Tổng quan về kiến thức và thái độ phát hiện sớm khuyết tật ở trẻ của các bà mẹ
Mô tả kiến thức và thái độ của người mẹ đối với phát hiện sớm khuyết tật ở trẻ. Kết quả: Tại các nước đang phát triển và tại Việt Nam, kiến thức và thái độ của người mẹ đối với phát hiện sớm khuyết tật còn rất hạn chế.
Kết luận: Bộ Y tế cần có những chương trình tăng cường kiến thức và thái độ phát hiện sớm khuyết tật ở trẻ cho người mẹ. Cơ quan truyền thông cần tăng cường hơn nữa về số lượng và thời lượng các chương trình truyền thông về phát hiện sớm khuyết tật ở trẻ
Bạn đang xem tài liệu "Tổng quan về kiến thức và thái độ phát hiện sớm khuyết tật ở trẻ của các bà mẹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tong_quan_ve_kien_thuc_va_thai_do_phat_hien_som_khuyet_tat_o.pdf
Nội dung text: Tổng quan về kiến thức và thái độ phát hiện sớm khuyết tật ở trẻ của các bà mẹ
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 TỔNG QUAN V Ề KI ẾN TH ỨC VÀ THÁI ĐỘ PHÁT HI ỆN S ỚM KHUY ẾT T ẬT Ở TR Ẻ C ỦA CÁC BÀ M Ẹ Nguy n H u Chút*; Nguy n Th Minh Th y**; Nguy n Xuân Tr ng*** TÓM T ẮT Mục tiêu: mô t ả ki ến th ức và thái độ c ủa ng ười m ẹ đối v ới phát hi ện s ớm khuy ết t ật ở tr ẻ. Kết qu ả: t ại các n ước đang phát tri ển và t ại Vi ệt Nam, ki ến th ức và thái độ c ủa ng ười m ẹ đối với phát hi ện s ớm khuy ết t ật còn r ất h ạn ch ế. Kết lu ận: B ộ Y t ế c ần có nh ững ch ươ ng trình tăng c ường ki ến th ức và thái độ phát hi ện s ớm khuy ết t ật ở tr ẻ cho ng ười m ẹ. C ơ quan truy ền thông c ần t ăng c ường h ơn n ữa v ề s ố l ượng và th ời l ượng các ch ươ ng trình truy ền thông v ề phát hi ện s ớm khuy ết t ật ở tr ẻ. * T ừ khóa: Tr ẻ khuy ết t ật; Phát hi ện s ớm khuy ết t ật; Ki ến th ức; Thái độ. Overview of Mothers’ Knowledge and Attitude Towards Early Detection of Disabilities in Children Summary Objectives: To describe knowledge and attitudes of mothers towards early detection of disabilities in children. Results: In the developing countries and in Vietnam, knowledge and attitudes of mothers towards early detection of disabilities are very limited. Conclusion: Ministry of Health should have programs to strengthen the mothers’ knowledge and attitudes to early detection of disabilities in children. Media agencies need to further enhance the quantity and duration of the communication programs on early detection of disabilities in children. * Key words: Children with disabilities; Early detection of disabilities; Knowledge; Attitudes. ĐẶT V ẤN ĐỀ kể tr ẻ có v ấn đề v ề phát tri ển v ẫn không được phát hi ện tr ước tu ổi đi h ọc [8]. M ặt Vi ệc xác định các v ấn đề phát tri ển và khác, m ột s ố nghiên c ứu cho th ấy, n ếu có hành vi c ủa tr ẻ được d ựa trên đánh giá được nh ững thông tin v ề tr ẻ t ừ ng ười m ẹ lâm sàng c ủa các chuyên gia y t ế, th ường thì độ chính xác v ề lâm sàng c ũng t ăng lên. bắt đầu b ằng vi ệc quan sát, xem xét, so Các nghiên c ứu này ch ỉ ra b ăn kho ăn, sánh v ới các m ốc phát tri ển bình th ường. lo l ắng c ủa ng ười m ẹ v ề s ự phát tri ển và Tuy nhiên, m ột