Xây dựng quy trình gây vỡ phổi thực nghiệm ứng dụng trong y học quân sự
Xây dựng quy trình gây bệnh vỡ phổi trên thực nghiệm. Đối tượng: 30 thỏ trọng lượng 2,0 - 2,2 kg. Phương pháp: Nén thỏ tới áp suất cao từ 4 - 5,5 atm (tương đương với độ sâu 30 - 45 mét), sau đó quan sát các triệu chứng lâm sàng 30 phút giữa trước và sau thí nghiệm.
Kết quả: Tỷ lệ bệnh vỡ phổi thực nghiệm ở cả 3 quy trình 10/10. Tỷ lệ thỏ có nốt xuất huyết ở phổi trong 3 quy trình 10/10. Tỷ lệ khó thở, rối loạn thăng bằng ở quy trình 3 lần lượt là 2/10, 2/10 so với quy trình 1 là 0/10 và 1/10, quy trình 2 là 1/10 và 1/10. Kích thước nốt xuất huyết ở phổi trong quy trình 3 là 30 mm, so với quy trình 1: 2 mm và quy trình 2: 5 mm. Kết luận: Nghiên cứu đã xây dựng được quy trình gây bệnh vỡ phổi thực nghiệm có nội dung: Nén tới áp lực 5,5 atm, tương đương với độ sâu 45 mét, thời gian duy trì 5 phút, tốc độ xả khí 45 mét/phút (45 x 5 x 45)
File đính kèm:
xay_dung_quy_trinh_gay_vo_phoi_thuc_nghiem_ung_dung_trong_y.pdf
Nội dung text: Xây dựng quy trình gây vỡ phổi thực nghiệm ứng dụng trong y học quân sự
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 XÂY DỰNG QUY TRÌNH GÂY V Ỡ PH ỔI TH ỰC NGHI ỆM ỨNG D ỤNG TRONG Y H ỌC QUÂN S Ự Cao H ồng Phúc*; Nguy ễn Minh Ph ươ ng* TÓM T ẮT Mục tiêu: xây d ựng quy trình gây b ệnh v ỡ ph ổi trên th ực nghi ệm. Đối t ượng : 30 th ỏ tr ọng lượng 2,0 - 2,2 kg. Ph ươ ng pháp: nén th ỏ t ới áp su ất cao t ừ 4 - 5,5 atm (t ươ ng đươ ng v ới độ sâu 30 - 45 mét), sau đó quan sát các tri ệu ch ứng lâm sàng 30 phút gi ữa tr ước và sau thí nghi ệm. Kết qu ả: t ỷ l ệ b ệnh v ỡ ph ổi th ực nghi ệm ở c ả 3 quy trình 10/10. T ỷ l ệ th ỏ có n ốt xu ất huy ết ở ph ổi trong 3 quy trình 10/10. T ỷ l ệ khó th ở, r ối lo ạn th ăng b ằng ở quy trình 3 l ần l ượt là 2/10, 2/10 so v ới quy trình 1 là 0/10 và 1/10, quy trình 2 là 1/10 và 1/10. Kích th ước n ốt xu ất huy ết ở ph ổi trong quy trình 3 là 30 mm, so v ới quy trình 1: 2 mm và quy trình 2: 5 mm. Kết lu ận: nghiên c ứu đã xây d ựng được quy trình gây b ệnh v ỡ ph ổi th ực nghi ệm có n ội dung: nén t ới áp l ực 5,5 atm, t ươ ng đươ ng v ới độ sâu 45 mét, th ời gian duy trì 5 phút, t ốc độ x ả khí 45 mét/phút (45 x 5 x 45). * T ừ khóa: V ỡ ph ổi; Th ỏ; Y h ọc quân s ự; Th ực nghi ệm. Establising the Experimental Pulmonary Barotrauma Protocol. Applying the Protocol in Military Medicine Summary Objectives: To establish the protocol of pulmonary barotrauma on rabbit. Objectives: Adult rabbits, weight 2.0 - 2.2 kg. Methods: Using the prospective study, observing and describing the symptoms between pre and post-experiment. Results: The rate of pulmonary barotrauma is 10/10, appearing all 3 protocols but the incidence of symptoms is different in each protocol. In the 3 rd protocol (45 x 5 x 45), it causes much more physical symptoms: unbreathable, balance disorder. The 3 