Y khoa, dược - Đại cương về đau

1. Nêu được định nghĩa của đau theo Hiệp hội Quốc tế về đau (IASP).

2. Mô tả được các loại sợi thần kinh dẫn truyền cảm giác đau.

3. Trình bày được các đường dẫn truyền cảm giác đau.

4. Trình bày được cơ chế kiểm soát đau.

5. Nêu được phân loại đau.

6. Trình bày được tính chất và nguyên nhân của đau do kích thích trực tiếp cảm thụ quan

7. Trình bày được tính chất và nguyên nhân của đau do nguyên nhân thần kinh.

8. Trình bày được các bước đánh giá đau.

9. Trình bày phân loại đau đầu của Hiệp hội đau đầu thế giới (HIS).

10.Liệt kê những triêu chứng báo hiệu nguyên nhân nguy hiểm của đau đầu.

11.Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán Migrain.

12.Trình bày những đặc điểm của đau đầu tension.

13. Nêu được các yếu tố nguy cơ tiên lượng nặng của đau lưng cấp.

14. Nêu được các yếu tố tiên lượng nhẹ của đau lưng cấp.

15. Trình bày được các triệu chứng gặp trong chèn ép rễ thần kinh thắt lưng cùng

16. Nêu đựơc chỉ định của các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh dùng trong chẩn đoán đau lưng.

17. Nêu được các nguyên nhân thường gặp của đau lưng.

18. Nêu được các yếu tố nguy cơ tiên lượng nặng của đau cổ.

19. Trình bày được các triệu chứng gặp trong chèn ép rễ thần kinh cổ.

pdf 23 trang Bích Huyền 03/04/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y khoa, dược - Đại cương về đau", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfy_khoa_duoc_dai_cuong_ve_dau.pdf

