Y khoa, dược - Suy tim chức năng tâm thu thất trái giảm

Tần số tim lúc nghỉ là yếu tố nguy cơ tiên lượng TV do mọi nguyên nhân

Tần số tim là mục đích của ĐT/ST

BN suy tim nhịp xoang và RN: đích tần số có khác nhau?

Các thuốc chẹn thụ thể beta: cải thiện tr/ch, giảm nhập viện và kéo dài đời sống/ST EF giảm

Gần đây thuốc ức chế chọn lọc kênh If cũng cho thấy hiệu quả giảm NV ở Bn ST, EF <35%, nhịp xoang >75 lần/ph

Các thuốc giảm TS tim có td khác nhau lên hiệu quả ST trên cả nhịp xoang và KS tần số thất / RN

Chọn thuốc nào và phối hợp ntn?

pdf 46 trang Bích Huyền 05/04/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y khoa, dược - Suy tim chức năng tâm thu thất trái giảm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfy_khoa_duoc_suy_tim_chuc_nang_tam_thu_that_trai_giam.pdf

Nội dung text: Y khoa, dược - Suy tim chức năng tâm thu thất trái giảm

  1. SUY TIM CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI GIẢM: ĐÍCH TẦN SỐ TIM LÀ BAO NHIÊU? Bs Nguyễn Thanh Hiền
  2. LÝ DO  Tần số tim lúc nghỉ là yếu tố nguy cơ tiên lượng TV do mọi nguyên nhân  Tần số tim là mục đích của ĐT/ST  BN suy tim nhịp xoang và RN: đích tần số có khác nhau?  Các thuốc chẹn thụ thể beta: cải thiện tr/ch, giảm nhập viện và kéo dài đời sống/ST EF giảm  Gần đây thuốc ức chế chọn lọc kênh If cũng cho thấy hiệu quả giảm NV ở Bn ST, EF 75 lần/ph  Các thuốc giảm TS tim có td khác nhau lên hiệu quả ST trên cả nhịp xoang và KS tần số thất / RN  Chọn thuốc nào và phối hợp ntn?
  3. Hoạt hóa Tim nhanh hematocrit quá mức TKGC Chết theo Thể tích chƣơng trình Tiêu thụ O2 Xơ hóa Huyết tƣơng Rối loạn nhịp tim Co thắt tiểu động mạch Co tĩnh mạch Sức căng Béo phì Thành mạch Cung Giảm đàn hồi lƣợng tim Tƣới máu thất trái cơ Rối loạn chức năng nôi mạc Tăng huyết áp Kháng RL chức năng Mảng xơ vữa tâm thu thất trái RL lipid Insulin máu Viêm Suy tim Bệnh mạch vành Đột tử Palatini P, Curr Hypertens Rep 2013
  4. TẦN SỐ TIM ĐÍCH CẢI THIỆN TV/HFrEF: THEO TS TIM BAN ĐẦU TS tim/nhịp xoang ≠TS tim/RN
  5. Tần số tim lúc nghỉ và tử vong do mọi nguyên nhân ở quần thể chung: phân tích gộp 46 nghiên cứu, N=1 246 203 (TS tim trên và dưới 80 l/ph RR=1.45 (95% CI 1.34–1.57) for Tần số tim > 80 bpm vs Tần số tim < 80 bpm Zhang D et al, CMAJ 2016;188:53
  6. VNM/CON/2016/140 Tần số tim là yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân suy tim: nghiên cứu Dữ liệu từ nhánh giả dƣợc của nghiên cứu SHIFT; 3264 bệnh nhân suy tim Bệnh nhân tử vong hoặc tái nhập viện do suy tim nặng lên (%) 50 ≥87 bpm P<0.001 40 80 to <87 bpm 75 to <80 bpm 30 72 to <75 bpm 70 to <72 bpm 20 10 0 Months 0 6 12 18 24 30 Tăng nguy cơ 3% cho mỗi sự tăng TST 1 ck/ph, tăng 16% cho tăng 5 ck/ph Böhm M et al. Lancet 2010;376(9744):886-94
  7. Thuốc Cơ chế tác dụng Chỉ định Chẹn beta - Block hoạt tính giao cảm: - ST EF giảm với nhịp Chậm nhịp xoang và kéo daì thời xoang hay rung nhĩ gian dẫn truyền AV. - ST với EF bảo tồn Ivabradine - Ức chế chọn lọc kênh If của nút - ST EF giảm với nhịp xoang: làm chậm tần số xoang. xoang Không tác dụng lên nút AV LUÔN CÙNG CÁC BIỆN PHÁP ĐT SUY TIM Digoxin - Tăng trương lực phó giao cảm: ức - ST EF giảm với nhịp TRÁNH CÁC YẾU TỐ LÀM NHỊP TIM NHANH chế hoạt tính Tk giao cảm, làm chậm xoang hay rung nhĩ nhịp xoang và kéo dài dẫn truyền AV - ST với EF bảo tồn Verapamil - Block kênh calcium điện thế cao: - ST với EF bảo tồn với làm chậm nhịp xoang và kéo dài dẫn nhịp xoang hay RN truyền AV Amiodarone - Block kênh kali: hiệu quả chống - ST EF giảm với rung nhĩ giao cảm, làm chậm nhịp xoang và kéo daì thời gian dẫn truyền AV.
  8. Đích tần số ở Bn nhịp xoang Vai trò β-blockers và ivabradine
  9. Efficacy, safety and tolerability of β-adrenergic blockade with metoprolol CR/XL in elderly patients with heart failure (MERIT-HF Study Group ) NC còn cho thấy: giảm Đột tử, nhập viện vì ST và suy tim xấu đi Deedwania P et al, Eur Heart J 2004;25:1300-9