rd protocol also causes pathological signs more clearly: pulmonary heamorrage, aveolar heamorrage, aveolar hole. Conclusion: The pulmonary barotrauma protocol is 45 x 5 x 45 (45 metre deep, 5 min time, 45 metre/min ascent). * Key words: Pulmonary barotrauma; Rabbit; Military medicine; Experiment. ĐẶT V ẤN ĐỀ thi ệp thông khí nhân t ạo và th ở máy đã làm c ăng giãn ph ế nang và gây bi ến Vỡ ph ổi là v ấn đề có th ể g ặp trong lâm sàng. Các báo cáo cho th ấy, nhi ều ch ứng cho BN. Đặc bi ệt ở BN hen ph ế bệnh nhân (BN) ph ải thông khí nhân t ạo qu ản, b ệnh ph ổi t ắc ngh ẽn m ạn tính, ho ặc th ở máy bị v ỡ ph ổi [10]. Vi ệc can hội ch ứng t ắc ngh ẽn đường th ở c ấp tính. * H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Minh Ph ươ ng (phuongk21@gmail.com) Ngày nh ận bài: 06/05/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 16/06/2017 Ngày bài báo được đă ng: 27/07/2017 19
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Ngoài BN được thông khí nhân t ạo, v ỡ - Quy trình 1 (30 x 5 x 30): nén xu ống ph ổi còn là tai bi ến ngh ề nghi ệp c ủa th ợ độ sâu 30 mét, duy trì 5 phút, x ả khí lặn và nh ững ng ười làm vi ệc d ưới n ước 30 mét/phút. [3, 5, 10]. Lafere (2009) th ống kê cho th ấy - Quy trình 2 (45 x 5 x 30): nén xu ống 27,4% trong t ổng s ố 124 th ợ l ặn b ị m ắc độ sâu 45 mét, duy trì 5 phút, x ả khí bệnh v ỡ ph ổi. Trong s ố BN này, 58,8% BN 30 mét/phút. bị bi ến ch ứng t ắc m ạch khí do bóng khí - Quy trình 3 (45 x 5 x 45): nén xu ống tràn t ừ ph ổi vào m ạch máu [5]. Nguy c ơ độ sâu 45 mét, duy trì 5 phút, x ả khí gây v ỡ ph ổi trong đào t ạo l ặn cao h ơn 45 mét/phút. bình th ường t ừ 100 - 400 l ần. Nh ững * Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán v ỡ ph ổi: có ít cu ộc hu ấn luy ện c ấp c ứu l ặn ngoi lên nh ất m ột trong các tri ệu ch ứng sau [1, 4]: nhanh không gi ới h ạn có nguy c ơ b ị b ệnh vỡ ph ổi cao h ơn bình th ường t ừ 500 - - Tri ệu ch ứng lâm sàng: khó th ở, li ệt, 1.500 l ần [10]. Xu ất phát t ừ c ơ s ở lý lu ận bọt máu ở mi ệng, r ối lo ạn th ăng b ằng. và yêu c ầu th ực ti ễn chúng tôi ti ến hành: - Xét nghi ệm gi ải ph ẫu b ệnh đại th ể và Thi ết l ập mô hình gây v ỡ ph ổi th ực nghi ệm vi th ể: tràn máu khoang màng ph ổi, tràn trên th ỏ. dịch máu khí ph ế qu ản, xu ất huy ết nhu mô ph ổi, bóng khí trong lòng m ạch, l ỗ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP th ủng ph ế nang, tràn máu ph ế nang. NGHIÊN CỨU * Ch ỉ tiêu nghiên c ứu và ph ươ ng pháp 1. Đối t ượng nghiên c ứu. xác định: Nghiên c ứu được ti ến hành trên 30 - T ỷ l ệ th ỏ b ị b ệnh v ỡ ph ổi: xác định s ố th ỏ, tr ọng l ượng 2,0 - 2,2 kg, không phân th ỏ b ị v ỡ ph ổi/t ổng s ố th ỏ thí nghi ệm. bi ệt đực cái, kh ỏe m ạnh, không m ắc b ệnh Quan sát th ỏ trong 30 phút sau gây b ệnh. hô h ấp và v ận động. Chia th ỏ làm 3 - Tri ệu ch ứng lâm sàng: nhóm, m ỗi nhóm 10 con: