Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật cắt dạ dày tại bệnh viện quân y 103
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân (BN) trước khi phẫu thuật cắt dạ dày. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả 112 BN từ 18 - 65 tuổi có chỉ định cắt dạ dày từ tháng 5 - 2011 đến 11 - 2013 bằng các phương pháp đo chỉ số nhân trắc, công cụ SGA, tỷ lệ sụt cân trước phẫu thuật 2 tháng, 6 tháng. Kết quả: Tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) theo phương pháp nhân trắc BMI là 44,6%; theo phương pháp SGA, tỷ lệ BN có dinh dưỡng kém 89,3%. Giảm cân trước phẫu thuật chiếm tỷ lệ cao (85%), trong đó tỷ lệ BN giảm > 5% cân nặng trong 2 tháng, 6 tháng trước phẫu thuật lần lượt là 31,2% và 62,5%.
Kết luận: Tỷ lệ SDD của BN trước phẫu thuật dạ dày rất cao, vì thế BN nhập viện cần được đánh giá tình trạng dinh dưỡng để có can thiệp dinh dưỡng phù hợp và giúp bác sỹ lâm sàng tiên lượng cuộc mổ
File đính kèm:
tinh_trang_dinh_duong_cua_benh_nhan_truoc_phau_thuat_cat_da.pdf
Nội dung text: Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật cắt dạ dày tại bệnh viện quân y 103
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 TÌNH TR ẠNG DINH D ƯỠNG C ỦA B ỆNH NHÂN TR ƯỚC PH ẪU THU ẬT C ẮT D Ạ DÀY T ẠI B ỆNH VI ỆN QUÂN Y 103 Tr ươ ng Th ị Th ư*; Nguy ễn Thanh Chò** Hoàng M ạnh An**; Phạ m Đứ c Minh** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá tình tr ạng dinh d ưỡng c ủa b ệnh nhân (BN) tr ước khi ph ẫu thu ật c ắt d ạ dày. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu c ắt ngang mô t ả 112 BN t ừ 18 - 65 tu ổi có ch ỉ định cắt d ạ dày t ừ tháng 5 - 2011 đến 11 - 2013 b ằng các ph ươ ng pháp đo ch ỉ s ố nhân tr ắc, công c ụ SGA, t ỷ l ệ s ụt cân tr ước ph ẫu thu ật 2 tháng, 6 tháng. Kết qu ả: t ỷ l ệ suy dinh d ưỡng (SDD) theo ph ươ ng pháp nhân tr ắc BMI là 44,6%; theo ph ươ ng pháp SGA, t ỷ l ệ BN có dinh d ưỡng kém 89,3%. Gi ảm cân tr ước ph ẫu thu ật chi ếm t ỷ l ệ cao (85%), trong đó tỷ lệ BN gi ảm > 5% cân nặng trong 2 tháng, 6 tháng tr ước ph ẫu thu ật l ần l ượt là 31,2% và 62,5%. Kết lu ận: t ỷ l ệ SDD c ủa BN tr ước ph ẫu thu ật d ạ dày r ất cao, vì th ế BN nh ập vi ện c ần được đánh giá tình tr ạng dinh dưỡng để có can thi ệp dinh d ưỡng phù h ợp và giúp bác s ỹ lâm sàng tiên l ượng cu ộc m ổ. * T ừ khóa: Suy dinh d ưỡng; Tình tr ạng dinh d ưỡng; Ph ẫu thu ật d ạ dày. Nutritional Status of Patients before Stomach Surgery in 103 Military Hospital Summary Objectives: To assess nutritional status of patients before stomach surgery. Subjects and methods: Cross-sectional, descriptive study of 112 patients aged 18 - 65 years old who had designated stomach surgery from May, 2011 to Nov, 2013 by the measurement of anthropometric indices, SGA, weight loss before surgery for 2 months, 6 months. Results: The rate of malnutrition by BMI methods was 