Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nguyên liệu pidotimod tổng hợp tại Việt Nam

Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nguyên liệu pidotimod tổng hợp tại Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Sử dụng trang thiết bị và hóa chất dùng cho nghiên cứu được hiệu chuẩn theo ISO/IEC 17025.

Phương pháp nghiên cứu theo DĐVN IV. Kết quả: đã xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở và phương pháp kiểm nghiệm nguyên liệu pidotimod, bao gồm: Chỉ tiêu chất lượng chung cho nguyên liệu làm thuốc (cảm quan, độ trong và màu sắc dung dịch, pH, năng suất quay cực, điểm chảy, hàm lượng nước, giới hạn kim loại nặng) và các chỉ tiêu riêng cho pidotimod (định tính, định lượng, giới hạn dung môi tồn dư, tạp chất liên quan). Kết luận: Tiêu chuẩn kiểm nghiệm đã xây dựng là cơ sở để kiểm tra chất lượng nguyên liệu đồng thời là tài liệu pháp lý quan trọng trong hồ sơ xin đăng ký sản xuất và phân phối

pdf 11 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nguyên liệu pidotimod tổng hợp tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_tieu_chuan_co_so_nguyen_lieu_pidotimod_tong_hop_tai.pdf

Nội dung text: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nguyên liệu pidotimod tổng hợp tại Việt Nam

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ NGUYÊN LIỆU PIDOTIMOD TỔNG HỢP TẠI VIỆT NAM Quách Thị Hà Vân*; Nguyễn Hồng Hải* Nguyễn Hải Nam**; Trần Việt Hùng*** TãM T¾T Mục tiêu: xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nguyên liệu pidotimod tổng hợp tại Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: sử dụng trang thiết bị và hóa chất dùng cho nghiên cứu được hiệu chuẩn theo ISO/IEC 17025. Phương pháp nghiên cứu theo DĐVN IV. Kết quả: đã xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở và phương pháp kiểm nghiệm nguyên liệu pidotimod, bao gồm: chỉ tiêu chất lượng chung cho nguyên liệu làm thuốc (cảm quan, độ trong và màu sắc dung dịch, pH, năng suất quay cực, điểm chảy, hàm lượng nước, giới hạn kim loại nặng) và các chỉ tiêu riêng cho pidotimod (định tính, định lượng, giới hạn dung môi tồn dư, tạp chất liên quan). Kết luận: tiêu chuẩn kiểm nghiệm đã xây dựng là cơ sở để kiểm tra chất lượng nguyên liệu đồng thời là tài liệu pháp lý quan trọng trong hồ sơ xin đăng ký sản xuất và phân phối. * Từ khóa: Pidotimod; Tiêu chuẩn cơ sở. Studying the Basic Standards of Pidotimod Synthetic Materials in Vietnam Summary Objectives: To construct basic standards pidotimod synthetic materials in Vietnam. Subjects and methods: Research using the equipment and chemicals for research were calibrated according to ISO/IEC 17025. The construction method according to Vietnamese Pharmacopoeia IV criteria. Results: Have built basic standards and testing methods pidotimod raw materials, including following criteria: overall quality indicators for drug materials (organoleptic, clarity and color solution, pH, Yield rotation, melting