Y khoa, dược - Tứ chứng fallot (tetralogy of fallot = tof)

•Mẹ trong lúc mang thai

–Bệnh tiểu đường (con nguy cơ TOF gấp 3 lần)

–Ăn retionoic acids (vitamin A bị oxy hoá) trong 3 tháng đầu thai kỳ

–Bệnh phenylketone niệu không kiêng ăn phenylalanine (có trong thực phẩm giàu protein, quả hạnh, quả lê tàu, đậu lima, đậu phọng, các loại hạt)

– Uống trimethadione, paramethadione

ppt 40 trang Bích Huyền 10/04/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y khoa, dược - Tứ chứng fallot (tetralogy of fallot = tof)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • ppty_khoa_duoc_tu_chung_fallot_tetralogy_of_fallot_tof.ppt

Nội dung text: Y khoa, dược - Tứ chứng fallot (tetralogy of fallot = tof)

  1. TỨ CHỨNG FALLOT (TETRALOGY OF FALLOT = TOF) TS. BS. Vũ Minh Phúc
  2. NỘI DUNG 1. Tần suất 2. Nguyên nhân 3. Bệnh học 4. Sinh lý bệnh 5. Triệu chứng lâm sàng 6. Cận lâm sàng 7. Diễn tiến – Biến chứng 8. Điều trị
  3. 1. TẦN SUẤT • TBS tím thường gặp nhất – 5-10% TBS – 3,26 / 10.000 trẻ sơ sinh sống – 1.300 ca mới / năm ở Mỹ
  4. 2. NGUYÊN NHÂN • Mẹ trong lúc mang thai – Bệnh tiểu đường (con nguy cơ TOF gấp 3 lần) – Ăn retionoic acids (vitamin A bị oxy hoá) trong 3 tháng đầu thai kỳ – Bệnh phenylketone niệu không kiêng ăn phenylalanine (có trong thực phẩm giàu protein, quả hạnh, quả lê tàu, đậu lima, đậu phọng, các loại hạt) – Uống trimethadione, paramethadione
  5. 2. NGUYÊN NHÂN • Di truyền – Gene gây TOF trong trisomy 13, 18, 21 chiếm 10% TOF – Đột biến gene trong TOF • NKX2.5 4% các trường hợp TOF • JAG1 (hội chứng Allagile) • TBX5 (hội chứng Holt-Oram) • FOXC2 (phù bạch huyết-2 hàng lông mi di truyền) – Khiếm khuyết gene • TBX1 15% các trường hợp TOF • Vùng NST 22q11 hội chứng DiGeorge hay Shprintzen • Monosomy 22q11.2 hay CATCH 22
  6. 3. BỆNH HỌC Tứ chứng Fallot gồm 4 tật – Thông liên thất rộng – Tắc nghẽn đường ra thất phải – Phì đại thất phải – ĐMC cuỡi ngựa trên vách liên thất
  7. 3. BỆNH HỌC • Thông liên thất rộng – perimembranous → outlet thường gặp – inlet hiếm gặp – trabecular thỉnh thỏang • ĐMC cưỡi ngựa trên vách liên thất – do vách nón lệch ra trước trên – lệch vách càng nhiều, cưỡi ngựa và ĐMC dãn càng nhiều • Dầy thất phải : hậu quả của hẹp đường ra thất phải
  8. 3. BỆNH HỌC • Tắc nghẽn đường ra thất phải – Hẹp phần phễu (dưới van ĐMP) 45% • Do conal septum lệch ra trước, lên trên • Phì đại vách và cơ thất phải – Hẹp tại van ĐMP 10% • Teo van ĐMP (không lỗ van ĐMP) 15% • Mép van dính, có 2 lá van thường gặp • Một lá van, một khe ít gặp • Vòng van thiểu sản hay gặp – Hẹp dưới van và tại van ĐMP 30% – Hẹp thân và 2 nhánh, nhất là nhánh trái
  9. 3. BỆNH HỌC • Tuần hòan bàng hệ chủ - phổi – Từ ĐM phế quản – Từ ĐMC xuống – Từ các nhánh của cung ĐMC • ĐM dưới đòn • ĐM vú trong • ĐM vô danh – Từ ĐM vành