s ố nhà nghiên c ứu nh ấn hành vi c ủa tr ẻ có m ối liên quan tr ực ti ếp mạnh đánh giá lâm sàng th ường b ị ảnh đến k ết qu ả sàng l ọc v ấn đề phát tri ển và hưởng b ởi cách th ức đánh giá, l ựa ch ọn hành vi [11]. Tuy nhiên, nhi ều cu ộc điều thông tin lâm sàng mà các chuyên gia y t ế tra qu ốc t ế cho th ấy ph ụ huynh không được nêu ra [17]. Chính vì v ậy, m ột t ỷ l ệ đáng chu ẩn b ị và không được h ỗ tr ợ trong vai trò * Bệnh vi ện Nhi TW ** §¹i häc Y tế Công c ộng *** B ộ Y t ế Ng i ph n h i (Corresponding): NguyÔn H u Chút (chut.viennhi@gmail.com) Ngày nh n bài: 29/17/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 09/11/2016 Ngày bài báo đ c đă ng: 21/11/2016 202
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 làm cha m ẹ, h ọ th ừa nh ận c ần được tư v ấn và “Knowledge and attitudes of mothers về ph ươ ng pháp nuôi d ạy con cái và about early detection of disabilities” cùng phát hi ện nh ững d ấu hi ệu b ất th ường v ề với tiêu chí l ựa ch ọn không gi ới h ạn v ề phát tri ển c ủa tr ẻ [9, 19]. Bên c ạnh đó, th ể lo ại tài li ệu, s ử d ụng c ả b ản tóm t ắt và họ c ũng không hi ểu m ục đích c ủa sàng toàn v ăn. Th ời gian công b ố và xu ất b ản lọc phát tri ển và không nh ận th ức được từ 1987 tr ở l ại đây. D ựa vào tiêu đề, ph ần các d ịch v ụ sàng l ọc mà con cái h ọ được tóm t ắt/m ục l ục c ủa bài vi ết, 29 tài li ệu đã hưởng [29]. Đa s ố các b ậc cha m ẹ thi ếu được s ử d ụng cho bài báo này. Trong đó, ki ến th ức v ề phòng tránh khuy ết t ật, nguyên 6 tài li ệu ti ếng Vi ệt, 23 tài li ệu ti ếng Anh, nhân gây khuy ết t ật, ki ến th ức v ề khuy ết bao g ồm 8 báo cáo, 21 bài báo trên các tật, ki ến th ức và k ỹ n ăng phát hi ện các tạp chí chuyên ngành. dạng khuy ết t ật liên quan đến trí não nh ư KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU ch ậm phát tri ển trí tu ệ, r ối loạn hành vi, đặc bi ệt là b ại não. Vì v ậy, nh ững d ạng 1. Vai trò c ủa ng ười m ẹ trong phát tật này th ường được phát hi ện mu ộn h ơn hi ện s ớm khuy ết t ật ở tr ẻ. nhi ều so v ới các d ạng khi ếm khuy ết v ề * Ng ười m ẹ là ng ười s ớm nh ận ra các cơ th ể và ch ức n ăng khác [7, 20, 23, 26]. dấu hi ệu b ất th ường c ủa tr ẻ: Trên th ế gi ới, không có nhi ều nghiên c ứu Vi ệc xác định các v ấn đề phát tri ển và về ki ến th ức và thái độ phát hi ện s ớm khuy ết hành vi c ủa tr ẻ được d ựa trên đánh giá tật ở tr ẻ c ủa ng ười m ẹ. T ại Vi ệt Nam, lâm sàng c ủa chuyên gia y t ế, th ường b ắt ch ưa có nghiên c ứu nào v ề v ấn đề này, đầu b ằng vi ệc quan sát, xem xét, so sánh ch ỉ có m ột s ố nghiên c ứu v ề tr ẻ khuy ết với các m ốc phát tri ển bình th ường. Tuy tật, trong đó ít nhi ều c ũng đã đề c ập t ới nhiên, m ột s ố nhà nghiên c ứu nh ấn m ạnh các khía c ạnh ki ến th ức, thái độ liên quan đánh giá lâm sàng th ường b ị ảnh h ưởng đến phát hi ện s ớm khuy ết t ật ở tr ẻ. Vì v ậy, bởi cách th ức đánh giá, l ựa ch ọn thông cần có nghiên c ứu t ổng quan v ề th ực tin lâm sàng mà các chuyên gia y t ế nêu tr ạng ki ến th ức và thái độ phát hi ện s ớm ra [17]. Chính