Đánh giá kiến thức về sơ cứu tai nạn bỏng của một số nhóm công nhân làm việc trong điều kiện có nguy cơ cháy nổ cao
Đánh giá kiến thức của nhóm nguy cơ cao đối với sơ cấp cứu tai nạn bỏng. Đối tượng và phương pháp: điều tra cắt ngang 674 công nhân làm việc trong lĩnh vực cứu hỏa, dầu khí và điện lực về sơ cấp cứu sau bỏng. Nội dung điều tra bao gồm đặc điểm đối tượng, biện pháp sơ cứu sau bỏng và nguồn thông tin có được.
Kết quả: Chỉ có 29,54% đối tượng trả lời đúng trên 75% số câu hỏi. 86,05% biết sử dụng nước sạch để làm lạnh bề mặt vết bỏng. Nhóm trẻ tuổi, nam giới và những người đã được tập huấn về sơ cứu bỏng có nhận thức cao hơn đáng kể so với nhóm còn lại (p < 0,001). Có sự khác biệt giữa nhận thức của đối tượng thuộc các ngành nghề khác nhau (p < 0,01). Nguồn thông tin chủ yếu từ phương tiện truyền thông và trường học chiếm 8%. Kết luận: Kiến thức của công nhân có nguy cơ cao về sơ cứu bỏng còn nhiều hạn chế. Cần có các lớp tập huấn để nâng cao kiến thức cho nhóm đối tượng này
File đính kèm:
danh_gia_kien_thuc_ve_so_cuu_tai_nan_bong_cua_mot_so_nhom_co.pdf
Nội dung text: Đánh giá kiến thức về sơ cứu tai nạn bỏng của một số nhóm công nhân làm việc trong điều kiện có nguy cơ cháy nổ cao
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ĐÁNH GIÁ KI ẾN TH ỨC V Ề S Ơ C ỨU TAI N ẠN B ỎNG CỦA M ỘT S Ố NHÓM CÔNG NHÂN LÀM VI ỆC TRONG ĐIỀU KI ỆN CÓ NGUY C Ơ CHÁY N Ổ CAO Nguy n Nh Lâm*; H Th Xuân H ơ ng* Chu Anh Tu n*; Tr n Quang Trung** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá ki ến th ức c ủa nhóm nguy c ơ cao đối v ới s ơ c ấp c ứu tai n ạn b ỏng. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: điều tra c ắt ngang 674 công nhân làm vi ệc trong l ĩnh v ực c ứu h ỏa, d ầu khí và điện l ực v ề s ơ c ấp c ứu sau b ỏng. N ội dung điều tra bao g ồm đặ c điểm đố i t ượng, bi ện pháp s ơ cứu sau b ỏng và nguồn thông tin có được. Kết qu ả: ch ỉ có 29,54% đối t ượng tr ả l ời đúng trên 75% s ố câu h ỏi. 86,05% bi ết s ử d ụng n ước s ạch để làm l ạnh b ề m ặt v ết b ỏng. Nhóm tr ẻ tu ổi, nam gi ới và nh ững ng ười đã được t ập hu ấn v ề s ơ c ứu b ỏng có nh ận th ức cao h ơn đáng k ể so với nhóm còn l ại (p < 0,001). Có s ự khác bi ệt gi ữa nh ận th ức c ủa đố i t ượng thu ộc các ngành ngh ề khác nhau (p < 0,01). Ngu ồn thông tin ch ủ y ếu t ừ ph ươ ng ti ện truy ền thông và tr ường h ọc chi ếm 8%. Kết lu ận: ki ến th ức c ủa công nhân có nguy c ơ cao v ề s ơ c ứu b ỏng còn nhi ều h ạn ch ế. C ần có các l ớp t ập hu ấn để nâng cao ki ến th ức cho nhóm đố i t ượng này. * T ừ khóa: B ỏng; S ơ c ứu; Nhóm nguy c ơ cao. Evaluation of Knowledge of First-aid Treatment for Burn Wounds in Workers Working in High Risk of Fire Summary Objectives: To evaluate knowledge of first aid treatment for burn wounds of high risk groups. Subjects and methods: A cross-sectional survey was conducted on 674 workers including fire fighters, employers working in electric power and oil industry. The contents of survey focused on demographic criteria, first aid measurement for burn accidents and source of information. Results: Only 29.54% of the participants had right answer of more than 75% of total questions. 