Nội dung text: Y khoa, dược - Đại cương về đau

  1. Đại cương về đau ThS Hồ Phạm Thục Lan Mục tiêu: 1. Nêu được định nghĩa của đau theo Hiệp hội Quốc tế về đau (IASP). 2. Mô tả được các loại sợi thần kinh dẫn truyền cảm giác đau. 3. Trình bày được các đường dẫn truyền cảm giác đau. 4. Trình bày được cơ chế kiểm soát đau. 5. Nêu được phân loại đau. 6. Trình bày được tính chất và nguyên nhân của đau do kích thích trực tiếp cảm thụ quan 7. Trình bày được tính chất và nguyên nhân của đau do nguyên nhân thần kinh. 8. Trình bày được các bước đánh giá đau. 9. Trình bày phân loại đau đầu của Hiệp hội đau đầu thế giới (HIS). 10. Liệt kê những triêu chứng báo hiệu nguyên nhân nguy hiểm của đau đầu. 11. Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán Migrain. 12. Trình bày những đặc điểm của đau đầu tension. 13. Nêu được các yếu tố nguy cơ tiên lượng nặng của đau lưng cấp. 14. Nêu được các yếu tố tiên lượng nhẹ của đau lưng cấp. 15. Trình bày được các triệu chứng gặp trong chèn ép rễ thần kinh thắt lưng- cùng 16. Nêu đựơc chỉ định của các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh dùng trong chẩn đoán đau lưng. 17. Nêu được các nguyên nhân thường gặp của đau lưng. 18. Nêu được các yếu tố nguy cơ tiên lượng nặng của đau cổ. 19. Trình bày được các triệu chứng gặp trong chèn ép rễ thần kinh cổ.
  2. 20. Nêu được các nguyên nhân thường gặp của đau cổ. 1. Đại cương. 1.1.Định nghĩa: Theo Hiệp hội Quốc tế về đau (IASP), đau là một kinh nghiệm khó chịu về cảm giác và cảm xúc, liên kết với một tổn thương mô thực thể hoặc tiềm tàng. Đau là kết quả tồng hợp của nhiều yếu tố : sinh học ( tổn thương mô), tâm lý ( lo âu, sợ hãi, trầm cảm), xã hội ( Hình 1-1.). H.1-1. Các yếu tố hình thành đau 1.2. Sinh lý dẫn truyền cảm giác đau: 1.2.1. Đường dẫn truyền cảm giác đau:
  3. Các đầu tận cùng thần kinh ở mô da, cơ, khớp, nội tạng, còn gọi là cảm thụ quan (nociceptor), tiếp nhận các thông tin về kích thích đau ( bao gồm nhiệt, cơ học, hoá chất, các yếu tố gây viêm như serotonin, bradykinin, histamin). Các thông tin về cảm giác đau được dẫn truyền tiếp theo trong sợi trục hướng tâm sơ cấp bao gồm các loại sợi thần kinh Aβ, A , C và sợi giao cảm (Hình 1-2), đến sừng sau tuỷ sống. H 1-2. Sợi trục hướng tâm sơ cấp bao gồm các loại sợi thần kinh Aβ, A , C và sợi giao cảm. Đặc điểm các loại sợi được trìnnh bày trong (Bảng 1) Đặc điểm Aβ A C Đường kính Lớn Trung bình Nhỏ Bao myelin +++ + -
  4. Kích thích chuyên bi Xúc giác Xúc giác mạnh Xúc giác mạnh, nhiệt, Hoá học Cảm giác tạo ra Xúc giác Đau ngắn Đau dài Tại sừng sau tuỷ sống, các sợi thần kinh hoặc: các sợi kích thước trung bình A và nhỏ C synapse với neurons ở sừng sau tuỷ sống , sau đó bắt chéo qua sừng trước tuỷ sống và đi lên đồi thị, võ não theo bó tuỷ hạ đồi trước bên (anterilateral spinothalamic tracts), đảm nhận cảm giác sờ, đau, nhiệt. Nếu các cảm thụ quan ở da, cơ, xương, khớp rất nhạy với các kíck thích nhiệt, cơ học, hoá học, thì các cảm thụ quan ở nội tạng không đáp ứng với các kích thích này, ngoại trừ khi có tình trạng viêm, dưới ãnh hưởng của các chất bradykinin, prostaglandin, leukotrien. Khi đó các thông tin về cảm giác đau sẽ dẫn truyền tới hạch ở sừng sau tuỷ sống, và bắt chéo qua sừng trước tuỷ sống , đi lên đồi thị, võ não theo bó tuỷ hạ đồi trước bên. các sợi kích thước lớn Aβ tới nhân gracile và cuneate ở tuỷ sống, bắt chéo qua đường giữa và đi lên theo bó sợi trong (medial lemniscus) tới đồi thị, võ não, đảm nhận cảm giác áp suất, rung động, định vi, định dạng (cảm giác sâu). (Hình 1-3& 1-4)
