệnh d ịch này, s ố ca m ắc b ệnh hàng n ăm thái và m ức độ khác nhau: xu ất huy ết da lên t ới hàng ch ục nghìn tr ường h ợp v ới (d ạng đốm, m ảng, ổ máu t ụ); xu ất huy ết tỷ l ệ BN b ị s ốc và t ử vong cao. Nguyên niêm m ạc (m ũi, chân r ăng, k ết m ạc); xu ất nhân t ử vong c ủa SXHD th ường liên huy ết ph ủ t ạng. quan t ới tình tr ạng s ốc, xu ất huy ết toàn + S ố l ượng ti ểu c ầu ≤ 100 g/L. thân m ức độ n ặng và suy ch ức n ăng các cơ quan. Trong đó, xu ất huy ết có liên quan + Hematocrit t ăng (> 48% đối v ới nam; đến thay đổi s ố l ượng, ch ất l ượng các > 45% đối v ới n ữ) ho ặc siêu âm có tràn thành ph ần tham gia vào quá trình đông dịch ổ b ụng, tràn d ịch màng ph ổi, tràn d ịch máu, c ầm máu c ũng nh ư t ươ ng tác gi ữa màng ngoài tim. chúng. Do v ậy, m ục tiêu nghiên c ứu: Đánh + Kháng th ể kháng virut Dengue IgM và giá s ự khác bi ệt m ột s ố ch ỉ s ố đông máu IgG d ươ ng tính. ở nhóm BN SXHD độ II và nhóm SXHD - Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán SXHD độ III: độ III, IV để có c ơ s ở theo dõi trong quá gồm các tiêu chu ẩn c ủa BN SXHD độ II kèm trình điều tr ị lâm sàng, tiên l ượng và d ự theo s ốc (huy ết áp tâm thu < 90 mmHg phòng các bi ến ch ứng do thay đổi c ủa nh ững ch ỉ s ố này. và/ho ặc huy ết áp tâm tr ươ ng ≤ 20 mmHg), da l ạnh ẩm; v ật vã; kích thích ho ặc li bì; ĐỐI T ƯỢNG, V ẬT LI ỆU VÀ PH ƯƠ NG thi ểu ni ệu, vô ni ệu. PHÁP NGHIÊN C ỨU - Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán SXHD độ IV: 1. Đối t ượng nghiên c ứu. gồm các tiêu chu ẩn c ủa BN SXHD độ II 119 BN SXHD, g ồm 85 BN SXHD độ II kèm theo s ốc n ặng (m ạch nhanh nh ỏ, và 34 BN SXHD độ III, IV. Thông tin lâm khó b ắt, huy ết áp không đo được). sàng và m ẫu b ệnh ph ẩm được thu th ập * Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: tại B ệnh vi ện B ệnh Nhi ệt đới Qu ốc gia, - S ố l ượng ti ểu c ầu. Bệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng C ần Th ơ, Bệnh vi ện 4 - Quân đoàn 4 t ừ tháng 4 - - Các ch ỉ s ố đông máu: 2008 đến 9 - 2009. + Các ch ỉ s ố: activated partial 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. thromboplastin time (APTT), prothrombin Nghiên c ứu ti ến c ứu, phân tích ca b ệnh, time (PT), thrombin time (TT). mô t ả c ắt ngang. + N ồng độ fibrinogen. 136
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 + Ho ạt tính các y ếu t ố đông máu: II, V, Các ch ỉ tiêu đông máu được th ực hi ện VII, VIII, IX, X, XI. tại Khoa Huy ết h ọc, B ệnh vi ện TWQ Đ 108. + Ho ạt tính các ch ất kháng đông: * X ử lý s ố li ệu: anti-thrombin III (AT-III), prorein C (PC), Số li ệu được x ử lý b ằng ph ầm m ềm protein S (PS). Epi.info (version 3.5.1). Ki ểm định s ự Các ch ỉ s ố đông máu được