86.05% of participants knew how to use cool fresh water to reduce the temperature of the burn wound. In addition, higher knowledge level was significantly seen in a sub-group of younger, male workers as well as who took part in training courses (p < 0.001). There was difference in awareness of levels among sub-groups of employers (p < 0.01). Information source mostly came from multimedia, only 8% from school. Conclusion: Knowledge of first aid treatment of high risk workers was significantly limited. It is necessary to conduct further training courses for this groups. * Key words: Burn; First-aid treatment; High risk of fire. * Vi ện B ỏng Lê H ữu Trác ** H ọc vi ện Quân y Ng i ph n h i (Corresponding): Tr n Quang Trung (trungk10@yahoo.com.vn) Ngày nh n bài: 03/12/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 10/01/2017 Ngày bài báo đ c đă ng: 20/01/2017 201
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ sơ c ứu tai n ạn b ỏng và 01 câu h ỏi v ề ngu ồn thông tin. Các tiêu chí đánh giá Công tác s ơ c ấp c ứu ngay sau b ỏng bao g ồm: tu ổi, gi ới tính, trình độ h ọc v ấn, bao g ồm các b ước đơn gi ản nh ư đư a n ạn ngh ề nghi ệp (d ầu khí, điện l ực, c ứu h ỏa), nhân ra kh ỏi vùng nguy hi ểm, lo ại b ỏ tác ki ến th ức v ề s ơ c ứu khi b ị b ỏng bao g ồm: nhân b ỏng, đả m b ảo ch ức n ăng s ống, làm làm l ạnh, th ời điểm và ph ươ ng pháp áp lạnh b ề m ặt vùng b ỏng, bù n ước điện gi ải, dụng, che ph ủ v ết b ỏng, ủ ấm, cách s ơ ủ ấm và g ọi s ự tr ợ giúp c ủa nhân viên y t ế. cứu trong các tình hu ống h ỏa ho ạn, Th ực t ế cho th ấy, m ức độ n ặng hay nh ẹ ngu ồn thông tin có được t ừ đâu. Số li ệu của t ổn th ươ ng b ỏng c ũng nh ư thành thu th ập sau khi được phân nhóm, l ập công c ủa điều tr ị b ỏng không ch ỉ ph ụ 2 thu ộc vào hi ệu qu ả điều tr ị t ại các trung bảng, bi ểu đồ , tính giá tr ị trung bình, χ để tâm b ỏng mà còn ph ụ thu ộc nhiều vào so sánh gi ữa các bi ến s ố xác định m ối công tác s ơ c ứu ngay sau b ỏng. Tuy nhiên, liên quan gi ữa đặ c điểm đố i t ượng điều qua th ực t ế ti ếp nh ận điều tr ị b ệnh nhân tra nh ư tu ổi, gi ới, ngh ề nghi ệp đố i v ới bỏng, đặ c bi ệt trong các v ụ b ỏng có nhi ều ki ến th ức v ề s ơ c ấp c ứu sau b ỏng. S ố li ệu nạn nhân, các bi ện pháp s ơ c ứu th ường được x ử lý trên ph ần m ềm Intercool Stata không được th ực hi ện đầ y đủ , b ị b ỏ qua, 11.0. Giá tr ị p < 0,05 được coi có ý ngh ĩa th ậm chí còn áp d ụng các bi ện pháp sai th ống kê. dẫn đế n làm n ặng thêm t ổn th