Y khoa, dược - Chuyển hoá năng lượng

Khái niệm về năng lượng và các dạng năng lượng của cơ thể

1.1. Khái niệm về năng lượng

- Hoạt động sống là một quá trình chuyển hóa vật chất liên tục, có tiêu tốn năng lượng.

- Nguồn năng lượng của cơ thể do dị hoá các chất hữu cơ trong cơ thể.

pdf 75 trang Bích Huyền 03/04/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y khoa, dược - Chuyển hoá năng lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfy_khoa_duoc_chuyen_hoa_nang_luong.pdf

Nội dung text: Y khoa, dược - Chuyển hoá năng lượng

  1. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Mục tiêu học tập: - Trình bày được các nguyên nhân tiêu hao năng lượng của cơ thể. - Nhu cầu năng lượng của cơ thể.
  2. 1. Khái niệm về năng lượng và các dạng năng lượng của cơ thể 1.1. Khái niệm về năng lượng - Hoạt động sống là một quá trình chuyển hóa vật chất liên tục, có tiêu tốn năng lượng. - Nguồn năng lượng của cơ thể do dị hoá các chất hữu cơ trong cơ thể.
  3. 1.2. Các dạng năng lượng tron cơ thể - Nhiệt năng: duy trì thân nhiệt, phần nhiệt năng dư thừa thải ra ngoài bằng quá trình thải nhiệt. - Động năng (cơ năng): cho các cơ quan hoạt động. - Điện năng: do dòng ion chuyển động qua màng, tạo điện thế màng tế bào. - Hoá năng: NL tích luỹ trong các liên kết hoá học. Quan trọng nhất là ATP (Adenosin Triphosphat) rồi đến creatinphosphat.
  4. Vai trò của ATP: + Chất cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào. + ATP có chứa một liên kết nghèo năng lượng và 2 liên kết giàu năng lượng. Khi bị thuỷ phân: ATP-ase ATP ADP + P + 12000 calori. + Tổng năng lượng trong ATP của mỗi tế bào chỉ đủ dùng cho tế bào đó trong một vài giây.
  5. Vai trò của creatinphosphat: + Có 1 liên kết cao năng, nhưng không cung cấp trực tiếp cho tế bào sử dụng mà phải chuyển qua ATP. + Ngay khi ATP ADP, ngay lập tức nhận năng lượng từ creatinphosphat ATP.
  6. 2. CƠ THỂ TIÊU DÙNG NĂNG LƯỢNG 2.1. Chuyển hoá cơ sở - Định nghĩa: CHCS là mức tiêu hao năng lượng tối thiểu cho cơ thể trong điều kiện cơ sở. ( Nghĩa là, NL cho CH tế bào, hô hấp, tuần hoàn , bài tiết, duy trì thân nhiệt và trương lực cơ.)
  7. - Điều kiện cơ sở: nghỉ ngơi hoàn toàn, thức tỉnh, không vận cơ, không tiêu hoá, không điều nhiệt. + Nghỉ ngơi hoàn toàn: Có người chở đến phòng đo, nghỉ trước khi đo 30 phút, nằm ở tư thế giãn cơ ... + Không tiêu hoá: nhịn ăn 12h trước đo, tối hôm trước ăn cháo đường. + Không điều nhiệt: To phòng đo 24-260C. Đây là điều kiện quy ước, khi ngủ CH còn thấp hơn mức cơ sở 8-10%.
  8. - Đơn vị đo:KCal/m2/h. - Thay đổi CHCS theo: • giới, • tuổi, • vùng khí hậu. •Trạng thái cơ thể: CHCS tăng khi sốt, ưu năng tuyến giáp. CHCS giảm khi đói ăn kéo dài, suy kiệt... CHCS người trưởng thành: 39-40 KCal/m2/h.
  9. - Phương pháp đo CHCS: Dùng phương pháp hô hấp vòng kín, xác định V O2 bị tiêu hao trong 1 giờ ở đ.kiện đo (ml) rồi qui về điều kiện chuẩn (00C, 760mmHg), nhân với giá trị nhiệt lượng của O2 là 4,825 KCal (ứng với TSHH 0,83 - chế độ ăn hốn hợp bình thường). Diện tích cơ thể (m2) tính theo công thức của Dubois (theo chiều cao: cm, trọng lượng: Kg).
  10. 2.2. Chuyển hoá trong lao động + Chủ yếu là vận cơ. NLdạng hoá năng thành công năng và nhiệt năng. + Nếu cơ co đẳng trương, công chỉ đạt 20-25%. Cơ co đẳng trường, toàn bộ năng lượng tiêu hao dưới dạng nhiệt, mà không sinh công. + Thường có sự kết hợp cả hai dạng co cơ.