  5. H 1-.3: Phân bố thần kinh giao cảm tại tuỷ sống. Tại vùng đầu mặt, tiếp nhận cảm giác do dây thần kinh sọ sinh 3 (cranial nerve trigeminal) đảm nhận. Các thông tin về cảm giác đau được dẫn truyền xuống nhân thần kinh tại tuỷ sống, sau đó bắt chéo qua đường giữa và đi lên đồi thị, võ não theo bó sợi sinh 3 (trigeminal lemniscus) nằm bên trong bó tuỷ hạ đồi trước bên.
  6. H 1-4: Đường dẫn truyền cảm giác từ tuỷ sống lên não 1.2.2. Cơ chế kiểm soát đau: Tại tuỷ: chất P ( gòm 11 acid amine) được tổng hợp tại hạch sống khi có kích thích ở cảm thụ quan có vai trò tăng xung động dẫn truyền thần kinh, bị ức chế bởi endorphins Tại não: từ não có những đường dẫn truyền xuống ức chế xung động cảm giác đau. Như đường dẫn truyền từ vùng trán và hạ đồi tới tế bào ở chất
  7. xám của não giữa (the periaqueductal gray matter of the midbrain), sau đó dẫn truyền tiếp tới chất trắng sau bên của tuỷ sống, và tận cùng tại neurons ở sừng sau tuỷ sống. (Hình 1-5.). Bên cạnh đó, còn có các đường ức chế xuất phát từ một số nhân thần kinh ở thân não. Các đường ức chế này có chất dẫn truyền thần kinh bao gồm endorphin, serotonin, norepinephrine. H1-5: Các đường ức chế cảm giác đau
  8. 1.3. Phân loại đau: Đau có thể được phân thành hai loại chính: 1.3.1. Đau do kích thích trực tiếp cảm thụ quan (nociceptive): ví dụ như Tính chất : Thường được mô tả như dao đâm, xoắn vặn, Kéo dài liên tục hoặc xảy ra từng cơn Cường độ thay đổi Khám thần kinh bình thường Nguyên nhân: Kích thích cơ học quan trọng: vết thương, gãy xương, bỏng. Tổn thương mô: viêm nhiễm, thiếu máu như cơn đau thắt ngực, viêm dạ dày 1.3.2. Đau do nguyên nhân thần kinh (neuropathic): do tổn thương hệ thần kinh ngoại biên hoặc trung ương Tính chất: Đau liên tục, rát bỏng Đau từng cơn như điện giật Đau kèm dị cảm: tê rần, cảm giác kiến bò Khám thần kinh: phát hiện bất thường Giảm hoặc mất cảm giác. Tình trạng nhạy cảm, tăng cảm giác Đau không tương ứng với tổn thương thưc thể Đau có thể không xuất hiện cùng lúc với tổn thương mô Đau có khuynh hướng tăng dần và khônng tự khỏi. Nguyên nhân: - Do tổn thương thần kinh ngoại vi:
  9. Đau sau đoạn chi, hiện tương chi ảo Đau sau Zona Đau do chèn ép rễ thần kinh ( hội chứng thần kinh toạ) Đau do vết thương làm kéo dãn hoặc đứt dây thần kinh Đau sau phẫu thuật thần kinh Bệnh lý thần kinh do chuyên hoá ( viêm thần kinh ngoại biên trong đái tháo đường), nhiễm độc ( rượu, hoá chất) - Do tổn thương thần kinh trung ương Tai biến mạch máu não vùng đồi thị hoặc dưới đồl Đau sau chấn thương tuỷ sống hoăc chèn ép tuỷ. 1.4. Đánh giá đau: 1.4.1. Các bước thăm khám lâm sàng: Hỏi bệnh sử: chú ý - Các yếu tố liên quan đến đau: Cách khởi phát và thời gian cơn đau kéo dài Vị trí và hướng lan Tính chất Cường đô Yếu tô làm tăng hoặc giảm đau Triệu chúng đi kèm - Tình trạng tâm lý, cảm xúc của bệnh nhân: lo âu, sợ hãi, trầm cảm - Hoàn cảnh gia đình , xã hội của bệnh nhân Khám thực thể: chú ý Dấu thần kinh chỉ điểm Bệnh lý hệ thống
  10. 1.4.2. Mục tiêu của thăm khám lâm sàng: Chẩn đoán chứng đau Chẩn đoán nguyên nhân đau Nhận dạng bệnh đi kèm Đánh giá yếu tố tâm lý, xã hội. 1.4.3. Đánh giá mức độ đau: Thang đánh giá một phương diện - Thang diễn ngôn đơn thuần: Đối với mức độ đau: không đau, nhẹ, vừa, nặng Đối với mức độ giảm đau: không giảm, ít, trung bình, hết đau. - Thang số: sử dụng số từ 0 đến 4, hoặc 0 đến 10 để diễn tả mức độ đau. Thang đánh giá đa phương diện: bảng câu hỏi Mac Gill Pain Thang đánh giá hành vi, thái độ Thang đánh giá tâm lý 2. Đau đầu 2.1. Đại cương: Đau đầu là nguyên nhân thông thường nhất khiến bệnh nhân phải tìm đến sự chăm sóc y tế. 2.2. Phân loại: Theo phân loại của Hiệp hội đau đầu thế giới (IHS), đau đầu được phân làm 2 nhóm, nguyên phát và thứ phát (Bảng 2-1.)