vì v ậy, m ột t ỷ l ệ đáng k ể tr ẻ khuy ết t ật ở tr ẻ c ủa ng ười m ẹ, t ừ đó đư a có v ấn đề v ẫn không phát hi ện được [8]. ra khuy ến ngh ị nh ằm nâng cao ki ến th ức Mặt khác, m ột s ố nghiên c ứu cho th ấy, và thái độ v ề phát hi ện s ớm khuy ết t ật ở nếu có được nh ững thông tin v ề tr ẻ t ừ tr ẻ cho ng ười m ẹ. ườ ẹ độ ề ng i m thì chính xác v lâm sàng PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU cũng t ăng lên. Các nghiên c ứu này c ũng ỉ ự ă ă ắ ủ ườ Tìm ki ếm tài li ệu, y v ăn t ại c ơ s ở d ữ ch ra s b n kho n, lo l ng c a ng i li ệu Pubmed, trên “Google” v ới các t ừ khóa mẹ v ề phát tri ển và hành vi c ủa tr ẻ có liên chính được s ử d ụng b ằng ti ếng Vi ệt là quan tr ực ti ếp đến k ết qu ả sàng l ọc cho “Tr ẻ khuy ết t ật”, “Phát hi ện s ớm khuy ết t ật” vấn đề phát tri ển và hành vi [11]. Ví d ụ, và “ Ki ến th ức và thái độ c ủa các ng ười 72% ng ười m ẹ c ủa nh ững tr ẻ không qua mẹ v ề phát hi ện s ớm khuy ết t ật”, t ươ ng được test sàng l ọc v ề l ời nói đã có lo ng ại ứng v ới các t ừ khóa ti ếng Anh là “Children về phát tri ển ngôn ng ữ c ủa nh ững tr ẻ này, with disabilities”, “Early detection of disability” trong khi 83% ph ụ huynh c ủa tr ẻ qua được 203
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 test này không có b ăn kho ăn gì [13]. * Ng ười m ẹ phát hi ện s ớm khuy ết t ật Glascoe ch ỉ ra r ằng ng ười m ẹ có th ể mang l ại nhi ều l ợi th ế: cung c ấp ch ỉ s ố chính xác cao v ề v ấn đề Theo Glascoe (1997), nh ững l ợi th ế hành vi và s ự phát tri ển th ời th ơ ấu c ủa của phát hi ện s ớm khuy ết t ật thông qua tr ẻ [16]. Nghiên c ứu c ủa Dulcan và CS ng ười m ẹ r ất nhi ều [14]: cũng cho th ấy, khi ng ười m ẹ lo ng ại v ề - Vì b ăn kho ăn v ề s ự phát tri ển c ủa vấn đề tình c ảm và hành vi thì s ự chú ý con mình nên s ự h ợp tác gi ữa ng ười m ẹ về v ấn đề tâm th ần c ủa bác s ỹ t ăng lên với nhân viên y t ế được c ải thi ện đáng k ể. gấp 13 l ần [11]. Vì v ậy, các chuyên gia có - Khi ng ười m ẹ phát hi ện d ấu hi ệu b ất th ể s ử d ụng thông tin t ừ nh ững m ối quan th ường ở con mình, th ời gian ch ẩn đoán tâm c ủa ng ười mẹ để xác định nguy c ơ sẽ rút ng ắn đáng k ể. đối v ới v ấn đề phát tri ển và hành vi c ủa - Lo ại b ỏ nh ững thách th ức nh ư tr ẻ tr ẻ [18]. không h ợp tác, s ợ hãi, bu ồn ng ủ ho ặc b ị Để th ăm dò các giá tr ị tiên đoán c ủa bệnh... khi các chuyên gia y t ế tr ực ti ếp ng ười m ẹ, Diamond (1987) đã th ực hi ện đo l ường k ỹ n ăng c ủa tr ẻ nh ỏ. một nghiên c ứu b ằng cách s ử d ụng m ẫu - Giúp nhân viên y t ế có nh ững cu ộc ng ẫu nhiên v ới 150 tr ẻ trong s ố 800 tr ẻ t ừ hẹn c ụ th ể và t ập trung. ổ ă đ ạ 6 - 62 tháng tu i. 4 n m sau, ánh giá l i - Cải thi ện đáng k ể t ỷ l ệ tr ẻ khuy ết t ật số tr ẻ này, k ết qu ả: 50% tr ẻ có khó kh ăn được phát hi ện s ớm. đáng k ể v ề h ọc và ph ải h ọc trong các l ớp đặc bi ệt ho ặc các l ớp kh ắc ph ục k ỹ n ăng 2. Ki ến th ức và thái độ phát hi ện sớm khuyết t ật ở tr ẻ c ủa ng ười m ẹ đọc được cha/m ẹ phát hi ện s ớm [10]. trên th ế gi ới và t ại Vi ệt