Y khoa, dược - Thuốc trị bệnh phần khí
Đại cương :
1.Khí: -vô hình- năng lượng cho cơ thể hoạt động.
2.Các loại khí ? -nguyên khí, dinh khí, vệ khí, tông khí.
I.Thuốc bổ khí. Thuốc bổ khí là thuốc có tác dụng bồi bổ phần khí cơ thể
1.Đặc điểm: dương dược ( bình, ôn), vị ngọt, quy kinh: tỳ, phế …
2.Công năng – chủ trị: trị chứng hư.
-Bổ khí, dùng khi mệt mỏi, choáng váng, đau đầu.
-Kiện tỳ, trị chứng tỳ dương hư -> chán ăn, chậm tiêu, đại tiện lỏng, sa giáng ( sa dạ dày, sa dạ con, sa trực tràng…).
-Bổ phế khí, trị chứng phế khí hư -> thở nông, khó thở.
3.Phối hợp thuốc: phối hợp với thuốc khác để tăng hiệu lực: thuốc hành khí, tiêu đạo, hoá thấp, lợi thấp, thăng dương…
4.Chú ý: -thận trọng: thể âm hư nội nhiệt, hưng phấn mất ngủ
Bạn đang xem tài liệu "Y khoa, dược - Thuốc trị bệnh phần khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
y_khoa_duoc_thuoc_tri_benh_phan_khi.ppt
Nội dung text: Y khoa, dược - Thuốc trị bệnh phần khí
- THUỐC TRỊ BỆNH PHẦN KHÍ Đại cương : 1.Khí: -vô hình- năng lượng cho cơ thể hoạt động. 2.Các loại khí ? -nguyên khí, dinh khí, vệ khí, tông khí. I.Thuốc bổ khí. Thuốc bổ khí là thuốc có tác dụng bồi bổ phần khí cơ thể 1.Đặc điểm: dương dược ( bình, ôn), vị ngọt, quy kinh: tỳ, phế 2.Công năng – chủ trị: trị chứng hư. -Bổ khí, dùng khi mệt mỏi, choáng váng, đau đầu. -Kiện tỳ, trị chứng tỳ dương hư -> chán ăn, chậm tiêu, đại tiện lỏng, sa giáng ( sa dạ dày, sa dạ con, sa trực tràng ). -Bổ phế khí, trị chứng phế khí hư -> thở nông, khó thở. 3.Phối hợp thuốc: phối hợp với thuốc khác để tăng hiệu lực: thuốc hành khí, tiêu đạo, hoá thấp, lợi thấp, thăng dương 4.Chú ý: -thận trọng: thể âm hư nội nhiệt, hưng phấn mất ngủ
- Vị thuốc bổ khí. 1.Nhân sâm. ( ngọt, bình, quy kinh: Tỳ, phế) -CN-CT:+đại bổ nguyên khí→ trị nguyên khí hư. +ích huyết, sinh tân chỉ khát: trị háo khát, tiểu đường. -Cách dùng: 2-8 g / ngày, hãm Uống buổi sáng. Chú ý: không dùng khi tiêu chảy, đau bụng. Dùng thận trọng khi: mất ngủ do nội nhiệt, 2.Đẳng sâm ( ngọt, bình, quy kinh: Tỳ, phế). -CN-CT: bổ khí ( tỳ , phế)-> trị: phế, tỳ khí hư ( chán ăn, mệt mỏi, khó thở, ơi thở nông )
- vị thuốc bổ khí. 3.Bạch truật ( cay, ngọt; ôn; quy kinh Tỳ, vị) -CN-CT:+ Kiện tỳ vị, trị tỳ dương hư ( chán ăn, đầy bụng, đau dạ dày ) + cố biểu, liễm hãn, trị mồ hôi nhiều ( hàn hãn) +Lợi thấp, trị: phù nề, tê bì +An thai, trị động thai. +Đường huyết tăng Typ 2. 4.Hoàng kỳ (Ngọt, ôn, quy kinh: tỳ,phế) CN-CT: -Bổ khí, trị phế tỳ khí hư -> thở nông, ăn kém. -Thăng dương, trị: sa giáng. -Cố biểu liễm hãn, trị chứng biểu hư tự hãn (mồ hôi nhiều) Chú ý: -Không dùng cho phụ nữ có thai. -Thận trọng: âm hư hoả vượng.