nhóm 1 th ử + Khó th ở: xác định b ằng t ần s ố th ở, nghi ệm v ới quy trình 1; nhóm 2 th ử mức độ c ử động thành b ụng, góc đầu c ổ. nghi ệm với quy trình 2 và nhóm 3 th ử Xác định khó th ở khi th ỏ th ở m ạnh, thành nghi ệm v ới quy trình 3. bụng c ử động m ạnh, th ỏ ng ửa đầu lên 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. trên và ra sau để th ở. * Thi ết k ế nghiên c ứu: ti ến c ứu, quan + Li ệt: xác định b ằng m ức độ v ận động sát tri ệu ch ứng tr ước và sau thí nghi ệm của chân sau. Xác định li ệt khi c ơ th ể 30 phút. lệch v ẹo v ề m ột bên và/ho ặc chân không * Ph ươ ng pháp gây b ệnh v ỡ ph ổi: ban co du ỗi bình th ường. đầu làm h ẹp khí qu ản c ủa th ỏ b ằng 1 dây + B ọt máu ở mi ệng: có b ọt máu ở thít m ột chi ều. Th ắt t ừ t ừ cho đến khi t ần mi ệng, m ũi ho ặc 2 bên mép. số th ở c ủa th ỏ gi ảm ch ỉ còn 30 l ần/phút. + R ối lo ạn th ăng b ằng: xác định b ằng Sau đó gây v ỡ ph ổi th ực nghi ệm theo m ấ t cân đối khi bò, đi l ại, ng ười nghiêng 1 trong 3 quy trình: ng ả v ề 1 bên. 20
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 - Tri ệu ch ứng gi ải ph ẫu b ệnh đại th ể Tỷ l ệ th ỏ b ị b ệnh v ỡ ph ổi ở c ả 3 quy và vi th ể: để quan sát gi ải ph ẫu b ệnh đại trình b ằng nhau (10/10). B ệnh v ỡ ph ổi th ể, chúng tôi ti ến hành ph ẫu tích th ỏ t ại xu ất hi ện ngay t ừ quy trình đầu tiên v ới th ời điểm th ỏ ch ết ho ặc 30 phút sau gây độ sâu 30 mét và t ốc độ x ả khí bệnh n ếu th ỏ s ống đến th ời điểm 30 phút. 30 mét/phút. V ới tiêu chu ẩn ch ẩn đoán Ti ến hành quan sát các tri ệu ch ứng: “có n ốt xu ất huy ết ở ph ổi”, t ỷ l ệ b ệnh v ỡ + Tràn máu màng ph ổi: có máu trong ph ổi là 10/10. khoang màng ph ổi. Kết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng đồng v ới + D ịch máu trong ph ế qu ản: có d ịch, nghiên c ứu c ủa Siermontoski (2015) [9] máu trong khí ph ế qu ản khi m ở ra. khi gây v ỡ ph ổi b ằng nén khí v ới t ốc độ 10 mét/phút t ới áp su ất t ươ ng đươ ng + Xu ất huy ết ph ổi: th ấy n ốt xu ất huy ết 30 mét, x ả khí v ới t ốc độ 30 mét/phút. trên b ề m ặt ph ổi. Trong quy trình này, Siermontoski c ũng + Bóng khí t ĩnh m ạch: th ấy bóng khí thu được t ỷ l ệ th ỏ b ị b ệnh v ỡ ph ổi th ực trong t ĩnh m ạch ch ủ, gan, th ận, m ạc treo. nghi ệm 100%. + Kích th ước n ốt xu ất huy ết: đo đường Ở quy trình 2 và quy trình 3 v ới độ sâu kính n ốt xu ất huy ết (mm). sâu h ơn (45 mét) và t ốc độ x ả khí l ớn + Xét nghi ệm mô b ệnh h ọc: quan sát hơn (45 mét/phút), t ỷ l ệ th ỏ b ị b ệnh được cấu trúc ph ế, màng ph ế nang, có/không duy trì và còn xu ất hi ện thêm nhi ều tri ệu có t ế bào h ồng c ầu trong lòng ph ế nang ch ứng lâm sàng (bi ểu đồ 2 và bi ểu đồ 3 ). dưới kính hi ển vi quang h ọc và điện t ử. Tuy nhiên, cách làm c ủa chúng tôi * X ử lý s ố li ệu: b ằng ph ần m ềm Excel khác v ới Siermontoski. Siermontoski th ực 2013. So sánh s ự khác bi ệt gi ữa các