Nam. Nghiên c ứu ti ếp theo của Glascoe cho th ấy, * Ki ến th ức và thái độ v ề phát hi ện s ớm > 70% tr ẻ không qua được cu ộc ki ểm tra khuy ết t ật ở tr ẻ nói chung c ủa ng ười m ẹ: về nh ững v ấn đề v ề hành vi/tình c ảm đã Báo cáo c ủa V ăn phòng T ổng h ợp Hoa được cha/m ẹ phát hi ện [15]. Nghiên c ứu Kỳ theo yêu c ầu c ủa Qu ốc h ội M ỹ (2001) của Mulhern cho th ấy, 87% tr ẻ có ch ứng đã nh ấn m ạnh, nhi ều cha m ẹ không hi ểu rối lo ạn hi ếu động thái quá được ph ụ mục đích c ủa sàng l ọc phát tri ển và c ũng huynh phát hi ện do h ọ lo ng ại v ề tính b ốc không nh ận th ức được các d ịch v ụ sàng đồng, thi ếu t ập chung... [22]. Nghiên c ứu lọc mà con cái h ọ được h ưởng [29]. khác c ủa Thompson cho th ấy, trong s ố Cha m ẹ tr ẻ khuy ết t ật thi ếu s ự chu ẩn b ị các tr ường h ợp tr ẻ m ất thính l ực, có t ới ki ến th ức và h ướng d ẫn v ề s ức kh ỏe nh ằm 98% tr ẻ có th ể đã được cha/m ẹ phát hi ện ng ăn ng ừa nh ững nguyên nhân có th ể sớm. M ức độ tr ẻ được phát hi ện s ớm t ừ dẫn đến khuy ết t ật cho tr ẻ s ơ sinh [5]. cha/m ẹ là đáng k ể vì trung bình tu ổi phát Họ c ũng thi ếu ki ến th ức và k ỹ n ăng hi ện s ớm ở m ức độ n ặng là 10,5 tháng phát hi ện các d ạng khuy ết t ật liên quan tươ ng ph ản v ới 24 tháng. M ức độ trung đến trí não nh ư: ch ậm phát tri ển trí tu ệ, bình là 48 tháng [28]. rối lo ạn hành vi, đặc bi ệt là b ại não. 204
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Vì v ậy, nh ững d ạng t ật này th ường được chúng nhi ều tình c ảm và ch ăm sóc h ơn phát hi ện mu ộn h ơn nhi ều so v ới các so v ới nh ững tr ẻ khác trong gia đình [1]. dạng khi ếm khuy ết v ề c ơ th ể và ch ức * Ki ến th ức và thái độ đối v ới phát hi ện năng khác [1]. Báo cáo phân tích v ề tr ẻ sớm d ị t ật b ẩm sinh ở tr ẻ của ng ười m ẹ: khuy ết t ật t ại Tajikistan c ủa Unicef (2006), Nghiên c ứu v ề ki ến th ức và thái độ nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Th ị Minh Th ủy của các bà m ẹ Hy L ạp và Ả R ập v ề phát (2007) t ại Hoài Đức, TP. Hà N ội và điều tra hi ện s ớm d ị t ật b ẩm sinh ở tr ẻ c ủa Afkar ki ến th ức, thái độ, hành vi tìm hi ểu quan Ragab Mohammed (2013) cho th ấy: các ni ệm c ủa c ộng đồng đối v ới tr ẻ khuy ết t ật bà m ẹ Hy L ạp có ki ến th ức v ề y ếu t ố do Unicef th ực hi ện t ại Đà N ẵng (2009) đều nguy c ơ gây d ị t ật b ẩm sinh và ki ến th ức cho th ấy thông tin c ủa ng ười m ẹ có con về phòng tránh dị t ật b ẩm sinh đạt chi ếm khuy ết t ật còn thi ếu và không được cung 76%, trong khi đó các bà m ẹ Ả R ập ch ỉ cấp, c ập nh ật đầy đủ ki ến th ức v ề khuy ết chi ếm 51%. T ỷ l ệ các bà m ẹ Hy L ạp có tật [4, 5, 27]. Nghiên c ứu t ại Vi ệt Nam và thái độ tiêu c ực đối v ới d ị t ật b ẩm sinh ở Nam Phi cho th ấy, t ỷ l ệ ng ười m ẹ có ki ến tr ẻ cao h ơn các bà m ẹ Ả R ập (77% so v ới th ức đúng v ề nguyên nhân c ủa khuy ết t ật 72%) [7]. Nghiên c ứu c ủa Lawal t ại rất th ấp (27%) và n ếu có, c ũng thi ếu chính Ibadan, Nigeria cho th ấy ch ỉ có 25,6% bà xác [1, 26]. Nh ận th ức c ủa c ộng đồng v ề mẹ có nh ận th ức v ề d ị t ật b ẩm