point, water content, heavy metal limits) and specific targets pidotimod (qualitative, quantitative, residual solvent limits, related substances). Conclusion: Standard tests have built the basis for checking the quality of materials is also an important legal document in the application for registration in production and distribution. * Key words: Pidotimod; Basic standard. ĐẶT VẤN ĐỀ những năm 1980 [1]. Pidotimod làm tăng 100% tế bào lympho T, tăng 133% tác dụng Pidotimod là thuốc có tác dụng tăng của tế bào NK trên những đối tượng bị giảm cường miễn dịch, được tổng hợp từ cuối miễn dịch. Trên một số người tình nguyện, * Học viện Quân y ** Trường Đại học Dược Hà Nội *** Viện Kiểm nghiệm Thuốc TW Người phản hồi (Corresponding): Quách Thị Hà Vân (quachhavan@gmail.com) Ngày nhận bài: 25/08/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 28/11/2015 Ngày bài báo được đăng: 04/12/2015 7
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 pidotimod còn làm tăng số lượng bạch cầu + Khảo sát các điều kiện sau: đa nhân và đại thực bào [2]. Tuy nhiên, . Bước sóng: ghi phổ trong khoảng bước cho đến nay, pidotimod chưa được sản xuất sóng 200 - 500 nm, từ đó xác định bước ở trong nước. sóng hấp thụ cực đại. Trường Đại học Dược Hà Nội đã xây . Pha động: dung dịch đệm acetonitril dựng được quy trình tổng hợp và tinh chế (dung dịch đệm: hòa tan 0,5 g natri pidotimod đạt độ tinh khiết trên 98,0%. Để heptan-1-sulfonat trong 1.000 ml dung nguyên liệu này được đưa vào sản xuất dịch kali dihydo phosphate 0,01M. Chỉnh pH về 1,5 bằng axít phosphoric 85%). nhằm tạo ra các dạng bào chế thích hợp, có kết quả điều trị và an toàn, chất lượng Dựa trên tài liệu tham khảo, tiến hành của nguyên liệu là vấn đề được quan tâm khảo sát hệ pha động khác nhau với tỷ lệ khác nhau của dung môi acetonitril để đảm hàng đầu. Vì vậy, chúng tôi tiến hành xây bảo khả năng phân tách tốt và có thời dựng tiêu chuẩn cơ sở nguyên liệu pidotimod gian lưu hợp lý nhất trong mẫu phân tích. tổng hợp tại Việt Nam [3]. - Phương pháp thẩm định quy trình định lượng: NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sau khi lựa chọn điều kiện sắc ký, thẩm định quy trình định lượng theo hướng 1. Nguyên liệu và thiết bị. dẫn của USP30 với độ đặc hiệu, độ thích * Nguyên liệu: hợp của hệ thống, độ tuyến tính, độ đúng, Pidotimod tổng hợp tại Bộ môn Hóa độ lặp lại, độ chính xác trung gian. dược, Trường Đại học Dược. Hàm lượng (%) pidotimod tính theo chế * Chất chuẩn: pidotimod (chuẩn nhà sản phẩm khan được tính theo công thức sau: xuất SICHUAN TONGSHENG AMINO ACID S m 100 X % T C C CO., LTD cung cấp, hàm lượng 99,0%). SC mt (100 a) * Thiết bị, hóa chất: dùng cho nghiên cứu Trong đó: đã được hiệu chuẩn theo ISO/IEC 1702. ST ; SC: diện tích của pidotimod trên sắc 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. ký đồ dung dịch thử và dung dịch chuẩn. * Phương pháp định lượng: mT ; mC: lượng cân của mẫu thử và mẫu - Phương pháp