Y khoa, dược - Các dung dịch và chế phẩm máu thường dùng trong hồi sức
•Khái niệm về nhu cầu bù thể tích tuần hoàn
•Giới thiệu các dung dịch thường dùng
–Dung dịch pha chế
•Dung dịch tinh thể
•Dung dịch keo
–Chế phẩm máu
•Máu toàn phần
•Hồng cầu lắng
•Huyết tương tươi đông lạnh
•Máu hoàn từ tuần hoàn ngoài cơ thể
•Máu hoàn từ hệ thống lọc máu cell saver
Tai biến truyền máu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y khoa, dược - Các dung dịch và chế phẩm máu thường dùng trong hồi sức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
y_khoa_duoc_cac_dung_dich_va_che_pham_mau_thuong_dung_trong.ppt
Nội dung text: Y khoa, dược - Các dung dịch và chế phẩm máu thường dùng trong hồi sức
- Các dung dịch và chế phẩm máu thường dùng trong hồi sức Bs Phan văn Dũng BV. Đại Học Y Dược Tp. HCM
- Mục tiêu bài giảng • Khái niệm về nhu cầu bù thể tích tuần hoàn • Giới thiệu các dung dịch thường dùng – Dung dịch pha chế • Dung dịch tinh thể • Dung dịch keo – Chế phẩm máu • Máu toàn phần • Hồng cầu lắng • Huyết tương tươi đông lạnh • Máu hoàn từ tuần hoàn ngoài cơ thể • Máu hoàn từ hệ thống lọc máu cell saver • – Tai biến truyền máu
- Khái niệm bù thể tích tuần hoàn • Chấn thương, bỏng, phẫu thuật lớn, hồi sức bn nặng • Bù thể tích tuần hoàn: – vấn đề thiết yếu để ổn định nội môi và tránh suy cơ quan. – đảm bảo huyết động và không quá tải tuần hoàn • Chọn chế phẩm máu, các loại dịch truyền vẫn là : vấn đề đang còn nhiều tranh cải !!!
- A. Các dung dịch thường dùng
- I. Dung dịch tinh thể
- Dung dịch tinh thể • DDTT được chia thành ba nhóm: – DD nhược trương : dd Glucose 5% – DD đẳng trương : dd Lactate Ringer – DD ưu trương : dd Natri Cloride 3%, 7.5%, 10% • DDTT dễ dàng đi qua màng tế bào → ở trong huyết tương, khoang dịch nội bào và gian bào. • DDTT chủ yếu nằm ở khoang gian bào : – Sau khi truyền 1000mL NatriCloride 9‰ → thể tích chỉ tăng 180mL → cần phải truyền gấp 4-6 lần lượng dịch mất – Truyền quá nhiều NaCl 9 ‰ → toan tăng Clor máu. – Bn giảm áp lực thẩm thấu keo → phù gian bào.
- • Natri Chloride 9‰ – 180mL sau khi truyền 1.000mL – 375 mL sau khi truyền 2.000mL (Lobo N,Clin Sci 2001;101:173-179) – 483 mL sau khi truyền 2.000mL (Reid F, Clin Sci 2003; 104: 17-24) – 768 mL sau khi truyền 3.200mL – 1.085 mL sau khi truyền 3.500mL 18 - 31% thể tích • Ringer’s lactate được truyền vào – 194 mL sau khi truyền 1.000mL – 369 mL sau khi truyền 2.000mL – khoảng 225 mL sau khi truyền 1.500mL.
- Các dung dịch tinh thể
- Thành phần các dd tinh thể
- II. Dung dịch cao phân tử