sinh [20]. sự phát tri ển và đánh giá phát tri ển tâm * Ki ến th ức và thái độ đối v ới phát hi ện sinh lý c ủa tr ẻ còn ch ưa đầy đủ và chính sớm khuy ết t ật v ận động ở tr ẻ của ng ười xác, ng ười m ẹ thi ếu ki ến th ức c ơ b ản v ề mẹ: các m ốc phát tri ển c ủa tr ẻ [2, 6]. H ầu h ết Nghiên c ứu v ề ki ến th ức, thái độ và k ỳ cha m ẹ ch ưa có ý th ức trong vi ệc tuân vọng c ủa ng ười m ẹ có con b ị r ối lo ạn th ủ nh ững quy định v ề th ăm khám và th ần kinh m ạn tính được ti ến hành t ại phát hi ện s ớm c ủa ngành Y t ế nên đã Nigeria (2007) cho th ấy, trong 110 ng ười không k ịp th ời mang con đi khám ở c ơ s ở mẹ tham gia nghiên c ứu, ch ỉ có 21,8% y t ế theo định kỳ để có th ể phát hi ện ra ng ười m ẹ bi ết được nguyên nhân v ề tình tr ạng “ch ậm phát tri ển” của con [2]. bệnh c ủa con mình. > 70% ng ười m ẹ có Trong nh ững nghiên c ứu này ch ưa thái độ tiêu c ực khi con c ủa h ọ b ị m ọi th ấy đề c ập đến thái độ c ủa ng ười m ẹ ng ười chú ý ở n ơi công c ộng [23]. cũng nh ư c ủa c ộng đồng đối v ới phát Omoyemi O. Ogwumike (2012) đã ti ến hi ện s ớm khuy ết t ật ở tr ẻ, mà ch ỉ nói đến hành m ột nghiên c ứu c ắt ngang t ại Tiểu thái độ đối v ới tr ẻ khuy ết t ật, nh ư t ại Nam bang Zamfara, Nigeria, k ết qu ả: t ỷ l ệ Phi có t ới 92% ng ười m ẹ cho r ằng tr ẻ ng ười m ẹ có ki ến th ức trung bình và kém khuy ết t ật không h ề thua kém nh ững tr ẻ về b ệnh b ại li ệt chi ếm 34,8%; t ỷ l ệ ng ười khác [26]. T ại Vi ệt Nam, nhìn chung cha mẹ có thái độ tiêu c ực là 44,7% [24]; t ỷ l ệ mẹ có xu h ướng ch ấp nh ận đứa con ng ười mẹ không đồng ý r ằng m ột đứa tr ẻ khuy ết t ật c ủa mình nh ư m ột thành viên bị b ại li ệt c ần được ch ấp nh ận nh ư m ột thi ệt thòi h ơn, vì th ế th ường dành cho đứa tr ẻ bình th ường chi ếm t ới 41% [24]. 205
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 * Ki ến th ức và thái độ đối v ới phát hi ện Ki ến th ức và thái độ c ủa ng ười m ẹ v ề sớm khuy ết t ật v ề nghe ở tr ẻ c ủa ng ười m ẹ: các y ếu t ố liên quan đến m ất thính l ực Nghiên c ứu c ủa Swanepoel ti ến hành của tr ẻ s ơ sinh r ất quan tr ọng để th ực tại Nam Phi (2008) kh ảo sát ki ến th ức và hi ện thành công các ch ươ ng trình sàng thái độ c ủa 100 ng ười m ẹ thông qua lọc thính l ực s ơ sinh, đặc bi ệt ở các n ước ph ỏng v ấn tr ực ti ếp. B ảng câu h ỏi g ồm 16 đang phát tri ển, n ơi còn thi ếu hi ểu bi ết và mục th ăm dò ki ến th ức c ủa ng ười m ẹ v ề thái độ k ỳ th ị đối v ới tr ẻ khuy ết t ật. Nghiên tr ẻ s ơ sinh m ất thính l ực, v ăn hóa tín cứu c ủa Swanepoel cho th ấy, để th ực ng ưỡng mê tín d ị đoan và thái độ đối v ới hi ện m ột ch ươ ng trình sàng l ọc thính l ực vi ệc phát hi ện s ớm và can thi ệp s ớm cho ở tr ẻ s ơ sinh thành công, c ần t ăng c ường tr ẻ m ất thính l ực. K ết qu ả cho th ấy ch ỉ có nh ận th ức và thái độ c ủa ng ười m ẹ v ề 50% ng ười m ẹ tr ả l ời đúng 3 y ếu t ố ph ổ vi ệc m ất thính l ực ở tr ẻ s ơ sinh [25]. M ột bi ến (r ửa tai, thu ốc men, b ẩm sinh) liên nghiên c ứu khác c ũng ch ỉ ra, n ếu ng ười quan đến m ất thính giác cho tr