44.6% and SGA method was 89.3%. Preoperative weight loss was high (85%), in which, patients had a weight loss of more than 5% in 2 months, 6 months before surgery were 31.2% and 62.5%, respectively. Conclusion: Malnutrition rate in patients before stomach surgery was very high, so the hospitalized patients should be assessed for nutritional status in order to have appropriate nutritional interventions and to help the clinician make the surgical prognosis. * Keyword: Malnutrition; Nutritional status; Stomach surgery. ĐẶT V ẤN ĐỀ nằm vi ện và có đến 30 - 90% b ị m ất cân Tỷ l ệ SDD b ệnh vi ện còn cao, đặc bi ệt trong th ời gian điều tr ị, trong đó t ỷ l ệ SDD ở ở nhóm BN ngo ại khoa. Theo Hi ệp h ội BN ph ẫu thu ật là 40 - 50% [1, 2]. Hậu qu ả Dinh d ưỡng lâm sàng châu Âu (ESPEN, của SDD được công nh ận t ừ nh ững 2006), t ỷ l ệ SDD chi ếm 20 - 60% BN năm 1976, Studley nghiên c ứu th ấy có * Tr ường Đại h ọc K ỹ thu ật Y t ế H ải D ươ ng ** B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Tr ươ ng Th ị Th ư (truongthu16hd@gmail.com) Ngày nh ận bài: 02/02/2018; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 19/03/2018 Ngày bài báo được đă ng: 26/03/2018 44
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 mối quan h ệ gi ữa vi ệc gi ảm cân tr ước đánh giá tình tr ạng dinh d ưỡng b ằng ch ỉ ph ẫu thu ật và t ỷ l ệ t ử vong. SDD được số BMI và ph ươ ng pháp SGA. coi là m ột trong nh ững nguyên nhân chính 3. Công c ụ và các ch ỉ tiêu nghiên c ứu. gây ra các bi ến ch ứng sau ph ẫu thu ật. Hồ s ơ b ệnh án, cân Tanita điện t ử độ SDD ho ặc thi ếu h ụt ch ất dinh d ưỡng có chính xác 0,1 kg để cân tr ọng l ượng BN. tác động nghiêm tr ọng đến lành v ết th ươ ng, Th ước đo chi ều cao, độ chính xác 1 cm, thi ếu protein gi ảm hình thành mao m ạch đo ở t ư th ế đứng v ới 5 điểm ch ạm: gót, mới, gi ảm t ăng sinh t ế bào s ợi và t ổng bắp chân, mông, vai, ch ẩm. Đánh giá ch ỉ hợp collagen, cung c ấp đủ protein rất c ần số BMI theo h ướng d ẫn c ủa Tổ ch ức Y t ế thi ết cho lành v ết th ươ ng [1, 3, 6]. Th ế gi ới (WHO, 2000) và theo tiêu chu ẩn BN ph ẫu thu ật đường tiêu hóa có nguy của châu Á Thái Bình D ươ ng (IDI & WPRO) 2 cơ c ạn ki ệt ngu ồn dinh d ưỡng d ự tr ữ do: (kg/m ). [cân n ặng (kg)] ch ế độ dinh d ưỡng không đầy đủ; r ối lo ạn BMI (ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể) = tiêu hóa kéo dài, gi ảm h ấp thu; nhu c ầu [chi ều cao (m)] 2 dinh d ưỡng t ăng sau ph ẫu thu ật. Tình Bảng 1: Đánh giá, phân lo ại tình tr ạng tr ạng SDD liên quan đến nhi ều v ấn đề dinh d ưỡng. lâm sàng trong b ệnh vi ện, BN ti ếp t ục Tình tr ạng Ch ỉ s ố BMI IDI & WPRO SDD khi n ằm vi ện [1, 3]. dinh d ưỡng (WHO) (kg/m 2) Hi ện nay, vi ệc đánh giá tình tr ạng dinh Thi ếu n ăng l ượng < 18,50 < 18,50 dưỡng c ủa BN n ằm vi ện ch ưa được coi trường di ễn (CED) tr ọng. C ần ti ến hành nhi ều nghiên c ứu