quy hi ện gây v ỡ ph ổi th ực nghi ệm b ằng cách trình s ử d ụng Chi - square test. gây mê động v ật, sau đó b ơm khí áp l ực lớn vào trong ph ổi nh ằm t ạo ra chênh KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ l ệ ch áp l ực ch ủ ý gi ữa trong và ngoài ph ế BÀN LU ẬN nang gây v ỡ ph ổi. Nghiên c ứu này, chúng 1. K ết qu ả gây b ệnh v ỡ ph ổi và đặc tôi không th ực hi ện trên động v ật gây mê, điểm tri ệu ch ứng lâm sàng. thay vào đó s ử d ụng động v ật s ống và không can thi ệp vào c ơ th ể, để th ỏ th ở t ự Bảng 1: S ố th ỏ b ị v ỡ ph ổi sau thí nhiên. Ph ươ ng pháp c ủa chúng tôi nh ằm nghi ệm. quan sát tri ệu ch ứng lâm sàng xu ất hi ện Tình tr ạng v ỡ Quy Quy Quy sau đó n ếu có. Tuy 2 ph ươ ng pháp th ực ph ổi trình 1 trình 2 trình 3 hi ện khác nhau, nh ưng k ết qu ả đạt được Số th ỏ b ị v ỡ ph ổi 10 10 10 nh ư nhau, t ỷ l ệ v ỡ ph ổi đều đạt 100%. Số th ỏ không b ị 0 0 0 Cơ ch ế gây v ỡ ph ổi c ủa 3 quy trình có vỡ ph ổi th ể là do chênh l ệch áp l ực ch ủ ý được tạo ra. Tr ước thí nghi ệm, khí qu ản th ỏ Tổng s ố 10 10 10 được chít h ẹp t ừ bên ngoài da (không 21
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 bộc l ộ khí qu ản) để làm gi ảm t ần s ố th ở tắc đường th ở, gây khó th ở trên lâm của th ỏ còn 30 - 35 l ần/phút. Sau đó, ti ến sàng. Ngoài ra, có th ể do máu tràn vào hành x ả khí nhanh t ừ áp l ực 4 atm ph ế nang (hình 2B và 2C) làm ph ế nang (30 mét) xu ống còn 1 atm (0 mét) trong đ ông đặc l ại, không có giá tr ị trao đổi khí, 1 phút. Áp l ực chênh l ệch t ươ ng đươ ng th ỏ b ị thi ếu oxy và xu ất hi ện khó th ở trên áp l ực 3 x 760 mmHg. Nh ư v ậy, tính ra lâm sàng. Nguyên nhân gây t ỷ l ệ khó th ở mỗi nh ịp th ở có s ự chênh l ệch gi ữa trong tăng là do t ốc độ x ả khí t ăng đã làm số và ngoài ph ế nang là 76 mmHg, đủ l ớn lượng và m ức độ ph ế nang b ị v ỡ t ăng, s ố gây rách và v ỡ ph ế nang [1]. K ết qu ả này lượng ph ế nang bình th ường gi ảm, d ẫn phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Adkins tới khó th ỏ t ăng [4]. (1991) khi th ực hi ện gây v ỡ ph ổi trên th ỏ với áp l ực chênh l ệch 55 cmH 2O [2]. Để đánh giá b ệnh v ỡ ph ổi c ũng nh ư theo dõi ti ến tri ển c ủa b ệnh trên lâm sàng, chúng tôi quan sát tri ệu ch ứng lâm sàng trên động v ật không gây mê. Các tri ệu ch ứng lâm sàng được theo dõi g ồm khó th ở, li ệt, b ọt máu ở mi ệng và r ối lo ạn th ăng b ằng. K ết qu ả trình bày trong bi ểu Bi ểu đồ 1: Các tri ệu ch ứng lâm sàng xu ất đồ 1 cho th ấy, ở m ỗi quy trình gây b ệnh, hi ện ở th ỏ thu ộc 3 quy trình nghiên c ứu. th ỏ đều có tri ệu ch ứng lâm sàng, nh ưng mức độ và t ỷ l ệ khác nhau. Tr ước h ết, Tỷ l ệ th ỏ li ệt xu ất hi ện nh ư nhau ở c ả tri ệu ch ứng b ọt máu trong mi ệng không 3 quy trình (20%). T ất c ả thỏ có tri ệu xu ất hi ện ở tr ường h ợp nào. Các tài li ệu ch ứng li ệt đều có các đặc điểm sau: li ệt đều ghi nh ận có b ọt