ẻ s ơ sinh mẹ không có ki ến th ức đầy đủ v ề sàng và có t ới 99% ng ười m ẹ mong nu ốn con lọc thính l ực s ơ sinh và h ậu qu ả c ủa m ất mình được sàng l ọc phát hi ện s ớm khuy ết thính l ực ở tr ẻ s ơ sinh thì s ẽ có m ột t ỷ l ệ tật v ề nghe [25]. T ại Vi ệt Nam, nghiên c ứu cao tr ẻ s ơ sinh có th ể không được h ưởng của Tr ần Th ị Tú Nhi cho th ấy 66,67% cha m ẹ lợi t ừ ch ươ ng trình sàng l ọc thính l ực không bi ết nguyên nhân gây ra t ật điếc [3]. mi ễn phí [12]. Để c ải thi ện t ỷ l ệ tái khám Nghiên c ứu v ề ki ến th ức và ni ềm tin v ề trong ch ươ ng trình sàng l ọc thính l ực ở tai và s ức kh ỏe thính l ực trong c ộng đồng tr ẻ s ơ sinh, Francozo đã ti ến hành m ột các bà m ẹ nông thôn ở Nam Ấn Độ c ủa nghiên c ứu, k ết qu ả: sau khi cung c ấp Meivizhi Narayansamy (2014) cho th ấy: thông tin chi ti ết v ề ch ươ ng trình sàng l ọc đa s ố các bà m ẹ tin r ằng trong 3 tháng thính l ực s ơ sinh cho các ng ười m ẹ, t ỷ l ệ đầu đời không th ể bi ết được tr ẻ có nghe ng ười m ẹ không đư a tr ẻ đến ki ểm tra l ại được hay không, m ột s ố ng ười m ẹ tin gi ảm t ừ 39,8% xu ống 25,8% [12]. rằng ph ải đến khi đứa tr ẻ được 1 tu ổi m ới ể đị đượ đứ ẻ KẾT LU ẬN VÀ KHUY ẾN NGH Ị có th xác nh c a tr có nghe th ấy hay không. Ý ki ến chung c ủa các bà Ng ười m ẹ là ng ười s ớm nh ận ra các mẹ là nên đư a tr ẻ đến m ột bác s ỹ nhi dấu hi ệu b ất th ường c ủa tr ẻ. Nh ững b ăn khoa khi tr ẻ có b ất k ỳ m ột lý do gì liên kho ăn lo l ắng c ủa các ng ười m ẹ v ề s ự quan đến s ức kh ỏe bao g ồm c ả các b ệnh phát tri ển c ủa con mình có độ nh ạy và độ tật v ề tai, nh ưng ít ng ười bi ết được r ằng đặc hi ệu nh ư công c ụ sàng l ọc ch ất l ượng. chính bác s ỹ tai m ũi h ọng m ới là các Ng ười m ẹ tham gia vào ho ạt động phát chuyên gia điều tr ị b ệnh v ề tai [21]. hi ện s ớm khuy ết t ật c ải thi ện đáng k ể tu ổi * Ki ến th ức và thái độ c ủa ng ười m ẹ trung bình c ủa tr ẻ khuy ết t ật được phát đối v ới phát hi ện s ớm khuy ết t ật v ề nghe hi ện s ớm. Kiến th ức v ề phát hi ện sớm ảnh h ưởng đến k ết qu ả c ủa ch ươ ng trình khuy ết t ật ở tr ẻ c ủa ng ười m ẹ t ại các n ước sàng l ọc thính l ực s ơ sinh: đang phát tri ển và t ại Vi ệt Nam còn r ất 206
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 hạn ch ế. Thái độ c ủa ng ười m ẹ v ề khuy ết 3. Tr ần Th ị Tú Nhi. Th ực tr ạng công tác tật và phát hi ện s ớm khuy ết t ật t ại các can thi ệp s ớm tr ẻ khi ếm thính t ại gia đình trên nước đang phát tri ển và Vi ệt Nam nói địa bàn qu ận H ải Châu, TP. Đà N ẵng. Tuy ển tập Báo cáo H ội ngh ị Sinh viên Nghiên c ứu chung v ẫn còn có thái độ tiêu cực. Ki ến Khoa h ọc l ần th ứ 6. Đại h ọc Đà N ẵng. 2008. th ức và thái độ c ủa ng ười m ẹ v ề phát 4. Nguy ễn Th ị Minh Th ủy. Th ử nghi ệm mô hi ện s ớm khuy ết t ật ảnh h ưởng đến k ết hình qu ản lý và đánh giá tác động c ủa can qu ả c ủa ch ươ ng trình sàng l ọc phát hi ện thi ệp giáo d ục ng ười m ẹ v ề khuy ết t ật và sớm khuy ết t ật. Nghiên c ứu v ề ki ến th ức Ph ục h ồi ch ức n ăng cho tr ẻ khuy ết t ật d ưới 6 và thái độ phát