Ví sinh - Phản ứng quá mẩn hypersensitivity

Phản ứng miễn dịch có tính chất bảo vệ cơ thể

• Trạng thái mẫn cảm quá mức gây tổn hại mô và cơ quan.

• Do dị nguyên (dị ứng nguyên : allergen ) →

kháng nguyên xâm nhập lần 2 tương tác với thành phần đáp ứng miễn dịch đặc hiệu đã hiện diện sẵn (kháng thể hay lymphoT)

pdf 46 trang Bích Huyền 05/04/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ví sinh - Phản ứng quá mẩn hypersensitivity", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfvi_sinh_phan_ung_qua_man_hypersensitivity.pdf

Nội dung text: Ví sinh - Phản ứng quá mẩn hypersensitivity

  1. PHẢN ỨNG QUÁ MẨN Hypersensitivity TS NGUYÊÑ THỊ HOANG̀ LAN Bộ môn Vi sinh Khoa Dược – Đại học Lạc Hồng
  2. MỤC TIÊU • Định nghĩa quá mẫn • Mô tảtừ ng loại phản ứng quá mẫn • So sánh các loại phản ứng quá mẫn
  3. ĐỊNH NGHĨA • Phản ứng miễn dịch có tính chất bảo vệ cơ thể • Trạng thái mẫn cảm quá mức gây tổn hại mô và cơ quan. • Do dị nguyên (dị ứng nguyên : allergen ) → kháng nguyên xâm nhập lần 2 tương tác với thành phần đáp ứng miễn dịch đặc hiệu đã hiện diện sẵn (kháng thể hay lymphoT).
  4. PHÂN LOẠI QUÁ MẪN Phân loại theo cơ chế phản ứng và thời gian xãy ra phản ứng. • Týp 1 : quá mẩn tức thời • Týp 2 : quá mẫn gây độc tế bào phụ thuộc kháng thể và bổ thể • Týp 3 : quá mẫn do phức hợp miễn dịch • Týp 4 : quá mẫn qua trung gian tế bào hoặc muộn.
  5. QUÁ MẪN TỨC THỜI TÝP I • 30 giây – 30 phút sau tiếp xúc • Kháng nguyên: phấn hoa, bụi nhà, lông thú,thực phẩm, dược phẩm.. • Kháng thể thuộc lớp IgE • Ái tế bào: bám bạch cầu ái kiềm (basophil) và dưỡng bào (mast cell) → thay đổi cấu trúc trung gian của thụ thể, biến đổi màng. • Tế bào thoát hạt : histamine, leucotriene, phostaglandin. • Đường xâm nhập : da, hô hấp, niêm mạc,máu.
  6. QUÁ MẪNtýp I Thí nghiệm của Richet và Portie (1904) • Lấy độc tố hải quỳ (sứa biển) dưới liều gây độc tiêm cho chó với mục đích tạo ra phản ứng bảo vệ để nếu chó có bị sứa biển cắn khi bơi ở biển thì không bị chết. • 10 ngày sau, tiêm nhắc lại độc tố trên (vẫn dưới liều gây độc) thì chó lên cơn khó thở, nôn mửa, vật vã và chết. • Kết quả thí nghiệm này trái với ý định tạo ra phản ứng bảo vệ (prophylaxis), nên được đặt tên là phản vệ (anaphylaxis).
  7. QUÁ MẨN TÝP I • Xảy ra ngay lập tức sau khi tiêm lại KN. • Liều tiêm dưới liều gây chết, vì vậy chết xảy ra không phải do độc tố. • KN tiêm lần đầu và lần sau phải cùng một loại. Nếu lần sau tiêm một loại KN khác thì phản vệ không xảy ra. • Giữa lần đầu và lần sau phải có một khoảng cách ít nhất là 4 ngày.
  8. CƠ CHẾ QUÁ MẪN TÝP 1 • Dị ứng cục bô (Atopy) ̣ → hen phế quản, viêm mũi, mề đay.. • Dị ứng toàn thân (sốc phản vê, dị ứng thuốc, huyết thanh..̣) Có nhiều IgE nên hiện tượng thoát bọng xảy ra đồng loạt ở nhiều tế bào mast và BC ái kiềm → lượng lớn chất trung gian gây viêm được giải phóng - Tăng co cơ trơn - Tăng tiết dịch - Tăng tính thấm thành mạch - Thoát huyết tương
  9. CƠ CHẾ DỊNG Ứ
  10. Tế bào mast phân bố ở lớp dưới niêm mạc