máu ở mi ệng trào ra 2 chân sau, li ệt m ềm, ph ản x ạ m ất và trên BN b ị v ỡ ph ổi. Nh ưng t ỷ l ệ chúng tôi cảm giác đau m ất. Đây là tri ệu ch ứng li ệt thu được là 0/10, có l ẽ m ức độ b ệnh của t ủy s ống, có l ẽ do c ơ ch ế t ắc m ạch ch ưa đủ n ặng ho ặc s ố l ượng th ỏ nghiên khí gây ra [1, 3]. Khi v ỡ ph ổi, không khí t ừ cứu còn ít, ch ưa đủ làm b ộc phát h ết các ph ế nang tràn vào m ạch máu và gây t ắc tri ệu ch ứng. mạch th ứ phát (não, t ủy s ống) [3]. T ắc mạch khí làm suy gi ảm đột ng ột nuôi Bi ểu đồ 1 còn cho th ấy tình tr ạng khó th ở xu ất hi ện sau gây b ệnh v ới t ỷ l ệ t ăng dưỡng ở não và t ủy s ống, gây li ệt c ấp lên ở các quy trình 2 và 3. Ở quy trình 1, tính trên lâm sàng. tỷ l ệ khó th ở là 0/10 (không có th ỏ nào b ị Số li ệu còn cho th ấy t ỷ l ệ th ỏ b ị r ối khó th ở), nh ưng ở quy trình 2 và 3, t ỷ l ệ lo ạn th ăng b ằng t ăng d ần t ừ 1/10 (quy này l ần l ượt 1/10 (10%) và 2/10 (20%). trình 1 và 2) đến 2/10 (quy trình 3). Sau Cơ ch ế gây ra khó th ở có th ể do màng thí nghi ệm, th ỏ được th ả vào chu ồng l ưu ph ế nang b ị đứt rách, d ịch và máu tràn động v ật để theo dõi kh ả n ăng th ăng vào trong ph ế qu ản và ph ế nang (hình 1B bằng khi đi l ại. Quan sát th ấy m ột s ố th ỏ và 1C). D ịch và máu chi ếm ch ỗ đã làm bít có tri ệu ch ứng đi l ảo đảo, th ậm chí m ất 22
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 định h ướng di chuy ển, m ột s ố khác t ươ ng dịch này đầy b ọt khí (hình 1B). Tuy nhiên, đối bình th ường và không có tri ệu ch ứng tỷ l ệ d ịch ph ế qu ản ở quy trình 2 là 0/10 rối lo ạn th ăng b ằng. T ỷ l ệ th ỏ có r ối lo ạn mặc dù quy trình 2 có áp l ực nén l ớn h ơn th ăng b ằng t ăng t ừ quy trình 1 đến quy quy trình 1. Nguyên nhân có th ể do ph ổi trình 3. Nguyên nhân r ối lo ạn th ăng b ằng bị x ẹp (vì máu tràn vào ph ế nang và gây có l ẽ do thi ếu oxy ti ền đình c ấp tính. Khi bít t ắc đường hô h ấp), ph ổi th ỏ không đủ vỡ ph ổi, m ột l ượng nh ất định ph ế nang b ị kh ả n ăng đẩy d ịch ra ngoài. Ở quy trình 3 đông đặc, d ẫn t ới thi ếu oxy đột ng ột (hình gặp 2/10 ca b ệnh có tri ệu ch ứng này. 2C) . Thi ếu oxy ảnh h ưởng c ấp tính đến Quan sát b ề m ặt ph ổi ở tr ạng thái bình ti ền đình c ủa th ỏ, làm th ỏ m ất th ăng th ường, b ề m ặt ph ổi h ồng hào, x ốp, bằng. Ngoài ra, có th ể do bóng khí nh ỏ di không có các v ết b ất th ường. Khi quan chuy ển theo m ạch máu đến vùng tai trong sát th ỏ ở các lô thí nghi ệm, k ết qu ả hình và thi ếu tu ần hoàn tai trong. C ơ ch ế này 3B và 3C cho th ấy, trên b ề m ặt ph ổi có cần được nghiên c ứu thêm. nhi ều n ốt xu ất huyết v ới kích th ước khác 2. K ết qu ả mô b ệnh h ọc. nhau. Kích th ước n ốt xu ất huy ết ph ổ bi ến 1 - 2 mm (quy trình 1), 3 - 5 mm (quy trình * K ết qu ả mô b ệnh h ọc đại th ể: 2) và 20 - 30 mm (quy trình 3) (b ảng 2 ). T ỷ lệ xu ất huy ết ph ổi c ủa c ả 3 mô hình đều bằng