hi ện s ớm khuy ết t ật ở tr ẻ tu ổi t ại huy ện Hoài Đức, Hà Tây 2006-2007. của ng ười m ẹ t ại Vi ệt Nam ch ưa có. T ừ Bộ môn Ph ục h ồi Ch ức n ăng, Tr ường Đại h ọc kết qu ả nghiên c ứu trên, chúng tôi đư a ra Y t ế Công c ộng. Hà N ội. 2007. một s ố khuy ến ngh ị sau: B ộ Y t ế c ần có 5. Unicef. Báo cáo v ề Tr ẻ khuy ết t ật và Gia nh ững ch ươ ng trình t ăng c ường ki ến đình Tr ẻ khuy ết t ật t ại Đà N ẵng: Ki ến thức - th ức, thái độ và th ực hành phát hi ện s ớm Thái độ - Hành vi. 2009. khuy ết t ật ở tr ẻ cho ng ười m ẹ. Các c ơ s ở 6. Nguy ễn Th ị Hoàng Y ến, Đào Th ị Bích nghiên c ứu c ần ti ến hành thêm nh ững Th ủy. Dự án Phát tri ển và Phổ bi ến ch ươ ng trình giáo d ục g ắn li ền v ới vi ệc nâng cao t ỷ l ệ nghiên c ứu, điều tra đánh giá th ực tr ạng đến tr ường c ủa tr ẻ khuy ết t ật trí tu ệ Vi ệt Nam. ki ến th ức và thái độ phát hi ện s ớm khuy ết Hội th ảo Phát hi ện s ớm tr ẻ khuy ết t ật tu ổi tật ở tr ẻ trên nhóm đối t ượng là ng ười mầm non. Hà N ội. 2013. mẹ. S ử d ụng k ết qu ả nghiên c ứu để v ận 7. Afkar Ragab Mohammed, SoheirAbd- động Chính ph ủ, các nhà tài tr ợ trong và Rabou Mohammed, Ahlam Mohamed Hussien ngoài n ước, c ộng đồng quan tâm h ỗ tr ợ AbdulFatah. Congenital anomalies among hơn n ữa đến phát hi ện s ớm khuy ết t ật ở children: Knowledge and attitude of Egyptian tr ẻ. Đài truy ền hình, đài phát thanh, các and Saudi mothers. Journal of Biology, đơ n v ị báo chí c ần t ăng c ường h ơn nữa Agriculture and Healthcare. 2013, 3 (20). về s ố l ượng và th ời l ượng các ch ươ ng 8. Centre for Community Child Health trình truy ền thông v ề phát hi ện s ớm khuy ết Royal Children’s Hospital Melbourne. Child health screening and surveillance: a critical tật ở tr ẻ. review of the evidence. National Health and TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Medical Research Council. Australia. 2002. 9. Desforges C, Abouchaar A. The impact 1. B ộ Lao động - Th ươ ng binh và Xã h ội. of parental involvement, parental support and Nghiên c ứu định tính v ề tr ẻ khuy ết t ật t ại An family education on pupil achievement and Giang và Đồng Nai: Ki ến th ức - Thái độ - adjustment: a literature review. Department Th ực hành. 2011. for Education and Skills, London. 2003. 2. Đỗ H ạnh Nga. Nh ững khó kh ăn c ủa gia 10. Diamond K. Predicting school problems for đình có tr ẻ khuy ết t ật phát tri ển và nhu c ầu c ủa preschool developmental screening: A four-year họ đối v ới các d ịch v ụ xã h ội. K ỷ y ếu H ội th ảo follow-up of the revised denver developmental Khoa h ọc Công tác xã h ội - k ết n ối và chia s ẻ. screening test and the role of parent report. Tr ường Đại h ọc KHXH&NV TP. H ồ Chí Minh. Journal of the Division of Early Childhood. 2011. 1987, 11, pp.247-253. 207
