Y khoa, dược - Thuốc cố sáp
.THUỐC LIỄM HÃN (CẦM MỒ HÔI):
A.MỒ HÔI:-ĐƯỢC TIẾT TỪ TUYẾN MỒ HÔI
-BỊ CHI PHỐI BỞI HỆ TK THỰC VẬT, TKTƯ, CHỨC NĂNG TÂM CHỦ HÃN
-CHỨC NĂNG SINH LÝ: TIẾT MỒ HÔI THẢI NHIỆT ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT.
-BỆNH LÝ: + RỐI LOẠN TK TV CHỨNG: HÀN HÃN (TỰ HÃN), NHIỆT HÃN , ĐẠO HÃN, MỒ HÔI BÀN TAY, BÀN CHÂN; VÔ HÃN
+SỐT CAO, CHUYỂN HOÁ CƠ BẢN TĂNG.
B. THUỐC LIỄM HÃN: THU GIỮ MỒ HÔI KHI RỐI LOẠN TKTV.
1.ĐẶC ĐIỂM: TÍNH BÌNH, VỊ CHUA, QK: TÂM ,. ..
2.TÁC DỤNG – CHỈ ĐỊNH: CẦM MỒ HÔI, TRỊ TRIỆU CHỨNG:
MỒ HÔI RA QUÁ MỨC BÌNH THƯỜNG: TỰ HÃN, ĐẠO HÃN…
3.PHỐI HỢP THUỐC: + THUỐC TRỊ NG/ N:
-TỰ HÃN ( HÀN) + THUỐC CÓ BIỂU LIỄM HÃN.
-ĐẠO HÃN ( NHIỆT) + THUỐC BỔ TÂM ÂM,
Bạn đang xem tài liệu "Y khoa, dược - Thuốc cố sáp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
y_khoa_duoc_thuoc_co_sap.ppt
Nội dung text: Y khoa, dược - Thuốc cố sáp
- THUỐC CỐ SÁP I.THUỐC LIỄM HÃN (CẦM MỒ HÔI): A.MỒ HÔI:-ĐƯỢC TIẾT TỪ TUYẾN MỒ HÔI -BỊ CHI PHỐI BỞI HỆ TK THỰC VẬT, TKTƯ, CHỨC NĂNG “ TÂM CHỦ HÃN”. -CHỨC NĂNG SINH LÝ: TIẾT MỒ HÔI → THẢI NHIỆT → ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT. -BỆNH LÝ: + RỐI LOẠN TK TV → CHỨNG: HÀN HÃN (TỰ HÃN), NHIỆT HÃN , ĐẠO HÃN, MỒ HÔI BÀN TAY, BÀN CHÂN; VÔ HÃN +SỐT CAO, CHUYỂN HOÁ CƠ BẢN TĂNG. B. THUỐC LIỄM HÃN: THU GIỮ MỒ HÔI KHI RỐI LOẠN TKTV. 1.ĐẶC ĐIỂM: TÍNH BÌNH, VỊ CHUA, QK: TÂM ,. ..+ 2.TÁC DỤNG – CHỈ ĐỊNH: CẦM MỒ HÔI, TRỊ TRIỆU CHỨNG: MỒ HÔI RA QUÁ MỨC BÌNH THƯỜNG: TỰ HÃN, ĐẠO HÃN 3.PHỐI HỢP THUỐC: + THUỐC TRỊ NG/ N: -TỰ HÃN ( HÀN) + THUỐC CÓ BIỂU LIỄM HÃN. -ĐẠO HÃN ( NHIỆT) + THUỐC BỔ TÂM ÂM, THANH TÂM
- Vị thuốc liễm hãn. Ngũ vị tử (chua, ôn; QK: tâm, can, tỳ phế, thận) CN-CT: -Cầm mồ hôI → Trị : mồ hôI nhiều. -Bổ thận → Trị: tiểu nhiều, đáI dầm, di mộng tinh -Chỉ ho → Trị: ho khan, ho phế táo. -Sinh tân dịch→ Trị tân dịch hao tổn. 3.Các vị thuốc khác: Ma hoàng căn, ngũ bội tử, táo nhân, bạch thược, sơn thù du, liên nhục