xây dựng quy trình định chuẩn (mg). lượng: C: hàm lượng chuẩn (%). + Căn cứ vào điều kiện hiện có của a: hàm lượng nước trong chế phẩm (%) phòng thí nghiệm và tài liệu tham khảo, * Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn cố định các điều kiện: cột sắc ký: Rp 18 - cơ sở của nguyên liệu pidotimod: 5 µm (4,6 x 250 mm), nhiệt độ cột 30 oC, - Phương pháp định tính: tốc độ dòng 1,0 ml/phút, detector UV, thể + Phương pháp phổ hồng ngoại: theo tích bơm mẫu 20 l. DĐVN IV, phụ lục 4.2. Phổ hồng ngoại 8
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng Phương pháp: thử theo DĐVN IV, ngoại của pidotimod chuẩn. phụ lục 10.14, xác định dung môi tồn dư. + Phương pháp HPLC theo DĐVN IV, Tiến hành bằng phương pháp sắc ký khí phụ lục 4.1. Dung dịch thử (phần định (DĐVN IV, phục lục 5.2) với kỹ thuật tiêm lượng) phải cho píc chính có thời gian lưu pha hơi tĩnh (static head-space injection). tương ứng với thời gian lưu của píc chính + Xác định tồn dư dung môi triethylamin: trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. . Triethylamin: không > 320 ppm. - Tạp chất liên quan: . Phương pháp sắc ký khí (DĐVN IV, Phương pháp HPLC (DĐVN IV, phụ phụ lục 5.2) với kỹ thuật tiêm pha hơi tĩnh lục 5.3). (static head-space injection). + Điều kiện sắc ký: như phần định lượng. + Điều kiện sắc ký: + Chuẩn bị mẫu: chuẩn bị dung dịch . Cột DB-624 (30 m x 0,53 mm, 3 µm) hoặc cột tương đương. dung môi pha mẫu, mẫu chuẩn và mẫu 0 thử tương tự như phần định lượng. . Nhiệt độ cột: 45 C trong 5 phút, tăng với tốc độ 80C/phút đến 900C, tiếp tục + Tiến hành: tiêm các dung dịch trên tăng với tốc độ 200C/phút đến 2000C và vào hệ thống sắc ký. Tiến hành sắc ký với giữ ở nhiệt độ này trong 2 phút. thời gian gấp 4 lần thời gian lưu của píc . Detertor FID: 2500C. chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử. . Buồng tiêm chia dòng: 2200C. + Yêu cầu: trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử: diện tích của bất kỳ . Tỷ lệ chia dòng 1:5. píc phụ nào, ngoài píc chính, không được . Khí mang: nitrogen, tốc độ dòng lớn hơn diện tích píc chính trong sắc ký 4,2 ml/phút. đồ thu được của dung dịch đối chiếu (0,5%). + Điều kiện tiêm hơi pha tĩnh (headspace): Tổng diện tích các píc, ngoài píc chính, Thông số hoạt động: nhiệt độ cân bằng không được lớn hơn 3 lần diện tích píc (oC): 80; thời gian cân bằng (phút): 30; chính trong sắc ký đồ thu được của dung nhiệt độ dòng chảy (oC): 110; khí mang: dịch đối chiếu (1,0%). Bỏ qua píc tương nitrogen; thời gian điều áp (giây): 60; thể ứng với mẫu trắng và píc nào có diện tích tiêm (ml): 1. tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích píc chính - Chuẩn bị dung dịch: trong sắc ký đồ thu được từ dung dịch + Dung dịch chuẩn: cân 0,100 g đối chiếu. triethylamin vào bình định mức 100 ml đã - Phương pháp xác định giới hạn dung có sẵn khoảng 10 ml dimethyl sulfoxid, môi tồn dư: vừa đủ bằng dimethyl sulfoxid đến vạch, lắc kỹ. Hút chính xác 2,0 ml dung dịch + Xác định tồn dư dung môi ethanol và này vào bình định mức 50 ml, vừa đủ dicloromethan: bằng dimethyl sulfoxid đến vạch, lắc đều. . Ethanol: không > 5.000 ppm. Hút chính xác 2,0 ml vào lọ headspace . Dicloromethan: không > 600 ppm. 20 ml, nắp kín. 9