nhau đạt 10/10, nh ưng m ức độ xu ất huy ết (th ể hi ện qua kích th ước n ốt xu ất huy ết) khác nhau. S ự khác bi ệt v ề kích th ước là do chênh l ệch áp l ực khác nhau. Ở quy trình 1, chênh l ệch áp l ực trong và ngoài ph ế nang 76 mmHg. Nh ưng quy trình 2 và 3, chênh l ệch áp l ực 114 mmHg. S ự chênh l ệch áp l ực này đã đủ Bi ểu đồ 2: Các tri ệu ch ứng gi ải ph ẫu mạnh để gây ra ổ xu ất huy ết r ộng. bệnh đại th ể. Kết qu ả hình 1 cho th ấy, so v ới lúc bình th ường, th ỏ b ị v ỡ ph ổi có hi ện t ượng Hi ện t ượng tràn máu màng ph ổi không tràn ng ập d ịch và máu trong lòng ph ế xu ất hi ện. Trong t ất c ả các lô th ỏ nghiên qu ản. D ịch có đặc điểm nhi ều b ọt khí và cứu, chúng tôi không thu nh ận được ca cục máu đông. Viêc tràn d ịch này đã làm bệnh nào có hi ện t ượng tràn máu màng tắc khí qu ản, làm đông đặc ph ổi và gây ph ổi. Có l ẽ s ự chênh l ệch áp l ực ở ph ần các tri ệu ch ứng khác nhau trên th ỏ. C ục trung tâm ph ổi ít gây co kéo màng ph ổi máu đông xu ất hi ện trong lòng ph ế qu ản [1], vì th ế màng ph ổi không b ị đứt rách, ch ứng t ỏ m ạch máu c ủa ph ổi b ị v ỡ, máu không có hi ện t ượng tràn máu màng ph ổi. tràn vào trong đường th ở. Tuy nhiên, c ục Quan sát tình tr ạng d ịch trong lòng ph ế máu b ị đông ngay, kích th ước còn khá qu ản, chúng tôi thu được t ỷ l ệ có d ịch nh ỏ. Vì th ế, không xu ất hi ện tri ệu ch ứng trong ph ế qu ản ở quy trình 1 là 2/10, các bọt máu ở mi ệng th ỏ. 23
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 A A B B C Hình 2 : Hình ảnh đại th ể nhu mô ph ổi trên th ỏ. (Hình A: Nhu mô ph ổi bình th ường, h ồng hào, đồng đều, không có ổ xung huy ết và xu ất Hình 1: Khí ph ế qu ản th ỏ bình th ường và huy ết, nhìn th ấy rõ các túi khí trong túi ph ế bị t ổn th ươ ng. nang. Hình B: Hình ảnh n ốt xu ất huy ết ch ấm (Hình A: Ph ế qu ản bình th ường. R ạch ra, nh ỏ ở th ỏ b ị v ỡ ph ổi, nh ưng không có tri ệu trong lòng không có d ịch và máu. Hình B: ch ứng lâm sàng ở quy trình 1. Kích th ước n ốt Hình ảnh b ọt d ịch và b ọt máu trào ra trong xu ất huy ết t ừ 1 - 1,5 mm. Hình C: Hình ảnh lòng ph ế qu ản ở th ỏ b ị khó th ở. Hình C: Hình đám, m ảng, ổ xu ất huy ết ở nh ững th ỏ b ị khó ảnh c ục máu đông trong lòng khí qu ản ở th ở và b ị li ệt. Kích th ước đám m ảng xu ất nh ững th ỏ b ị khó th ở và b ị li ệt) huy ết t ừ 20 - 30 mm) 24
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 * K ết qu ả mô b ệnh h ọc vi th ể: Hình A: Ph ế nang th ỏ bình th ường. Hình B: - Trên kính hi ển vi quang h ọc: Hình ảnh t ổn th ươ ng ph ế nang ở nh ững th ỏ b ị vỡ ph ổi nh ưng không có tri ệu ch ứng lâm sàng. Màng ph ế nang b ị rách v ỡ, h ồng c ầu và bạch c ầu xu ất hi ện nhi ều trong lòng ph ế nang. Hình C: Hình ảnh t ổn th ươ ng ph ế nang ở th ỏ b ị v ỡ ph ổi, nh ưng có kèm theo khó th ở và li ệt. Màng ph ế nang b ị phá v ỡ c ấu trúc hoàn toàn. H ồng c ầu và b ạch c ầu