ươ ng b ỏng, KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU làm t ăng nguy c ơ t ử vong. Công nhân Bảng 1: Đặc điểm c ủa nhóm đố i t ượng làm vi ệc trong các nhà x ưởng, ngành được kh ảo sát (n = 674). ngh ề có nguy c ơ cao đối v ới tai n ạn b ỏng nh ư điện l ực, d ầu khí, nhân viên c ứu h ỏa, Đặc Phân Số Tỷ l ệ vi ệc ph ổ bi ến ki ến th ức c ơ b ản cho các điểm nhóm lượng (%) Nam 558 82,79 đối t ượng này có vai trò quan tr ọng trong Gi ới tính xử lý s ơ c ấp c ứu tai n ạn b ỏng. Nghiên c ứu Nữ 116 17,21 này nh ằm: Đánh giá ki ến th ức c ủa các đố i Hết l ớp 12 663 98,37 Học v ấn tượng nguy c ơ cao v ề s ơ c ứu t ại ch ỗ n ạn Ch ưa h ết l ớp 12 11 1,63 nhân b ỏng nh ằm đưa ra bi ện pháp can Dầu khí 221 33,00 Ngh ề thi ệp nâng cao ki ến th ức và k ỹ n ăng s ơ Điện l ực 329 49,00 ấ ứ ỏ ủ ữ đố ượ nghi ệp c p c u b ng c a nh ng i t ng này. Cứu hỏa 124 18,00 ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP 20 - 39 487 72,55 NGHIÊN C ỨU Tu ổi 40 - 60 187 27,45 Nghiên c ứu tiên c ứu trên 674 cán b ộ Trung bình 35,77 ± 8,50 công nhân viên c ủa các ngành có nguy Trong s ố 674 ng ười tr ả l ời các câu h ỏi cơ cao đối v ới b ỏng g ồm điện l ực, d ầu điều tra, nam nhi ều h ơn n ữ (82,79% so khí, c ứu h ỏa đang công tác t ại m ột s ố t ỉnh với 17,21%), đa s ố h ọc h ết l ớp 12 (98,37%), thành trong c ả n ước t ừ tháng 1 - 2015 công nhân điện l ực chi ếm 49%, công nhân đến tháng 9 - 2015. Điều tra thông qua lĩnh v ực d ầu khí 33%; còn l ại là nhân viên bảng h ỏi bao g ồm 11 câu h ỏi v ề ki ến th ức cứu h ỏa. 202
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 * K ết qu ả tr ả l ời đúng các n ội dung sự c ần thi ết c ủa ủ ấm n ạn nhân: 528 ng ười điều tra (n = 674): (78,34%); ph ươ ng pháp thoát kh ỏi nhà Sử d ụng n ước mát s ơ c ứu sau b ỏng: tầng cháy: 482 ng ười (71,51%); tránh 580 ng ười (86,05%); th ời điểm t ối ưu áp ng ạt khói khi cháy nhà t ầng: 550 ng ười dụng n ước mát: 466 ng ười (69,14%); (81,60%); s ử d ụng c ầu thang khi cháy th ời gian s ử d ụng n ước mát: 294 ng ười nhà t ầng: 447 ng ười (66,32%); x ử trí tình (43,62%); s ử d ụng n ước trong th ời ti ết hu ống b ỏng l ửa: 245 ng ười (36,35%); lạnh: 342 ng ười (50,74%); s ự c ần thi ết kh ả n ăng t ự kh ỏi c ủa v ết b ỏng: 506 ng ười ph ải che ph ủ vết b ỏng: 574 ng ười (85,16%); (75,07%). Bi ểu đồ 1: T ỷ l ệ tr ả l ời đúng trung bình theo ngh ề nghi ệp. Ki ến th ức c ủa nhóm công nhân d ầu khí t ốt nh ất trong s ố 3 nhóm ngh ề nghi ệp (74,36% số câu h ỏi được tr ả l ời đúng), ti ếp đến nhóm công nhân ngành điện l ực (67,58%). Lực l ượng c ứu h ỏa ch ỉ đạ t 56% s ố câu h ỏi tr ả l ời đúng. Bảng 3: Tỷ l ệ trung bình s ố câu h ỏi tr ả l ời đúng theo gi ới, tu ổi, t ập hu ấn (%). Ch ỉ tiêu đánh giá Phân nhóm X ± SD 95%CI p Gi ới tính Nam (n = 558) 68,60 ± 15,70 67,31 - 69,84 0,009 Nữ (n = 116) 60,01 ± 18,40 59,69 - 66,47 Lứa tu ổi 20 - 39 (n = 487) 69,30 ± 16,60 67,82 - 70,78 0,001 40 - 60 (n = 187) 60,40 ± 15,00 61,26 - 65,60 Tập hu ấn Đã qua t ập hu ấn 83,64 ± 8,54 82,52 - 84,76 0,001 Ch ưa qua t ập hu ấn 59,51 ± 13,07 58,29 - 60,73 Tỷ l ệ trung bình c ủa s ố câu h ỏi được tr ả l ời đúng c ủa đố i t ượng nam cao h ơn n ữ (68,60 ± 15,70% so v ới 60,01 ± 18,42%; p < 0,01). L ứa tu ổi t ừ 20 - 39 có nh ận th ức tốt hơn nhóm còn l ại (t ỷ l ệ các câu h ỏi được tr ả l ời đúng là 69,30 ± 16,6% so v ới 60,40 ± 15,00%; p < 0,01). T ỷ l ệ tr ả các câu h ỏi được tr ả l ời đúng ở nhóm đố i t ượng đã qua tập hu ấn s ơ c ấp c ứu b ỏng tr ước đó cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm còn l ại (83,64 ± 8,54% so v ới 59,51 ± 13,07%, p < 0,01). 203
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bi ểu đồ 2 : K ết qu ả t ổng h ợp điều tra ki ến th ức. Kết qu ả t ổng h ợp điều tra cho th ấy 199 đố i t ượng (29,54%) điều tra tr ả l ời đúng trên 75% s ố câu h ỏi, 94 ng ười được h ỏi (13,94%) tr ả l ời đúng ch ưa đạt m ột n ửa s ố câu h ỏi điều tra. Bi ểu đồ 3 : Ngu ồn g ốc thông tin có được (n = 674). Ngu ồn cung c ấp nhi ều nh ất là truy ền thông (42%) và các hình th ức k ết h ợp (47%), ch ỉ có 8% t ừ tr ường h ọc. BÀN LU ẬN cũng nh ư nguy c ơ t ử vong sau b ỏng. Ki ến th ức c ủa c ộng đồ ng nói chung và Theo các thông báo, ki ến th ức c ủa c ộng của nhóm đố i t ượng nguy c ơ cao có vai đồng về s ơ c ứu tai n ạn b ỏng còn nhi ều trò quan tr ọng, th ậm chí quy ết đị nh hi ệu qu ả hạn ch ế [2, 8]. Wallace H.J và CS (2013) của vi ệc t ự c ứu, c ứu l ẫn nhau, góp ph ần điều tra trên 2.602 ng ười l ớn t ại m ột câu gi ảm thi ểu mức độ n ặng của t ổn th ươ ng lạc b ộ th ể thao v ề s ơ c ấp c ứu b ỏng th ấy 204
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 tỷ l ệ có ki ến th ức đầ y đủ 30 - 50% tùy (33%) [5]. Đánh giá ki ến th ức c ủa ng ười theo tác nhân b ỏng [9]. Nghiên c ứu c ủa nhà b ệnh nhân b ỏng t ại bệnh vi ện c ủa Anh, Graham H.E (2011) đánh giá ki ến th ức v ề nhóm nghiên c ứu c ủa Davies M và CS sơ c ứu ban đầ u khi b ị b ỏng gi ữa các b ậc (2013) thông báo ch ỉ có 32% s ố ng ười cha m ẹ ở Nam Yorkshire (Anh) cho th ấy: được h ỏi có ki ến th ức đầ y đủ v ề s ơ c ấp cứu b ỏng, m ức độ hi ểu bi ết không liên 73% bi ết c ần rửa v ết b ỏng d ưới n ước quan ch ặt ch ẽ đế n thành ph ần xã h ội, mát và 92% che ph ủ v ết th ươ ng b ằng thu nh ập và tu ổi [3]. băng g ạc thích h ợp, ch ỉ < 40% cha m ẹ Tại Vi ệt Nam, nghiên c ứu trên 118 được h ỏi s ẽ lo ại b ỏ qu ần áo và đồ trang bệnh nhân b ỏng t ại B ệnh vi ện Đa khoa sức nóng và 35% làm mát v ết b ỏng đủ Nam Định, V ũ M ạnh Độ và CS báo cáo th ời gian yêu c ầu [4]. ch ỉ có 21,9% s ố tr ường h ợp s ơ c ứu đúng, Bazargani H.S và CS (2013) điều tra 18,6% b ệnh nhân không được s ơ c ứu [1]. trên b ệnh