Y khoa, dược - Hẹp động mạch phổi (pulmonary stenosis = ps)
•Hẹp dưới van ĐMP (hẹp phễu ĐMP)
–Tần suất : 5% các trường hợp hẹp ĐMP
–Type 1 : một dải xơ gây tắc nghẽn chỗ nối giữa buồng thất phải chính và phần phễu ® thất phải 2 buồng (gần và xa)
–Type 2 : lớp xơ cơ vùng phễu dầy lên, có thể lan đến ngay dưới van ĐMP
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y khoa, dược - Hẹp động mạch phổi (pulmonary stenosis = ps)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
y_khoa_duoc_hep_dong_mach_phoi_pulmonary_stenosis_ps.ppt
Nội dung text: Y khoa, dược - Hẹp động mạch phổi (pulmonary stenosis = ps)
- HẸP ĐỘNG MẠCH PHỔI (PULMONARY STENOSIS = PS) TS. BS. Vũ Minh Phúc
- NỘI DUNG 1. Tần suất 2. Bệnh học 3. Sinh lý bệnh 4. Lâm sàng 5. Cận lâm sàng 6. Diễn tiến 7. Xử trí
- 1. TẦN SUẤT • Hẹp ĐMP đơn thuần : 8-12% TBS • Hẹp ĐMP + tật TBS khác : 50% TBS Chỉ đề cập hẹp ĐMP đơn thuần
- 2. BỆNH HỌC Hẹp van ĐMP Hẹp dưới van ĐMP Hẹp trên van ĐMP
- 2. BỆNH HỌC • Hẹp van ĐMP – Tần suất * 0,6-0,8/ 1000 trẻ sơ sinh sống * 80-90% các trường hợp hẹp ĐMP – Cấu trúc van * Lá van dầy, lỗ van nhỏ, mép van dính nhau, hoặc không có khe giữa các lá van * Van thiểu sản: lá van dầy, không đều, không di động, vòng van nhỏ (hay gặp trong HC Noonan) – Thân ĐMP sau chỗ hẹp dãn to – Kích thước thất phải * Thường bình thường * Thiểu sản nếu hẹp quá nặng
- 2. BỆNH HỌC • Hẹp dưới van ĐMP (hẹp phễu ĐMP) – Tần suất : 5% các trường hợp hẹp ĐMP – Type 1 : một dải xơ gây tắc nghẽn chỗ nối giữa buồng thất phải chính và phần phễu → thất phải 2 buồng (gần và xa) – Type 2 : lớp xơ cơ vùng phễu dầy lên, có thể lan đến ngay dưới van ĐMP
- 2. BỆNH HỌC • Hẹp trên van ĐMP – Tần suất : 2-3 % (đơn thuần và kết hợp TBS khác) – Thường kèm các hội chứng bẩm sinh Rubella, William, Noonan, Alagille, Ehler-Danlos, Silver-Russell – Vị trí hẹp * Thân ĐMP * 2 nhánh chính : ĐMP phải, trái * Nhánh ngoại biên * Nhiều vị trí
- Hẹp 1 vị trí thân ĐMP hoặc nhánh chính Hẹp vị trí phân nhánh