v ề Gày độ 1 17,00 - 18,99 17,00 - 18,99 tình tr ạng dinh d ưỡng c ủa BN tr ước ph ẫu Gày độ 2 16,00 - 16,99 16,00 - 16,99 thu ật để đư a ra gi ải pháp h ỗ tr ợ dinh Gày độ 3 < 16,00 < 16,00 dưỡng phù h ợp v ới ng ười b ệnh, chu ẩn b ị Bình th ường 18,50 - 24,99 18,50 - 22,99 BN tr ước ph ẫu thu ật và tiên l ượng điều Th ừa cân BMI ≥ 25,00 BMI ≥ 23,00 tr ị. Chúng tôi ti ến hành đề tài v ới m ục Ti ền béo phì 25,00 - 29,99 23,00 - 24,99 tiêu: Đánh giá tình tr ạng dinh d ưỡng c ủa Béo phì độ I 30,00 - 34,99 25,00 - 29,99 BN tr ước ph ẫu thu ật c ắt d ạ dày. Béo phì độ II 35,00 - 39,99 30 - 34,9 ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP (CED: Chronic Energy Deficiency) NGHIÊN C ỨU SGA (Subjective global assessment): 1. Đối t ượng nghiên c ứu. là k ỹ thu ật k ết h ợp d ữ li ệu t ừ ch ủ quan 112 BN, tu ổi t ừ 18 - 65 (trung bình và khách quan. Ph ần m ột: ki ểm tra cân 52,1 tu ổi), không m ắc b ệnh ph ối h ợp, nặng, ch ế độ ăn, các tri ệu ch ứng tiêu hóa, được ch ỉ định ph ẫu thu ật c ắt d ạ dày t ừ nh ững thay đổi ch ức n ăng. Ph ần hai: tháng 5 - 2011 đến 11 - 2013 t ại B ệnh ki ểm tra m ất l ớp m ỡ d ưới da, teo c ơ, phù, vi ện Quân y 103. cổ ch ướng. Đánh giá SGA qua 3 m ức độ 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. (A: dinh d ưỡng t ốt; B, C: SDD m ức độ Nghiên c ứu c ắt ngang mô t ả, BN được vừa và n ặng). Các bi ến c ố có giá tr ị trong đánh giá tình tr ạng dinh d ưỡng khi vào tính điểm chung bao g ồm s ụt cân, kém vi ện, thu th ập s ố li ệu v ề nhân tr ắc và ăn, m ất l ớp c ơ, m ất l ớp m ỡ d ự tr ữ [5]. 45
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 2: Đặc điểm chung. Nhóm can thi ệp Nhóm đối ch ứng Các ch ỉ tiêu Chung p (n = 55) (n = 57) Nam 32 (58,2%) 42 (73,7%) 74 (66,1%) Gi ới 0,08 a Nữ 23 (41,8%) 15 (26,3%) 38 (3,9%) < 50 tu ổi 21 (38,2%) 15 (26,3%) 36 (32,1%) 0,179 a Tu ổi ≥ 50 tu ổi 34 (61,8%) 42 (73,7%) 76 (67,9%) X ± SD 51,1 ± 8,4 53,2 ± 9,3 52,1± 8,7 0,064 b (a: t-student test; b: Fisher's Exact test, Exact Sig (2-sided)) Tuổi trung bình c ủa nhóm can thi ệp và nhóm đối ch ứng là 51,1 tu ổi và 53,2 tu ổi. T ỷ l ệ phân b ố tu ổi trên và d ưới 50 tu ổi ở hai nhóm t ươ ng đồng v ới nhau. Bảng 3: M ột s ố ch ỉ s ố nhân tr ắc c ủa các đối t ượng. Đặc điểm Nhóm can thi ệp (n = 55) Nhóm đối ch ứng (n = 57) Tổng (n = 112) p Cân n ặng 48,6 ± 7,3 51,0 ± 8,1 49,8 ± 7,8 0,04 b Chi ều cao 1,61 ± 0,07 1,62 ± 0,05 1,61 ± 0,06 0,44 b BMI 18,7 ± 2 19,4 ± 2,7 19,1 ± 2,4 0,08 b (b: Fisher's Exact test, Exact Sig (2-sided)) Cân n ặng trung bình: 49,8 kg; chi ều cao trung bình: 1,61 m; BMI trung bình: 19,1. Bảng 4: Đặc điểm v ề BMI. Nhóm can thi ệp Nhóm đối ch ứng Tổng Tình tr ạng dinh d ưỡng (n = 55) (n = 57) (n = 112) p n % n % n % Gày độ 3 (< 16) 2 3,6 4 7,0 6 5,4 Gày độ 2 (16 - 16,99) 9 16,4 7 12,3 16 14,2 Gày độ 1 (17 - 18,49) 18 32,7 10 17,5 28 25,0 0,24 a Bình th ường (18,5 - 24,9) 26 47,3 35 61,4 61 54,5 Th ừa cân ( ≥ 25) 0 0,0 1 1,8 1 0,9 Tổng 55 49,1 57 50,9 112 100,0 (a: t-student test) Không có s ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ gày độ 3, gày độ 2, gày độ 1, bình th ường, th ừa cân gi ữa hai nhóm nghiên c ứu (p > 0,05). 54,5% đối t ượng nghiên c ứu ở m ức dinh d ưỡng bình th ường, 44,7% gày và 0,9% th ừa cân. 46