ken đặc trong lòng ph ế nang và thành ph ế nang) Sự khác nhau trong hình ảnh c ấu trúc ph ế nang c ủa th ỏ sau thí nghi ệm. Ở th ỏ A (x200) bình th ường, phế nang tròn đều, màng ph ế nang liên t ục, không có máu trong lòng ph ế nang. Nh ưng ở các lô thí nghi ệm, màng ph ế nang b ị đứt rách và mất liên t ục (hình 3B), không còn phân bi ệt được rõ ranh gi ới t ừng ph ế nang. Đồng th ời, các t ế bào máu xu ất hi ện trong ph ế nang (hình 3B) và hòa l ẫn vào màng trao đổi khí thành m ột m ảng đông đặc (hình 3C ). B (x200) Hình ảnh chúng tôi quan sát được tươ ng t ự nh ư hình ảnh quan sát c ủa Parker (2004) [7]. Parker cho r ằng, v ỡ ph ổi x ảy ra khi có máu tràn vào lòng ph ế nang, thành ph ế nang tr ở nên dày h ơn. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi, hình ảnh thành ph ế nang và thành mao m ạch không nhìn rõ, do b ị hòa l ẫn v ới máu t ạo thành m ột đám xu ất huy ết. Chúng tôi nh ận th ấy có xâm nhi ễm nhi ều t ế bào máu, t ế bào viêm C (x200) và d ịch máu trong ph ế nang. Hình ảnh này t ươ ng t ự nh ư hình ảnh quan sát Hình 3: Hình ảnh ph ế nang bình th ường và ph ế nang b ị t ổn th ươ ng c ủa th ỏ quan được c ủa Matute-Bello (2008) trong th ử sát trên kính hi ển vi quang h ọc độ phóng nghi ệm làm t ổn th ươ ng ph ế nang b ằng đại 200 l ần. axít [6]. 25
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 * Trên kính hi ển vi điện t ử: A (x5000) B (x5000) Hình 4: Hình ảnh ph ế nang th ỏ bình B (x5000) th ường quan sát d ưới kính hi ển vi điện t ử độ phóng đại 5.000 l ần. (Lòng ph ế nang tròn đều, không có l ỗ th ủng, một s ố ph ế nang h ợp nh ất l ại thành túi ph ế nang) Ảnh ph ế nang bình th ường quan sát dưới kính hi ển vi điện t ử v ới độ phóng đại 5.000 l ần cho th ấy, ph ế nang tròn đều, ranh gi ới rõ. Lòng m ột s ố ph ế nang h ợp nh ất l ại thành túi ph ế nang. Thành ph ế nang được lót b ởi m ột l ớp t ế bào bi ểu mô ph ế nang và không có l ỗ th ủng. Thành của ph ế nang kín và có ranh gi ới rõ r ệt, phân bi ệt v ới ph ế nang và túi ph ế nang bên c ạnh. C (x5000) Hình 5: Hình ảnh ph ế nang th ỏ b ị t ổn th ươ ng quan sát d ưới kính hi ển vi điện t ử độ phóng đại 5.000 l ần. (Hình A: Hình ảnh ph ế nang b ị v ỡ và có h ồng cầu tràn ra ngoài, trên b ề m ặt ph ế nang và trong lòng ph ế nang. M ũi tên đỏ là hình l ỗ th ủng ph ế nang. M ũi tên xanh là t ế bào h ồng cầu trên b ề m ặt ph ế nang; Hình B: Hình ảnh màng ph ế nang b ị đứt và l ơ l ửng ở trong lòng ph ế nang; Hình C: Hình ảnh các l ỗ th ủng r ất A (x5000) to ở b ề m ặt ph ế nang) 26