th ực hi ện khác bi ệt c ủa giá tr ị các ch ỉ s ố theo t-test trong giai đoạn toàn phát c ủa b ệnh ho ặc Mann-Whitney/Wilcoxon. Ki ểm định (1 ngày sau khi xu ất hi ện xu ất huy ết t ự sự khác bi ệt các t ỷ l ệ theo ph ươ ng pháp nhiên). Chi-square ( χ2 test ). KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Thay đổi s ố l ượng ti ểu c ầu gi ữa hai nhóm BN SXHD. Bảng 1: S ố l ượng ti ểu c ầu ở hai nhóm BN SXHD độ II và độ III, IV. Tổng s ố SXHD độ II (n = 85) SXHD độ III, IV (n = 34) Ti ểu c ầu (g/L) p (n = 119) n % n % < 100 g/L 119 85 100 34 100,0 - Mức độ < 50 g/L 81 49 57,6 32 94,1 < 0,001 < 20 g/L 32 12 14,1 20 58,8 < 0,001 Trung bình (±SD) 46,06 ± 21,71 21,04 ± 13,24 < 0,001 Số l ượng ti ểu c ầu gi ảm th ấp trong giai đoạn toàn phát ở c ả hai nhóm nghiên c ứu. Mức độ gi ảm ti ểu c ầu ở nhóm SXHD độ III, IV m ạnh h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm BN SXHD độ II. Đặc bi ệt, t ỷ l ệ BN gi ảm ti ểu c ầu ở m ức < 50 g/L và 20 g/L ở nhóm SXHD độ III, IV cao h ơn nhi ều so v ới nhóm II (p < 0,001). 2. Thay đổi các ch ỉ tiêu đông máu ở hai nhóm BN SXHD. Bảng 2: K ết qu ả xét nghi ệm fibrinogen, APTT, PT, TT gi ữa hai nhóm BN SXHD độ II và độ III, IV. Các ch ỉ s ố SXHD độ II (n = 85) SXHD độ III, IV (n = 34) p Fibrinogen (g/L) 2,94 ± 0,77 1,73 ± 0,59 < 0,001 APTT (giây) 46,33 ± 9,04 53,76 ± 11,78 < 0,01 rAPTT 1,45 ± 0,28 1,68 ± 0,37 < 0,01 PT (giây) 12,11 ± 1,29 13,39 ± 2,45 < 0,01 rPT 0,95 ± 0,10 1,04 ± 0,19 < 0,01 TT (giây) 24,81 ± 3,58 29,28 ± 4,03 < 0,001 rTT 1,18 ± 0,17 1,43 ± 0,19 < 0,001 rAPTT (rPT, rTT): t ỷ l ệ APTT (PT,TT) huy ết t ươ ng nghiên c ứu/huy ết t ươ ng m ẫu (pool) Sự thay đổi fibrinogen, APTT, PT, TT ở nhóm BN SXHD độ III, IV rõ h ơn so v ới nhóm BN SXHD độ II. N ồng độ trung bình fibrinogen ở nhóm BN SXHD độ III, IV gi ảm th ấp 137
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 hơn nhi ều so v ới nhóm BN SXHD độ II (p < 0,001). Giá tr ị trung bình c ủa APTT, TP, TT ở nhóm BN SXHD độ III, IV đều kéo dài h ơn so v ới nhóm BN SXHD độ II (p < 0,01 và p < 0,001). Bảng 3: S ố l ượng BN có thay đổi fibrinogen, APTT, PT, TT gi ữa hai nhóm SXHD độ II và độ III, IV. SXHD độ II (n = 85) SXHD độ III, IV (n = 34) p n % n % Fibrinogen < 2,0 g/L 7 8,2 23 67,6 < 0,001 Fibrinogen > 4,0 g/L 7 8,2 0 0,0 > 0,05 rAPTT > 1,5 30 35,3 21 61,8 < 0,01 PT kéo dài ≥ 3 giây so v ới m ẫu 0 0,0 4 11,8 < 0,01 rTT > 1,5 5 5,9 11 32,4 < 0,01 rAPTT(rTT): t ỷ l ệ APTT (TT) huy ết t ươ ng nghiên c ứu/huy ết t ươ ng m ẫu (pool) Tỷ l ệ BN gi ảm fibrinogen g ặp ở nhóm SXHD độ III, IV nhi ều h ơn ở nhóm SXHD độ II (p < 0,001). T ỷ l ệ BN có APTT, PT, TT kéo dài g ặp ở nhóm SXHD độ III, IV nhi ều hơn ở nhóm SXHD độ II (p < 