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 + Dung dịch thử: cân 0,250 g chế phẩm pha động: dung dịch đệm acetonitril (95:5) vào vào lọ headspace, thêm chính xác (dung dịch đệm phosphat: hòa tan 0,5 g 2,0 ml dimethyl sulfoxid, nắp kín, lắc xoáy natri heptan-1-sulfonat trong 1.000 ml 30 giây. dung dịch kali dihydro phosphat 0,01M. - Tiến hành: Chỉnh pH về 1,5 bằng axít phosphoric 85%). Độ ổn định của hệ thống sắc ký: tiêm * Kết quả thẩm định quy trình định lượng: 1 ml pha hơi của dung dịch chuẩn, độ lệch - Độ đặc hiệu: chuẩn tương đối của diện tích píc thu được + Trên sắc ký đồ mẫu trắng: không từ 3 lần tiêm chuẩn, không được lớn hơn xuất hiện píc nào có thời gian lưu tương 15%. ứng với thời gian lưu của pidotimod trên Tiêm riêng biệt 1 ml pha hơi của dung sắc ký đồ mẫu chuẩn. dịch thử và dung dịch chuẩn theo điều kiện nêu trên (mỗi dung dịch tiêm 2 lần), + Trên sắc ký đồ mẫu thử: cho một píc có ghi sắc ký đồ, thời gian lưu và diện tích thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu píc triethylamin. của pidotimod trên sắc ký đồ mẫu chuẩn. Yêu cầu kết quả: diện tích píc trung bình Thời gian lưu của pidotimod khoảng của píc tương ứng với píc triethylamin trên 6,9 phút. Như vậy, phương pháp có độ đặc sắc ký đồ của dung dịch thử không được hiệu để định lượng nguyên liệu pidotimod. lớn hơn diện tích píc triethylamin trung - Độ thích hợp của hệ thống: bình trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. Bảng 1: Độ thích hợp hệ thống. - Phương pháp định lượng: Thời gian lƣu Diện tich píc Phương pháp HPLC đã xây dựng ở trên. STT (phút) (mAu) Các phương pháp xác định về cảm 1 6,914 9410,1 quan, độ tan, hàm lượng nước, độ trong và màu sắc dung dịch, pH, điểm chảy, 2 6,913 9411,7 góc quay cực, kim loại nặng thử theo 3 6,906 9410,6 DĐVN IV. 4 6,908 9396,9 KÕT QU¶ NGHIªN CøU 5 6,913 9408,9 1. Kết quả xây dựng quy trình định 6 6,916 9411,2 lƣợng và thẩm định quy trình định lƣợng. Trung bình 6,912 9408,2 * Kết quả khảo sát điều kiện sắc ký: RSD (%) 0,06 0,06 Dựa vào đặc tính của pidotimod, qua tham khảo tài liệu và khảo sát thực tế, Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích chúng tôi tiến hành sắc ký theo điều kiện píc: RSD = 0,06 (≤ 2,0%); hệ số đối xứng: sau: cột: Rp 18 - 5 µm (4,6 x 250 mm); T = 1,14 (≤ 1,5); số đĩa lý thuyết: N = 3.500 detector: 210 nm; tốc độ dòng: 1,0 ml/phút; (≥ 2.000). Như vậy, hệ thống đạt yêu cầu thể tích tiêm: 20 µl; nhiệt độ cột: 300C; để phân tích pidotimod. 10