nhân b ỏng th ấy: ph ần l ớn cho Nguy ễn Th ị Thúy Qu ỳnh và CS (2013), rằng vi ệc đế n được c ơ s ở y t ế là t ốt nh ất, kh ảo sát 200 đố i t ượng tham gia điều tra đồng th ời s ử d ụng n ước làm l ạnh v ết ki ến th ức s ơ c ứu b ỏng cho th ấy 40,5% bỏng s ẽ gây h ại cho t ổn th ươ ng b ỏng, s ử ng ười dân có ki ến th ức đạ t v ề s ơ c ứu dụng các thu ốc dân gian có tác d ụng bỏng nhi ệt. 38,7% ng ười dân có ki ến th ức gi ảm đau nhanh, d ự phòng nhi ễm khu ẩn, đúng v ề làm l ạnh v ết th ươ ng. 15% ng ười nhanh li ền v ết b ỏng và d ự phòng s ẹo dân bi ết c ần b ăng bó/che ph ủ t ạm th ời bỏng. R ất ít ng ười bi ết cách d ập l ửa và vết thươ ng [2]. Trong nghiên c ứu này, thoát kh ỏi đám cháy cho b ản thân và chúng tôi t ập trung điều tra ki ến th ức v ề ng ười khác, đa ph ần cho r ằng b ỏng vùng sơ c ấp c ứu b ỏng c ủa nhóm đố i t ượng ng ực, b ỏng điện là n ặng nh ất và nguy nguy c ơ cao g ồm điện l ực, c ứu h ỏa, d ầu hi ểm nh ất. Trong nghiên c ứu c ủa Hsiao M khí. K ết qu ả ph ản ánh tình tr ạng chung là và CS (2007) điều tra ki ến th ức c ủa h ọc ki ến th ức s ơ c ứu còn h ạn ch ế, đặ c bi ệt sinh, sinh viên t ại Campuchia v ề s ơ c ấp trong các tình hu ống k ết h ợp. cứu b ỏng: 36% có ki ến th ức v ề d ự phòng Một điều đáng chú ý là ki ến th ức có và s ơ c ấp c ứu b ỏng, 13% tr ả l ời dùng được đa ph ần t ừ ph ươ ng ti ện thông tin nước để làm l ạnh v ết b ỏng, 7% bi ết cách đại chúng, không ph ải t ừ tr ường h ọc, đây dập l ửa trên ng ười b ằng l ăn trên m ặt đấ t. là thông tin h ữu ích cho các tr ường ph ổ Nhi ều tr ường h ợp s ử d ụng kem đánh thông để b ổ sung ch ươ ng trình đào t ạo k ỹ răng (18%), b ăng v ết b ỏng ngay (8%) năng s ống cho h ọc sinh. Nghiên c ứu c ủa ho ặc g ọi tr ợ giúp (7%) mà không dùng Nguy ễn Thúy Qu ỳnh và CS cho th ấy ki ến nước [6]. Harvey L.A và CS (2011) thông th ức s ơ c ứu khi b ị b ỏng c ủa ng ười dân báo k ết qu ả điều tra v ề ki ến th ức s ơ c ứu bi ết nhi ều nh ất thông qua b ạn bè/ng ười bỏng t ại Úc cho th ấy 82% s ử d ụng n ước thân/nh ững ng ười xung quanh (46%), sau mát làm l ạnh v ết b ỏng, tuy nhiên ch ỉ 9% đó đến đài/báo/tivi (36%) [2]. Nghiên c ứu sử d ụng trong 20 phút, r ất ít ng ười tr ả l ời của Nguy ễn M ạnh Độ và CS c ũng cho cần gi ữ ấm cho n ạn nhân và các thông tin th ấy ch ỉ có 10,8% ngu ồn thông tin t ừ có được là t ừ sách báo (42%) và internet tr ường h ọc [1]. 205
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Vai trò c ủa công tác t ập hu ấn, đào t ạo nâng cao ki ến th ức s ơ c ấp c ứu tai n ạn b ỏng về s ơ c ấp c ứu c ũng được nhi ều nghiên cho c ộng đồ ng, đặ c bi ệt, các đố i t ượng nguy cứu đánh giá theo chi ều h ướng tích c ực. cơ cao v ề b ỏng. Theo Wallace H.J Chang, t ỷ l ệ tr ả l ời đúng cao h ơn 15% ở nhóm đã được t ập hu ấn TÀI LI ỆU THAM KH ẢO về s ơ c ấp c ứu b ỏng trong vòng 5 n ăm 1. V ũ M ạnh Độ và CS. Nh ận xét ch ăm sóc (chi ếm kho ảng 50% s ố ng ười được h ỏi) sơ c ứu b ỏng ban đầu ng ười b ệnh b ỏng đế n và ph ần l ớn nh ững ng ười ch ưa t ừng khám và điều tr ị t ại Khoa Chấn th ươ ng, B ệnh vi ện Đa khoa t ỉnh Nam Đị nh 10 - 2006 đến được tham gia khóa h ọc s ơ c ấp c ứu b ỏng 08 - 2007. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ. 2007. không có ki ến th ức v ề s ơ c ấp c ứu b ỏng, 2. Nguy ễn Th ị Thúy Qu ỳnh và CS. Th ực ch ỉ kho ảng 15% có ki ến th ức t ốt, tuy nhiên tr ạng công tác s ơ c ấp c ứu và điều tr ị tai n ạn ch ỉ 9,4% bi ết th ực hành làm l ạnh v ết b ỏng lao động nông nghi ệp t ại các vùng nông đúng yêu c ầu [9]. Nhóm nghiên c ứu c ủa nghi ệp tr ọng điểm Vi ệt Nam. T ạp chí Y h ọc Th ực hành. 2013, tháng 6. Davies M và CS (2013) thông báo t ỷ l ệ 3. Davies M, Maguire S, Okolie C et al. nh ận th ức cao h ơn ở nhóm đã đào t ạo How much do parents know about first aid for về s ơ c ấp c ứu (70% t ổng s ố ng ười được burns. Burns. 2013, Vol 39, pp.1083-1090. đào t ạo có nh ận th ức t ốt), phân tích h ồi 4. Graham H.E, Bache S.E, Muthayya P et al. quy đa y ếu t ố c ũng cho th ấy đào t ạo Are parents in the UK equipped to provide về s ơ c ấp c ứu là y ếu t ố duy nh ất ảnh adequate burns. first aid? Burns. 2012, 38 (3), pp.438-443. hưởng nh ận th ức v ề s ơ c ấp c ứu b ỏng [3]. 5. Harvey L.A, Barr M.L et al. A population- Nghiên c ứu c ủa chúng tôi c ũng cho k ết based survey of knowledge of first aid for qu ả t ươ ng t ự, nhóm đã được t ập hu ấn burns in New South Wales. Med J. 2011, August, có t ỷ l ệ tr ả l ời đúng cao h ơn đáng k ể 195 (8), pp.465-468. nhóm ch ưa qua l ớp t ập hu ấn kho ảng 24% 6. Hsiao M, Tsai B, UK P, Jo H et al. What (p < 0,001). do kids know: a survey of 420 grade 5 students in Cambodia on their knowledge of burn prevention and first-aid treatment. Burns. 2007, KẾT LU ẬN 33 (3), pp.347-51. Kết qu ả điều tra trên 674 công nhân 7. Mahoney Eric J, David T, Harrington et al. Lessons learned from a nightclub fire: ngành c ứu h ỏa, điện l ực, d ầu khí cho th ấy Institutional Disaster Preparedness. The Journal ch ỉ có 29,54% tr ả l ời đúng trên 75% s ố of Trauma Injury, Infection and Critical Care. câu h ỏi. Ki ến th ức v ề s ơ c ứu b ỏng ở nhóm 2004, 58 (3), pp.487-491. đã được t ập hu ấn cao h ơn có ý ngh ĩa 8. Nguyen N.L, Gun R, Ryal P. The th ống kê so v ới nhóm còn l ại (83,64% importance of immediate cooling - a case series of childhood burns in Vietnam. Burns. so v ới 59,51%, p < 0,01). Ngu ồn thông tin 2002, 28 (2), pp.173-176. cung c ấp nhi ều nh ất là truy ền thông, trong 9. Wallace H.J, O’Neill T.B, Wood F.M. khi t ừ tr ường ph ổ thông ch ỉ chi ếm 8%. Determinants of first aid knowledge: cross- Cần có nh ững ch ươ ng trình can thi ệp nh ằm sectional study. Burns. Vol 39, pp.1162-1169. 206