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 11. Dulcan MK, Costello EJ, Costello AJ, mothers in a developing country. Afr Health Edelbrock C, Brent D, Janiszewski S. The Sci. 2015, 15 (1), pp.180-187. pediatrician as gatekeeper to mental health 21. Meivizhi Narayansamy, Vidya Ramkumar, care for children: do parents’ concerns open Roopa Nagarajan. Knowledge and beliefs about the gate? Journal of the American Academy of ear and hearing health among mothers of young Child and Adolescent Psychiatry. 1990, 29 (3), children in a rural community in South India. pp.453-458. 2014, 25 (4). doi 10.5463/DCID.v25i4.328. 12. Francozo Mde F, Fernandes JC, Lima 22. Mulhern S, Dworkin PH, Bernstein B. MC, Rossi TR. Improvement of return rates in Do parental concerns predict a diagnosis of a Neonatal Hearing Screening Program: the attention-deficit hyperactivity disorder? Journal contribution of social work. Soc Work Health of Developmental & Behavioral Pediatrics. Care. 2007, 44 (3), pp.179-190. 1994, 15, pp.348-352. 13. Glascoe FP. Can clinical judgment 23. Ofovwe GE, Ofovwe CE. Knowledge, detect children with speech-language problems?. attitude and expectation of mothers of children Pediatrics. 1991, 87 (3), pp.317-322. with neurologic disorders attending the paediatric 14. Glascoe FP. Parents’ evaluations of neurology clinic. University of Benin Teaching developmental status. PEDSTest.com, LLC, Hospital, Benin City, Nigeria. Journal of Medicine revised 2010, Nolensville, Tennessee. 1997. and Biomedical Research. 2007, December, 6 (1&2), pp. 59-65. 15. Glascoe FP. Parents’ evaluation of developmental status: Do parents’ concerns 24. Ogwumike OO, Kaka B, Adeniyi AF. detect behavioral and emotional problems?. Children with paralytic poliomyelitis: a cross- sectional study of knowledge, attitudes and Clinical Pediatrics. 2003, 42, pp.133-139. beliefs of parents in Zamfara State, Nigeria. 16. Glascoe FP, Altemeier WK, MacLean BMC Public Health. 2012, 12, p.888. WE. The importance of parents' concerns 25. Swanepoel D, Almec N. Maternal views about their child's development. American on infant hearing loss and early intervention in Journal of Diseases of Children. 1989, 143, a South African community. Int J Audiol. 2008, pp.855-958. 47 (1), pp.44-48. 17. Glascoe FP, Dworkin PH. Obstacles to 26. T Masasa, S Irwin-Carruthers, M Faure. effective developmental surveillance: errors in Knowledge of beliefs about and attitudes to clinical reasoning. Journal of Developmental & disability: implications for health professionals. Behavioral Pediatrics. 1993, 14 (5), pp.344-349. South African Family Practice. 2005, 47 (7), 18. Glascoe FP, Oberklaid F, Dworkin PH, pp.40-44. Trimm F. Brief approaches to educating patients 27. Tajikistan UNICEF. Child Research Digest. and parents in primary care. Pediatrics. 1998, 2006, 3. 101 (6), p.10. 28. Thompson MD, Thompson G. Early 19. Jerome Kagan. The role of parents in identification of hearing loss: listen to parents. children's psychological development. Pediatrics. Clinical Pediatrics. 1991, 30, pp.77-80. 1999, pp.104-164. 29. US General Accounting Office. Medicaid: 20. Lawal TA, Yusuf OB, Fatiregun AA. stronger efforts needed to ensure children’s Knowledge of birth defects among nursing access to health screening services. 2001. 208