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 - Độ tuyến tính: khảo sát sự tương quan giữa y (tổng diện tích píc) và x (nồng độ) bằng phương pháp bình phương cực tiểu, kết quả cho thấy hệ số r2 = 0,9993 (→ r = 0,9996), chứng tỏ có sự tuyến tính giữa nồng độ và diện tích pic (bảng 2, hình 1). Bảng 2: Mối tương quan giữa diện tích pic và nồng độ pidotimod. Lƣợng cân chuẩn Nồng độ pidotimod Diện tích píc STT Mẫu (mg) (mg/ml) (mAu.s) 1 80% 40,1 0,1996 7529,4 2 80% 40,4 0,2011 7527,5 3 80% 40,7 0,2026 7533,8 4 100% 50,2 0,2499 9375,1 5 100% 50,5 0,2514 9402,5 6 100% 50,8 0,2529 9432,3 7 120% 60,0 0,2987 11284,1 8 120% 60,3 0,3002 11293,6 9 120% 60,5 0,3012 11291,7 Hệ số tương quan: 0,9996; hệ số góc: 37972; hệ số chắn (intercept): -117.34; %Y: 1,3%. Hình 1: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nồng độ và diện tích píc. 11
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 - Độ đúng: Bảng 3: Lƣợng chuẩn thêm vào Diện tích píc Lƣợng tìm lại Mẫu % hồi phục (mg) pidotimod (mg) 80% 40,1 7529,4 40,3 101,2 80% 40,4 7527,5 40,2 100,5 80% 40,7 7533,8 40,3 99,8 Trung bình 100,5 RSD (%) 0,71 100% 50,2 9375,1 50,1 100,7 100% 50,5 9402,5 50,3 100,4 100% 50,8 9432,3 50,4 100,1 Trung bình 100,4 RSD (%) 0,29 120% 60,0 11284,1 60,3 101,4 120% 60,3 11293,6 60,4 101,0 120% 60,5 11291,7 60,4 100,6 Trung bình 101,0 RSD (%) 0,38 Trung bình 100,6 RSD (%) 0,51 Tỷ lệ % thu hồi nằm trong khoảng 98,0 - 102,0% và RSD < 2%, phương pháp định lượng pidotimod đạt yêu cầu về độ đúng. - Độ lặp lại: Bảng 4: Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp. STT Lƣợng cân thử (mg) Diện tích píc (mAU.s) % định lƣợng (theo khan) 1 50,6 9382,8 98,9 2 50,1 9389,8 99,9 3 50,3 9392,7 99,6 4 50,2 9388,7 99,7 5 50,3 9395,6 99,6 6 50,0 9401,0 100,2 Trung bình 99,6 RSD (%) 0,46 Diện tích píc trung bình của mẫu chuẩn 9408,2 (mAu.s). RSD < 2%, chứng tỏ phương pháp định lượng đạt yêu cầu về độ lặp lại. 12
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 - Độ chính xác trung gian: Bảng 5: Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian. Kiểm nghiệm viên 1 Kiểm nghiệm viên 2 Lƣợng cân chuẩn: 50,3 mg Lƣợng cân chuẩn: 50,5 mg Diện tích píc trung bình mẫu chuẩn: 9408,2 Diện tích píc trung bình mẫu chuẩn: 9425,5 STT (mAu.s) (mAu.s) Lượng cân thử % định lượng Lượng cân thử Diện tích % định lượng Diện tích píc (mg) (theo khan) (mg) píc (theo khan) 1 50,6 9382,8 98,9 50,5 9403,5 99,5 2 50,1 9389,8 99,9 50,4 9407,8 99,7 3 50,3 9392,7 99,6 50,5 9411,5 99,6 4 50,2 9388,7 99,7 50,4 9412,1 99,8 5 50,3 9395,6 99,6 50,9 9420,1 98,9 6 50,0 9401,0 100,2 50,7 9419,9 99,3 Trung bình: 99,6% Trung bình: 99,5% RSD: 0,46% RSD: 0,34% Kết quả định lượng trung bình 12 mẫu thử: 99,5%; RSD (n = 12): 0,40% RSD < 2% (n = 12), chứng tỏ phương pháp định lượng đạt yêu cầu về độ chính xác trung gian. 2. Kết quả xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nguyên liệu pidotimod. * Tính chất: Bảng 6: Kết quả xác định tính chất nguyên liệu pidotimod. Kết quả Tính chất Lô 313 Lô 413 Lô 513 Cảm quan Bột kết tinh màu trắng Bột kết tinh màu trắng Bột kết tinh màu trắng Độ tan: + Nước Tan Tan Tan + Dimethyl formamid Tan