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Tổn th ươ ng c ủa ph ế nang ở th ỏ b ị v ỡ TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ph ổi, quan sát được nhi ều t ế bào h ồng 1. H ọc vi ện Quân y. Y h ọc d ưới n ước cầu n ằm trên b ề m ặt c ủa lòng ph ế nang. (giáo trình dùng cho Sau đại h ọc). NXB Quân Các h ồng c ầu này n ằm r ải rác kh ắp n ơi, đội Nhân dân. Hà N ội. 2005, tr.300-308. có ch ỗ t ụ l ại thành đám (hình 5A). Đồng 2. Adkins W.K, Hernandez L.A, Coker P.J th ời, c ũng quan sát th ấy có l ỗ th ủng ở et al. Age affects susceptibility to pulmonary trên thành ph ế nang. Nh ững l ỗ th ủng này barotrauma in rabbits. Crit Care Med. 1991, có kích th ước khác nhau, t ừ nh ỏ li ti 19 (3), pp.390-393. (hình 5A) đến kích th ước l ớn g ần nh ư 3. Brooks G.J, Green R.D, Leitch D.R . chi ễm ch ỗ h ết c ủa ph ế nang (hình 5C ). Pulmonary barotrauma in submarine escape Có l ẽ các l ỗ này chính là v ị trí rách ph ế trainees and the treatment of cerebral arterial nang và máu thoát vào trong lòng ph ế air embolism. Aviation, Space and Environmental nang t ại nh ững v ị trí này. Đồng th ời khí t ừ Medicine. 1986, 57 (12), pp.1201-1207. ph ế nang đã tràn vào m ạch máu qua l ỗ 4. Grossmann G, Nilsson R, Robertson B. th ủng và gây ra bóng khí trong lòng Scanning electron microscopy of epithelial mạch. lesions induced by artificial ventilation of the immature neonatal lung: the prophylactic Bên c ạnh đó, chúng tôi còn quan sát effect of surfactant replacement. Eur J Pediatr. th ấy màng trao đổi khí b ị m ất liên t ục 1986, Vol 45, pp.361-367. (hình 5B) . Màng trao đổi khí b ị đứt đoạn 5. Lafere P, Germonpre P, Balestra C . và 2 đầu đứt thò vào trong lòng ph ế nang. Pulmonary barotrauma in divers during Hình ảnh t ổn th ươ ng thành ph ế nang emergency free ascent training: review of 124 trong nghiên c ứu t ươ ng t ự nh ư mô t ả c ủa cases. Aviat Space Environ Med. 2009, Vol Paker khi nghiên c ứu v ề v ỡ ph ổi th ực 80, pp.371-375. nghi ệm [7] và Grossmann khi nghiên c ứu 6. Matute-Bello G, Frevert C.W, Martin tổn th ươ ng c ấp tính trên ph ổi th ực T.R . Animal models of acute lung injury. Am J nghi ệm [4]. Physiol Lung Cell Mol Physiol. 2008, 295 (3), L379-L399. KẾT LU ẬN 7. Parker J.C, Townsley M.I . Evaluation of lung injury in rats and mice. Am J Physiol Lung Qua s ố li ệu nghiên c ứu, chúng tôi rút Cell Mol Physiol. 2008, Vol 286, L231-L246. ra k ết lu ận sau: xây d ựng thành công quy 8. Raymond L.W . Pulmonary barotrauma trình gây v ỡ ph ổi th ực nghi ệm v ới các and related events in divers. Chest. 1995, Vol thông số: nén t ới áp l ực 5,5 atm (t ươ ng 107, pp.1648-1652. đươ ng v ới 45 mét), duy trì 5 phút, x ả khí 9. Siermontowski P, Kozłowski W, Pedrycz với t ốc độ 45 mét/phút (45 x 5 x 45). Đây A. Experimental modeling of pulmonary là quy trình phù h ợp nghiên c ứu v ề v ỡ barotrauma. Undersea Hyperb Med. 2015, 42 ph ổi trên th ực nghi ệm. V ới mô hình này, (2), pp.143-149. tỷ l ệ th ỏ b ị v ỡ ph ổi là 10/10 (100%) v ới 10. Tetzlaff K, Reuter M, Leplow B et al. các tri ệu ch ứng chính: khó th ở, li ệt, r ối Risk factors for pulmonary barotrauma in lo ạn th ăng b ằng, xu ất huy ết ph ổi. divers. Chest. 1997, 112 (3), pp.654-659. 27

