Y khoa, dược - Liver tests
When hepatocyte replication is impaired, liver regeneration depends on the amplification of a precursor cell compartment. Accumulation of these precursor cells termed oval cells is affected by microenvironment and matrix remodelling by mechanisms that are largely unknown. We studied the liver regeneration from precursor cells induced in mice by a choline-deficient diet supplemented with ethionine (CDE).
The diet induced liver inflammation and necrosis, measured by serum alanine aminotransferase activity, ARNm F4/80 concentration. Oval cell accumulation, staining by CK-19, started at day 7 and reached a maximum at day 14. In conclusion, we can induce liver regeneration from oval cells in mice by a CDE die
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y khoa, dược - Liver tests", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
y_khoa_duoc_liver_tests.pdf
Nội dung text: Y khoa, dược - Liver tests
- LIVER TESTS
- ĐẠI CƯƠNG • Gan có nhiều chức năng rất quan trọng – Khử độc máu – Sản xuất yếu tố đông máu quan trọng, albumin và những protein quan trọng khác – Chuyển hóa thuốc và chất dinh dưỡng – Biến đổi các sản phẩm đào thải của hemoglobin và các tế bào khác – Tích trữ vitamin, mỡ, cholesterol và mật – Sản xuất glucose (tân sinh glucose hoặc tổng hợp/phóng thích glucose)
- ĐẠI CƯƠNG • Xét nghiệm máu về gan – Phát hiện tổn thương hoặc viêm gan – Thường qui trong khám sức khỏe – Đánh giá đau bụng hoặc nghi ngờ bệnh gan – Là một phần trong bilan chuyển hóa toàn diện
- ĐẠI CƯƠNG • Những giá trị chính được đo lường – Aminotransferases – Alkaline phosphatase, albumin và bilirubin – Điều quan trọng cần lưu ý là những thử nghiệm này thường được xem là ‘những thử nghiệm chức năng gan’, nhưng thuật ngữ này không đúng vì aminotransferases và alkaline phosphatase không phản ánh chức năng gan – Những thử nghiệm chức năng gan đúng nghĩa gồm albumin, bilirubin, đông cầm máu và glucose
- ĐẠI CƯƠNG • AST, ALT và alkaline phosphatase được gọi là enzyme của gan và thường được sử dụng để phát hiện tổn thương gan (không phải phát hiện chức năng gan) • ALT = alanine aminotransferase serum glutamic-pyruvic transaminase (SGPT) • AST = aspartate aminotransferase serum glutamic-oxaloacetic transaminase (SGOT)
- AMINOTRANSFERASES • ALT & AST – Được tìm thấy chủ yếu trong gan, nhưng cũng có thể ở các mô khác như cơ – Xúc tác cho các phản ứng hóa học – Là một phần của quá trình trao đổi chất bình thường ở gan và chịu trách nhiệm chuyển các amino acid từ phân tử này sang phân tử khác • Nồng độ AST & ALT bình thường có thể hơi khác nhau tùy theo giá trị tham khảo của từng phòng xét nghiệm: 10 - 40 UI/L • Tăng nhẹ thường được coi là cao hơn 2-3 lần so với mức bình thường
- AMINOTRANSFERASES • Nồng độ AST và ALT không thể được sử dụng để xác định mức độ bệnh gan hoặc dự đoán tiên lượng xa của chức năng gan • Những người bị viêm gan A cấp có thể có nồng độ AST và ALT rất cao, nhưng hầu hết những người bị viêm gan A cấp hồi phục hoàn toàn không để lại di chứng gan • Những người bị nhiễm virus C mạn thường chỉ tăng nhẹ nồng độ AST và ALT trong khi tổn thương gan đáng kể và thậm chí sẹo nặng ở gan (xơ gan) do viêm gan nhẹ nhưng liên tục
- AST & ALT • Nồng độ các enzyme gan biểu thị một vài tổn thương ở gan. Nồng độ các enzyme có thể tăng cấp (trong thời gian ngắn) cho biết tổn thương gan đột ngột hoặc có thể tăng mạn (lâu dài) gời ý tổn thương gan đang tiến triển • Thời gian, mức độ tăng aminotransferases cũng có ý nghĩa. Trong một số trường hợp mức độ tăng có thể nhẹ, phù hợp với tổn thương hoặc viêm gan nhẹ • Tăng aminotransferases cũng có thể rất cao, gấp 10-20 lần giá trị bình thường, gợi ý tổn thương gan đáng kể
- BỆNH GÂY TĂNG AMINOTRANSERASE • Viêm gan virus cấp, viêm gan A hoặc B • Viêm gan virus mạn, viêm gan B hoặc C • Xơ gan (tạo sẹo ở gan do viêm gan lâu dài) • Tổn thương gan do nghiện rượu hoặc gan nhiễm mỡ do rượu • Hemochromatosis (rối loạn di truyền gây tổn thương gan kéo dài do tích tụ sắt trong gan) • Tưới máu gan giảm (do sốc hoặc suy tim)
- THUỐC GÂY TĂNG AMINOTRANSERASE • Acetaminophen • Thuốc giảm đau (NSAID) • Thuốc hạ Cholesterol, statins • Kháng sinh • Kháng lao, isoniazid • Kháng nấm • Thuốc chống trầm cảm • Thuốc chống động kinh