0,01). Bảng 4: Thay đổi theo giá tr ị trung bình các y ếu t ố đông máu (F) gi ữa hai nhóm BN SXHD độ II và độ III, IV. Ho ạt tính các y ếu t ố p SXHD độ II (n = 85) SXHD độ III, IV (n = 34) đông máu F-II (%) 86,97 ± 14,22 74,99 ± 24,81 < 0,05 F-V (%) 121,54 ± 30,53 90,63 ± 38,09 < 0,001 F-VII (%) 101,76 ± 27,08 95,96 ± 39,07 > 0,05 F-VIII (%) 70,87 ± 31,46 58,09 ± 30,18 < 0,05 F-IX (%) 71,08 ± 24,26 56,02 ± 19,61 < 0,01 F-X (%) 85,43 ± 15,30 76,14 ± 19,56 < 0,05 F-XI (%) 75,65 ± 41,47 58,47 ± 17,74 < 0,05 Ho ạt tính các y ếu t ố đông máu ở nhóm BN SXHD độ III, IV gi ảm nhi ều h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm BN SXHD độ III, IV. Ho ạt tính F-VII khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa hai nhóm BN. 138
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Bảng 5: S ố l ượng BN có gi ảm ho ạt tính các y ếu t ố đông máu (F) gi ữa hai nhóm SXHD độ II và độ III, IV. Gi ảm ho ạt tính các y ếu t ố SXHD độ II (n = 85) SXHD độ III, IV (n = 34) đông máu p n % n % F-II < 50% 2 2,4 6 17,6 < 0,05 F-V < 50% 0 0,0 5 14,7 < 0,01 F-VII < 50% 0 0,0 4 17,6 < 0,01 F-VIII < 50% 22 25,9 15 44,1 < 0,05 F-IX < 50% 17 20,0 12 35,3 < 0,05 F-X < 50% 1 1,2 4 11,8 < 0,05 F-XI < 50% 16 18,8 12 35,3 < 0,05 Tỷ l ệ BN gi ảm ho ạt tính các y ếu t ố đông máu ở nhóm SXHD độ III, IV cao h ơn nhóm BN SXHD độ II (p < 0,05 và p < 0,01). Bảng 6: So sánh thay đổi ho ạt tính trung bình các ch ất kháng đông AT-III, PC, PS gi ữa hai nhóm BN SXHD độ II và độ III, IV. Ho ạt tính các ch ất p SXHD độ II (n = 85) SXHD độ III, IV (n = 34) kháng đông AT-III (%) 113,33 ± 15,10 91,84 ± 28,54 < 0,001 PC (%) 79,24 ± 12,75 68,52 ± 20,86 < 0,01 PS (%) 77,54 ± 12,22 69,41 ± 13,47 < 0,01 Ho ạt tính trung bình các ch ất kháng đông AT-III, PC, PS ở nhóm BN SXHD độ III, IV th ấp h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm BN SXHD độ II (p < 0,01 và p < 0,001). Bảng 7: S ố l ượng BN có gi ảm ho ạt tính các ch ất kháng đông AT-III, PC, PS gi ữa hai nhóm SXHD độ II và độ III, IV. Gi ảm ho ạt tính các ch ất SXHD độ II (n = 85) SXHD độ III, IV (n = 34) kháng đông p n % n % AT-III < 80% 1 1,2 11 32,4 < 0,001 PC < 70% 16 18,8 21 61,8 < 0,001 PS < 60% 5 5,9 8 23,5 < 0,01 Tỷ l ệ BN gi ảm các ch ất kháng đông AT-III, PC, PS ở nhóm SXHD độ III, IV cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm SXHD độ II (p < 0,01 và p < 0,001). 139