- THUỐC CỐ TINH SÁP NIỆU. Thuốc có tác dụng trị chứng tiểu tiện nhiều, di tinh, di niệu. 1.Đặc điểm: vị chua, tính bình / ôn / lương; QK : thận, + 2.Tác dụng – chỉ định: cố tinh, sáp niệu, trị triệu chứng: -Tiểu tiện: nhiều, không tự chủ, đái tháo, đái đường. -Di, mộng, hoạt tinh. -Khí hư ( đới hạ) 3.Phối hợp thuốc: thuốc trị ng/n: -Thận dương hư + thuốc bổ thận. -Thận âm hư + thuốc bổ thận âm. -Thấp nhiệt ( viêm, nhiễm khuẩn) + thuốc thanh nhiệt 4.Cổ phương: Bát vị gia giảm, lục vị gia giảm, bổ thận cố tinh hoàn. 5.Chú ý:- tránh nhầm lẫn với chứng viêm tiết niệu ( tiểu buốt, dắt)
- Vị thuốc cố tinh sáp niệu 1.Sơn thù du (chua, chát; ôn; QK: can, thận). CN-CT:-cố tinh sáp niệu -->Trị: tiểu nhiều, di tinh, kinh nhiều. -Bổ can thận → Trị: liệt dương, đau lưng, gối; ù tai -Cầm mồ hôi→ trị: mồ hôI nhiều 2.Khiếm thực ( ngọt, chát; bình ; QK: thận, tỳ) CN-CT: -Bổ thận, cố tinh:→ trị di tinh, bạch đới, tiểu nhiều -Kiện tỳ → Trị : tiêu chảy, -Cầm mồ hôi. 3.Kim anh tử ( Chua, chát;bình; QK: thận, phế tỳ) CN-CT:-Cố thận sáp tinh→ Trị: di tinh, xích bạch đới, tiểu nhiều. -Cầm tiêu chảy →Trị: tiêu chảy, lỵ. Chú ý: bỏ hạt. 4.Vị khác: tang phiêu tiêu, phúc bồn tử.
- THUỐC SÁP TRƯỜNG CHỈ TẢ A.Chứng tiêu chảy: -do nhiều nguyên nhân. -YHCT: hư - thực, hàn - nhiệt→ PP trị khác nhau. B. Thuốc sáp trường chỉ tả: cầm chứng tiêu chảy 1.Đặc điểm: vị chua, tính bình/ ôn; QK: đaị trường, tỳ, vị. 2.Tác dụng – chỉ định: cầm tiêu chảy, trị triêụ chứng: -Tiêu chảy → mất nước ( hàn / nhiệt) 3.Phối hợp thuốc: + thuốc trị ng/ nh: -Tỳ vị hư hàn + kiện tỳ, ôn trung, hoá thấp. -Thận dương hư + bổ thận dương. -Thấp nhiệt ( nhiễm khuẩn) + thuốc thanh nhiệt táo thấp 4.Cổ phương: bình vị tán, hoắc hương chính khí tán 5.Chú ý: không dùng khi nhiễm khuẩn / ruột ( cấp), lỵ trực khuẩn.
- Vị thuốc sáp trường chỉ tả 1.Ngũ bội tử ( chua , chát; bình; QK: đại trường, phế, thận) CN-CT: -Cầm tiêu chảy → trị tiêu chảy. -Cầm mồ hôI → trị mồ hôI nhiều. -Sát khuẩn → Trị mụn nhọt, viêm răng lợi 2.Ô mai ( chua, chát; bình; QK: tỳ, can , phế). CN-CT: -Cầm tiêu chảy →Trị: tiêu chảy, lỵ. -Cầm mồ hôi. -Sinh tân dịch, chỉ khát. -Sát trùng → Trị: giun đũa. 3.Vị khác: ổi, sim, liên nhục