Tan Tan + Ethanol Khó tan Khó tan Khó tan + Methanol Khó tan Khó tan Khó tan Như vậy, mức chỉ tiêu đặt ra để xác định tính chất vật lý là: cảm quan: bột kết tinh màu trắng hoặc trắng ngà. Độ tan: tan trong nước và dimethyl formamid, khó tan trong ethanol và methanol. * Định tính: - Phương pháp phổ hồng ngoại ở cả 3 lô (313, 413, 513) đều cho kết quả giống nhau: phổ IR của mẫu thử và chuẩn trùng nhau, cực đại hấp thụ trong phổ của mẫu thử hoàn toàn tương ứng về vị trí như phổ của chất chuẩn. 13
  8. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 - Phương pháp HPLC ở cả 3 lô (313, 413, 513) đều cho kết quả giống nhau: từ kết quả trong phần định lượng, tại thời gian lưu tR = 7,0 phút, trên sắc ký đồ mẫu thử có 1 píc trùng với pic trên sắc ký đồ của mẫu chuẩn. * Hàm lượng nước: Bảng 7: Kết quả xác định hàm lượng nước của nguyên liệu pidotimod. Lô 313 Lô 413 Lô 513 Mẫu Hàm lượng nước (%) Mẫu Hàm lượng nước (%) Mẫu Hàm lượng nước (%) 1 0,1198 1 0,1301 1 0,1371 2 0,1170 2 0,1316 2 0,1367 3 0,1209 3 0,1316 3 0,1380 4 0,1158 4 0,1319 4 0,1388 5 0,1194 5 0,1302 5 0,1407 X ± SD = 0,13 ± 0,01 (%) Hàm lượng nước của pidotimod 0,13 ± 0,01% (không quá 0,5%) Từ kết quả trên và dựa vào tính chất pidotimod dễ tan trong nước, chỉ tiêu đưa ra cho tiêu chuẩn hàm lượng nước của pidotimod không quá 0,5%. * Độ trong và màu sắc dung dịch: Tiến hành đánh giá trên 3 lô sản xuất đều cho kết quả giống nhau. Dung dịch thử trong và không có màu đậm hơn màu của dung dịch mẫu VN6, đặt ra mức chỉ tiêu xác định độ trong và màu sắc dung dịch là dung dịch phải trong và không được đậm màu hơn dung dịch màu mẫu VN6. * pH: Bảng 8: Kết quả xác định pH của nguyên liệu pidotimod. Lô 313 Lô 413 Lô 513 Mẫu pH Mẫu pH Mẫu pH 1 2,13 1 2,21 1 2,18 2 2,12 2 2,22 2 2,19 3 2,11 3 2,21 3 2,18 4 2,12 4 2,23 4 2,19 5 2,11 5 2,21 5 2,19 X ± SD = 2,17 ± 0,02 pH của dung dịch pidotimod từ nguyên liệu tổng hợp 2,17 ± 0,02. Từ kết quả thu được và tham khảo tài liệu, chỉ tiêu đặt ra xác định pH là 2,0 - 3,0. 14
  9. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 * Điểm chảy: Bảng 9: Kết quả xác định điểm chảy của nguyên liệu pidotimod. Lô 313 Lô 413 Lô 513 Mẫu Điểm chảy (oC) Mẫu Điểm chảy (oC) Mẫu Điểm chảy (oC) 1 194,6 1 194,1 1 194,4 2 194,5 2 194,6 2 194,5 3 194,6 3 194,5 3 194,6 4 194,7 4 194,3 4 194,7 5 194,5 5 194,5 5 194,6 X ± SD 194,5 ± 0,16 (oC) Điểm chảy của pidotimod là 194,5 ± 0,16oC, phù hợp trong khoảng nhiệt độ nóng chảy của chất chuẩn pidotimod (194 - 198oC). Từ kết quả trên và tham khảo tài liệu, mức chỉ tiêu đặt ra xác định điểm chảy là 193 - 195oC. * Góc quay cực: Bảng 10: Kết quả đo góc quay cực riêng của pidotimod. Lô 313 (a = 0,12%) Lô 413 (a = 0,13%) Lô 513 (a = 0,14%) Mẫu mpi mpi mpi o o o o (g) ( ) (o) (g) ( ) ( ) (g) ( ) (o) 1 1,0211 -2,82 -138,3 1,0087 -2,79 -138,5 1,0022 -2,79 -139,4 2 1,0351 -2,84 -137,8 1,0017 -2,77 -138.4 1,0038 -2,78 -138,7 3 1,0089 -2,81 -139,4 1,0009 -2,77 -138,6 1,0025 -2,78 -139,3 4 1,0118 -2,82 -139,5 1,0058 -2,76 -138.0 1,0009 -2,79 -138,8 5 1,0156 -2,81 -138,5 1,0039 -2,78 -138,6 1,0051 -2,79 -139,0 (TB) ± SD = -138,2 ± 0,3o Góc quay cực của các mẫu là -138,2o ± 0,3o, phù hợp trong khoảng góc quay cực của chất chuẩn pidotimod (-138o đến -142o). Từ kết quả trên và tham khảo tài liệu, mức chỉ tiêu đặt ra xác định góc quay cực của pidotimod là -137o đến -141o. * Kim loại nặng: Ở cả 3 lô (313, 413, 513) đều cho kết quả giống nhau. Màu của ống thử nhạt hơn màu của ống chuẩn. Màu của ống chuẩn nhạt hơn màu của ống kiểm tra. Nguyên liệu pidotimod tổng hợp được đạt yêu cầu về giới hạn kim loại nặng. Từ đó, mức chỉ tiêu đặt ra xác định giới hạn kim loại nặng của dung dịch không được quá 20 ppm. 15
  10. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 * Tạp chất liên quan: Ở cả 3 lô (313, 413, 513) đều cho kết quả giống nhau: không xuất hiện tạp. Tuy nhiên, mức cho phép đặt ra của từng tạp không quá 0,5%, tổng tạp không quá 1,0%. * Giới hạn dung môi tồn dư: - Xác định tồn dư dung môi ethanol và dicloromethan: ở cả 3 lô (313, 413, 513) đều cho kết quả giống nhau: không xuất hiện píc của dung môi tồn dư. Tuy nhiên, mức giới hạn đặt ra cho phép khi xác định dung môi tồn dư DCM là không được quá 600 ppm, ethanol không quá 5.000 ppm. - Xác định tồn dư dung môi triethylamin: ở cả 3 lô (313, 413, 513) đều cho kết quả giống nhau: không xuất hiện píc của dung môi tồn dư. Tuy nhiên, mức giới hạn đặt ra cho phép khi xác định dung môi tồn dư TEA không được quá 320 ppm. * Định lượng: Bảng 11: Kết quả định lượng pidotimod. Lô 313 Lô 413 Lô 513 mc Sc mt St X% mt St X% mt St X% 50,2 9532 50,2 9622,6 100,5063 51,9 9746,2 98,46288 49,6 9458,7 99,98949 50,2 9532 51,1 9481,4 97,2873 51,1 9531,2 97,79829 50 9414 98,72082 50,2 9532 50,9 9524,2 98,11046 50,8 9613,7 99,22736 50,3 9629,7 100,3805 50,2 9532 51,9 9680,5 97.79913 51,3 9675,1 98,88779 51,7 9529,4 96,64504 50,2 9532 51,1 9725,3 99,78992 50,5 9539,4 99,04539 51,2 9525,8 97,55198 50,2 9532 50,4 9507 98,90484 51,7 9554,8 96,90264 50,2 9645,5 100,7455 Trung bình 98,73299 98,38739 99,00555 X ± SD 98,70865 ± 1,25 Hàm lượng pidotimod trong nguyên liệu tổng hợp đạt hàm lượng cao (> 98,0%). Như vậy, quy trình tổng hợp và tinh chế tốt, ổn định. Từ đó, mức yêu cầu đưa ra cho chỉ tiêu hàm lượng pidotimod là chế phẩm phải chứa từ 96,0 - 102,0% C9H12N2O4S, tính theo chế phẩm khan. KẾT LUẬN sắc dung dịch, pH, năng suất quay cực, điểm chảy, hàm lượng nước, giới hạn kim Kết quả nghiên cứu đã xây dựng được loại nặng) và các chỉ tiêu riêng cho tiêu chuẩn cơ sở và phương pháp kiểm pidotimod (định tính, định lượng, giới hạn nghiệm nguyên liệu pidotimod tổng hợp dung môi tồn dư, tạp chất liên quan). Các tại Việt Nam, bao gồm các chỉ tiêu: chỉ phương pháp thử khả thi, kỹ thuật tương tiêu chất lượng chung cho nguyên liệu đối phổ biến, có thể thực hiện được ở các làm thuốc (cảm quan, độ trong và màu đơn vị kiểm nghiệm thuốc. Tiêu chuẩn 16