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 BÀN LU ẬN nhóm các y ếu t ố này c ũng gi ảm t ươ ng ứng. K ết qu ả này phù h ợp v ới nghiên c ứu * Gi ảm s ố l ượng ti ểu c ầu ở BN SXHD: trong và ngoài n ước [3, 4, 5, 6]. T ươ ng t ự Các nghiên c ứu tr ước đây v ề SXHD t ại nhi ều nghiên c ứu t ại Vi ệt Nam v ề gi ảm Vi ệt Nam c ũng đồng nh ất v ới k ết qu ả yếu t ố đông máu trên BN SXHD, Mitrakul chúng tôi. Nguy ễn Vi ết B ằng (2009) th ấy và CS công b ố nghiên c ứu cho th ấy BN giá tr ị trung bình c ủa s ố l ượng ti ểu c ầu SXHD độ III, IV gi ảm m ạnh ho ạt độ các của BN SXHD độ I, II là 62 g/L, trong đó yếu t ố đông máu V, VII, VIII, IX [8]. 34,1% BN có s ố l ượng ti ểu c ầu < 50 g/L Ho ạt tính AT-III gi ảm ở BN SXHD n ặng [1]. Tr ịnh Th ị Xuân Hòa (2010) c ũng đã ghi nh ận s ố l ượng ti ểu c ầu gi ảm ở BN đã được đề c ập ở BN có s ốc ho ặc đông SXHD t ại Vi ệt Nam v ới 43% BN gi ảm < máu r ải rác n ội m ạch [8]. Tuy nhiên, ho ạt 50 g/L; 20,2% BN < 30 g/L [2]. tính này ít được đề c ập ở BN SXHD độ II. * V ề gi ảm n ồng độ fibrinogen ở BN SXHD: Ho ạt tính PC và PS c ũng khác bi ệt đáng kể gi ữa hai nhóm b ệnh SXHD, có th ể do Kết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng đồng v ới tổn th ươ ng gan và tiêu th ụ các ch ất kháng nghiên c ứu c ủa Nguy ễn V ăn B ằng, l ượng fibrinogen ở BN SXHD độ I, II ch ỉ đạt 2,61 g/L đông trong quá trình hình thành h ội ch ứng với 15,9% BN gi ảm fibrinogen < 2 g/L [1]. dông máu r ải rác n ội m ạc ở BN SXHD n ặng. Bạch V ăn Cam, T ạ V ăn Tr ầm c ũng cho Điều này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa kết qu ả t ươ ng t ự [3, 4]. Nguy ễn Thanh Hùng [5] và Elzinandes L.A - Ch ỉ s ố PT ở nhóm b ệnh SXHD độ II ít [10]. thay đổi, t ươ ng t ự v ới nhi ều nghiên c ứu KẾT LU ẬN tr ước đây. Trong khi đó, ch ỉ s ố này thay Nghiên c ứu s ự thay đổi các y ếu t ố liên đổi đáng k ể ở nhóm b ệnh SXHD độ III, quan t ới đông c ầm máu trên 119 BN IV, k ết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới nhi ều nghiên c ứu trong và ngoài n ước [1, SXHD ng ười l ớn được chia thành hai 3, 4, 5]. APTT là ch ỉ s ố đánh giá con nhóm SXHD độ II và SXHD độ III, IV, đường đông máu n ội sinh, ở BN SXHD, chúng tôi th ấy: ch ỉ s ố này b ị ảnh h ưởng nhi ều và tùy theo - S ố l ượng ti ểu c ầu gi ảm th ấp trong mức độ b ệnh. Các nghiên c ứu c ũng cho giai đoạn toàn phát ở c ả hai nhóm BN th ấy APTT kéo dài ở BN SXHD độ III, IV SXHD. M ức độ gi ảm ti ểu c ầu ở nhóm từ 51,5 - 101,1 giây [3, 4, 6]. SXHD độ III, IV m ạnh h ơn có ý ngh ĩa - Các ch ỉ s ố đông máu c ũng bi ến đổi th ống kê so v ới nhóm BN SXHD độ II. phù h ợp v ới ch ỉ tiêu PT, APTT trên BN - T ỷ l ệ BN gi ảm ti ểu c ầu ở m ức < 50 g/L SXHD. Các y ếu t ố II, V, VII, X được t ổng và 20 g/L ở nhóm SXHD độ III, IV cao h ơn hợp t ại gan, khi BN SXHD độ III, IV có t ổn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm II. th ươ ng gan n ặng h ơn nên ho ạt tính các nhóm y ếu t ố này gi ảm. M ặt khác, do t ăng - Nồng độ trung bình fibrinogen ở nhóm đông và tiêu th ụ fibrin ở nhóm BN SXHD BN SXHD độ III, IV gi ảm th ấp h ơn so v ới độ III, IV di ễn ra m ạnh h ơn, nên ho ạt tính nhóm BN SXHD độ II. 140