- vị thuốc bổ khí. 5.Hoài sơn (Ngọt, bình; quy kinh: phế , tỳ, thận). CN-CT: -Kiện tỳ âm, trị tỳ hư kém ăn. -Thận âm hư, trị: thận âm hư → di mộng tinh, -Sinh tân dịch, chỉ khát, trị: đường niệu, tân dịch hao tổn. 6.Cam thảo ( Ngọt, bình; quy kinh: 12 kinh) CN-CT: -Bổ khí, trị phế tỳ khí hư. -Hoá đàm chỉ ho, trị ho nhiều đàm. -Hoà vị, trị viêm loét dạ dày. -Giải độc, trị ngộ độc do dược liệu độc, độc tố: rắn, Chú ý: -Dùng kéo dài, liều cao có thể gây đẻ non. -có thể giữ nước → gây phù, thận trọng khi bị phù nề.
- Một số dược phẩm bổ khí. Vị thuốc ➔
- THUỐC LÝ KHÍ ( HÀNH KHÍ) I.Thuốc hành khí giải uất: là thuốc có tác dụng lưu thông khí trong cơ thể. 1.Đặc điểm: âm / dương dược; vị cay; quy nhiều kinh. 2.Công năng – chỉ định: hành khí, trị: -Khí trệ → tê bì, nặng nề, phù; đau tức gan; đầy chứng bụng; các cơn đau co thắt cơ trơn; hen PQ; lỵ, tiêu chảy . -Phong thấp. -Hỗ trợ tác dụng thuốc hoạt huyết. 3.Phối hợp thuốc: -Phối hợp với thuốc trị nguyên nhân: *Dương hư: + bổ dương. *Hàn ngưng khí trệ : + khứ hàn, trừ hàn. *Phong thấp: + trừ phong thấp. 4.Chú ý: dùng thận trọng : - Khi dùng kéo dài ( thuốc có vị cay → hao tổn tân dịch) -Phụ nữ có thai: dùng liều hợp lý.
- Vi thuốc lý huyết. Vị thuốc ➔
- Vị thuốc hành khí giải uất. 1.Trần bì ( Cay; ôn; quy kinh: phế, vị). : CN-CT: -Hành khí phế, vị, trị: khó thở, đầy bụng, nôn. -Hoá đàm chỉ ho, trị: nhiều đàm -> ho. Chú ý: -loại tốt: vỏ quýt chua để lâu năm. 2.Mộc hương ( cay, đắng, ôn; quy kinh: phế, can tỳ, đại trường) . CN-CT: -Hành khí giảm đau, trị đau do rối loạn tiêu hoá, lỵ, dạ dày. -Hành khí giải uất kết, trị đau tức vùng gan, viêm gan. 3.Sa nhân ( cay, ngọt; ôn; quy kinh: tỳ, vị , thận.) CN-CT: -Hành khí, hoá thấp, giảm đau, trị: cơn đau rối loạn tiêu hoá, tiêu chaỷ -An thai, trị động thai ra huyết. -Trừ phong thấp, trị: phong thấp, đau cơ, TK ngoại biên, khớp. 4.Hương phụ ( cay, đắng; bình; quy kinh: can, tam tiêu). CN-CT: -Hành khí giảm đau, tri: cơn đau cơ trơn ( dạ dày, đại tràng, dạ con) -Giải uất, trị : can đau tức; rối loạn kinh nguyệt. Chú ý: -Tứ chế. 5.Vị thuốc khác: thanh bì, ô dược
- Vị thuốc hành khí giải uất. 1.Trần bì ( Cay; ôn; quy kinh: phế, vị). : CN-CT: -Hành khí phế, vị, trị: khó thở, đầy bụng, nôn. -Hoá đàm chỉ ho, trị: nhiều đàm -> ho. Chú ý: -loại tốt: vỏ quýt chua để lâu năm. 2.Mộc hương ( cay, đắng, ôn; quy kinh: phế, can tỳ, đại trường) . CN-CT: -Hành khí giảm đau, trị đau do rối loạn tiêu hoá, lỵ, dạ dày. -Hành khí giải uất kết, trị đau tức vùng gan, viêm gan.
- Thuốc phá khí giáng nghịch 3.Sa nhân ( cay, ngọt; ôn; quy kinh: tỳ, vị , thận.) CN-CT: -Hành khí, hoá thấp, giảm đau, trị: cơn đau rối loạn tiêu hoá, tiêu chaỷ -An thai, trị động thai ra huyết. -Trừ phong thấp, trị: phong thấp, đau cơ, TK ngoại biên, khớp. 4.Hương phụ ( cay, đắng; bình; quy kinh: can, tam tiêu). CN-CT: -Hành khí giảm đau, tri: cơn đau cơ trơn ( dạ dày, đại tràng, dạ con) -Giải uất, trị : can đau tức; rối loạn kinh nguyệt. Chú ý: -Tứ chế. 5.Vị thuốc khác: thanh bì, ô dược

