Y khoa, dược - Rối lọan thăng bằng toan - kiềm
Protein, hemoglobine và các phosphate hữu cơ có vai trò đệm nội bào.
Gần 50% các ion H+ sinh ra do các acide không bay hơi khuếch tán vào trong tế bào trong vòng vài phút hay vài giờ để được đệm bởi protein, xương, các phosphate hữu cơ.
Acid carbonic H2CO3 được đệm bên trong tế bào nhờ sự khử Hb trong hồng cầu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y khoa, dược - Rối lọan thăng bằng toan - kiềm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
y_khoa_duoc_roi_loan_thang_bang_toan_kiem.pdf
Nội dung text: Y khoa, dược - Rối lọan thăng bằng toan - kiềm
- RỐI LỌAN THĂNG BẰNG TOAN-KIỀM BS CKII Bùi Xuân Phúc Bộ môn Nội-ĐHYD TPHCM
- Nội dung • Duy trì cân bằng pH máu • Toan hô hấp • Kiềm hô hấp • Toan chuyển hóa • Kiềm chuyển hóa
- Nguồn gốc các acid cố định Chất chuyển hóa Acid được tạo ra Chuyển hóa đạm Sulfuric Acid Phosphoric Acid Chuyển hóa mỡ Acetoacetic acid Beta- hydroxybutyric acid Chuyển hóa đường Lactic acid
- pH máu được duy trì cân bằng là nhờ: 1/ Hệ thống chuyển hóa: • Các hệ đệm: phản ứng nhanh • Vai trò của thận: phản ứng chậm, mạnh • Gan 2/ Hệ thống hô hấp: phản ứng nhanh. + - CO2 + H2O ↔ H2CO3 ↔ H + HCO3
- Hệ thống đệm nội bào • Protein, hemoglobine và các phosphate hữu cơ có vai trò đệm nội bào. • Gần 50% các ion H+ sinh ra do các acide không bay hơi khuếch tán vào trong tế bào trong vòng vài phút hay vài giờ để được đệm bởi protein, xương, các phosphate hữu cơ. • Acid carbonic H2CO3 được đệm bên trong tế bào nhờ sự khử Hb trong hồng cầu.
- Hệ thống đệm ngoại bào • Hệ thống bicarbonate-acid carbonic : + - CO2 + H2O ↔ H2CO3 ↔ H + HCO3
- Thận • Bài tiết H+ ở ống thận xa - • Tái hấp thu HCO3 : 90% HCO3 được tái hấp thu ở ống thận gần. Bình thường không có HCO3 trong nước tiểu và pH nước tiểu khoảng 4,5- 5 + • Thận sản xuất NH3 để kết hợp với H ở ống + thận xa, tạo thành ammonium (NH4 )
- Gan Gan : chậm 24 – 48 giờ, chọn giữa 2 đường chuyển hóa. « đường gây toan » • Hệ khác : albumin, globulin huyết thanh« đường gây kiềm »
- Hệ hô hấp Rối loạn kiềm toan chuyển hoá thường đưa đến đáp ứng thông khí ngay lập tức nhờ các hoá thụ thể ngoại biên ở thể cảnh. . Toan chuyển hoá: kích thích hoá thụ thể tăng thông khí giảm PaCO2 . Kiềm chuyển hoá: ức chế hoá thụ thể giảm thông khí tăng PaCO2