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 - Giá tr ị trung bình c ủa APTT, TP, TT ở 5. Nguy ễn Thanh Hùng. Đặc điểm lâm sàng, nhóm BN SXHD độ III, IV kéo dài h ơn so điều tr ị và mi ễn d ịch SXHD ở tr ẻ nh ũ nhi với nhóm BN SXHD độ II. (t ại b ệnh vi ện Nhi đồng 1 TP. HCM 1997 - 2002). Lu ận án Tiến s ỹ Y h ọc, Tr ường ĐH Y D ược - Ho ạt tính các y ếu t ố đông máu II, V, TP. H ồ Chí Minh. 2004. VIII, IX, X, XI ở nhóm BN SXHD độ III, IV 6. Shah I, Katira B. Clinical and laboratory gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm BN abnormalities due to dengue in hospitalized SXHD độ III, IV. children in Mumbai in 2004. Dengue Bulletin. - Ho ạt tính các ch ất kháng đông AT-III, 2005, 29, pp.90-96 PC, PS ở nhóm BN SXHD độ III, IV th ấp 7. Krishnamurti C, Kalayanarooj S, Cutting hơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm BN M.A. Mechanisms of hemorrhage in dengue without circulatory collapse. Am J Trop Med SXHD độ II. Hyg. 2001, 65 (6), pp.840-847. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 8. Mitrakul C, Poshyachinda M, Futrakul P, Sangkawibha N, Ahandrik S. Hemostatic 1. Nguy ễn Vi ết B ằng. Nghiên c ứu m ột s ố and platelet kinetic studies in dengue hemorrhagic đặc điểm huy ết h ọc và đông máu trên BN fever. Am J Trop Med Hyg. 1977, 26 (5), SXHD ng ười l ớn. Lu ận v ăn T ốt nghi ệp Bác s ỹ pp.975-984. Chuyên khoa C ấp 2. H ọc vi ện Quân y. Hà N ội. 9. Wills BA1, Oragui E.E, Stephens A.C, 2009. Daramola O.A, Dung N.M, Loan H.T, Chau 2. Tr ịnh Th ị Xuân Hoà, Tr ần Vi ết Ti ến, N.V, Chambers M, Stepniewska K, Farrar J.J, Đỗ Tu ấn Anh, Đỗ Quy ết và CS. Nghiên c ứu Levin M. Coagulation abnormalities in dengue một s ố y ếu t ố tiên l ượng ở BN SXHD, điều tr ị hemorrhagic fever: serial investigations in tại B ệnh vi ện 103 Quân y n ăm 2009. T ạp chí 167 Vietnamese children with dengue shock Y - D ược h ọc quân s ự. 2010, s ố 9, tr.110-114. syndrome. Clin Infect Dis. 2002, 35 (3), pp.277- 3. Bạch V ăn Cam, Lâm Th ị M ỹ, Nguy ễn 285. Minh Ti ến. T ổn th ươ ng các c ơ quan trong s ốc 10. Elzinandes Leal de Azeredo, Robson Q. SXHD kéo dài. Y h ọc TP. H ồ Chí Minh. 2006, Monteiro, Luzia Maria de-Oliveira Pinto. 10 (1), tr.143-151. Thrombocytopenia in dengue: Interrelationship 4. Tạ V ăn Tr ầm. R ối lo ạn đông máu trong between virus and the imbalance between SXHD kéo dài ở tr ẻ em. H ội ngh ị KHKT coagulation and fibrinolysis and inflammatory Ngành Y t ế t ỉnh Bình D ươ ng l ần th ứ VII. mediators. Mediators of Inflammation. 2015, 2007. Vol 2015, Article ID 313842. 141