Y khoa, dược - Hình ảnh chấn thương bụng kín: Gan

Chấn thương bụng:

–Đứng thứ 4 trong các nguyên nhân gây tử vong

– Nguyên nhân tử vong số 1 ở nhóm tuổi dưới 45

Cơ chế :

–Đè ép ( Compression)

– Giảm tốc ( Dộcộlộration)

ppt 34 trang Bích Huyền 03/04/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y khoa, dược - Hình ảnh chấn thương bụng kín: Gan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • ppty_khoa_duoc_hinh_anh_chan_thuong_bung_kin_gan.ppt

Nội dung text: Y khoa, dược - Hình ảnh chấn thương bụng kín: Gan

  1. : HÌNH ẢNH CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN: GAN
  2. ĐẠI CƯƠNG ⚫ Chấn thương bụng: – Đứng thứ 4 trong các nguyên nhân gây tử vong – Nguyên nhân tử vong số 1 ở nhóm tuổi dưới 45 ⚫ Cơ chế : – Đè ép ( Compression) – Giảm tốc ( Dộcộlộration)
  3. ĐẠI CƯƠNG ⚫ Chấn thương đơn độc ⚫ Đa chấn thương : Khám lâm sàng đánh giá khó khăn – 30 % Tổn thương đa tạng ( trong ổ bụng ) – 75 % Có kèm theo tổn thương phối hợp ở các vùng khác ( ngực, sọ não ) – 66 % có vỡ lách, 50% có vỡ gan ⚫ Siêu âm và TDM ( bilan tổng quan)
  4. CHẤN THƯƠNG GAN ⚫ Tạng tổn thương thứ hai hay gặp trong CTBK ( do kích thước và vị trí) chiếm 3-10%. ⚫ Trước đây hầu hết tổn thương gan được phẫu thuật ⚫ 86% tổn thương đã ngừng chảy máu khi phẫu thuật ⚫ Hiện nay 80% ở người lớn và 97% ở trẻ em được điều trị bảo tồn (Ali Nawaz Khan, Heman Vadeyar Manchester, England)
  5. CHẤN THƯƠNG GAN Thuỳ phải 75% Thuỳ trái 25% Christoph D. Becker MD Switzerland (RSNA)
  6. TỔN THƯƠNG PHỐI HỢP Vỡ gan phải phối hợp với ⚫Gãy xương sườn ⚫ Đụng dập thuỳ dưới phổi phải ⚫TD-TK màng phổi ⚫Tổn thương thận và tuyến thượng thận phải. Tổn thương gan trái : ⚫vỡ xương ức ⚫tổn thương tuỵ, tá tràng và đại tràng ngang Vỡ thuỳ đuôi hiếm gặp và thường có tổn thương rộng vào đến thuỳ đuôi
  7. H×nh ¶nh Siêu âm ổ bụng ⚫ Tìm dịch trong ổ bụng : Dịch quanh gan, quanh lách, rãnh thành đại tràng, Douglas ⚫ Độ nhạy 94 %, Độ đặc hiệu 98 % – Khoang Morrison <5mm: ít hơn 500ml – Khi có lớp dịch mỏng quanh lách, quanh gan, rãnh thành- đại tràng và Douglas: lượng máu ít nhất 800ml ở trẻ em và 1500ml ở người lớn. – Nhiều hơn số lượng trên: đánh giá khó chính xác ⚫ Khó khăn : Bệnh nhân quá béo, bụng chướng hơi, tràn khí dưới da nhiều. ⚫ Tùy thuộc vào tình trạng huyết động: Tìm tổn thương tạng.
  8. HÌNH ẢNH Chụp CLVT – Bệnh nhân huyết động ổn định – Lấy từ vòm hoành  Tiểu khung – Chụp thì động mạch : 30 sec. – Chụp thì nhu mô : 70-80 sec. ( sau tiêm)
  9. MÁU TRONG Ổ BỤNG – Tỷ trọng 40-60 UH giảm sau 48 h – Máu cục quanh tạng bị tổn thương ( sentinel clot) – Số lượng : ⚫ ít (10-200 ml), 1 khoang ổ bụng ⚫ Vừa (250-500), 2 khoang ổ bụng ⚫ Nhiều: Trên 500 ml – Đang chảy máu: Hình ảnh thoát thuốc ra ngoài mạch
  10. MÁU TRONG Ổ BỤNG