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Bi ểu đồ 1: Tình tr ạng dinh d ưỡng theo SGA của đối t ượng nghiên c ứu khi vào vi ện. Ở nhóm can thi ệp, t ỷ l ệ BN có tình tr ạng dinh d ưỡng bình th ường (SGA-A) chi ếm 3,6%, nguy cơ nh ẹ: 60%, nguy c ơ cao: 36,4%. Ở nhóm đối ch ứng, các t ỷ l ệ này l ần lượt là 17,5%; 54,4% và 28,1% (p = 0,055). T ỷ l ệ chung c ủa t ất c ả BN tr ước ph ẫu thu ật: không có nguy c ơ: 12 BN (10,7%); nguy c ơ nh ẹ: 64 BN (57,1%) và nguy c ơ cao: 36 BN (32,1%). Bảng 5: Đặc điểm tình tr ạng gi ảm cân theo các th ời điểm tr ước ph ẫu thu ật. Can thi ệp (n = 55) Đối ch ứng (n = 57) Tổng (n = 112) Th ời điểm p n % n % n % Không cân 6 10,9 9 15,8 15 13,4 < 5% 32 58,2 30 52,6 62 55,4 0,78 a 2 tháng 5 - 10% 15 27,3 17 29,8 32 28,6 > 10% 2 3,6 1 1,8 3 2,6 X ± SD 2,2 ± 1,1 2,1 ± 1,4 2,1 ± 1,2 0,32 b Không cân 9 16,4 10 17,5 19 17,0 < 5% 8 14,5 15 26,3 23 20,5 0,438 a 6 tháng 5 - 10% 20 36,4 16 28,1 36 32,1 > 10% 18 32,7 16 28,1 34 30,4 X ± SD 4,5 ± 2,4 4,2 ± 2,7 4,3 ± 2,5 0,39 b (a: t-student test; b: Fisher's Exact test, Exact Sig (2-sided)) Tỷ l ệ BN m ất cân không mong mu ốn 10% tr ước th ời điểm nh ập vi ện l ần l ượt là 55,4%; 28,6%; 2,6% ở th ời điểm 2 tháng và 17%; 20,5% và 30,4% ở th ời điểm 6 tháng (p > 0,05). T ỷ l ệ m ất cân trung bình ở th ời điểm 2 tháng tr ước ph ẫu thu ật là 2,1 kg, th ời điểm 6 tháng tr ước ph ẫu thu ật là 4,3 kg (p > 0,05). 47
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 BÀN LU ẬN theo BMI, chúng tôi còn đánh giá tình tr ạng dinh d ưỡng theo ph ươ ng pháp SGA, đây là K ết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi v ề ph ươ ng pháp có độ nh ạy và độ đặ c hi ệu tình tr ạng dinh d ưỡng BN tr ước ph ẫu cao để đánh giá tình tr ạng dinh d ưỡng ở thu ật ch ỉ ra SDD là tình tr ạng hay g ặp ở BN ngo ại khoa [1, 5]. BN ph ẫu thu ật ổ b ụng - tiêu hóa có chu ẩn bị t ại th ời điểm nh ập vi ện. T ỷ l ệ SDD khác 2. Ph ương pháp đánh giá tình tr ạng nhau tùy theo ph ươ ng pháp đánh giá. dinh d ưỡng b ằng công c ụ SGA. Chúng tôi s ử d ụng ph ươ ng pháp đánh giá Destky nghiên c ứu trên 202 BN ph ẫu tổng th ể ch ủ quan (SGA), ch ỉ s ố kh ối thu ật đường tiêu hóa th ấy 10% BN bị bi ến cơ th ể (BMI), độ s ụt cân trong 2 tháng, ch ứng liên quan đến dinh d ưỡng. T ỷ l ệ 6 tháng để xác định tình tr ạng dinh d ưỡng bi ến ch ứng c ủa BN SDD n ặng là 67% [5]. của BN tr ước khi ph ẫu thu ật c ắt d ạ dày. Theo Ph ạm Thu H ươ ng (2001), t ỷ l ệ SDD 1. Ph ươ ng pháp đánh giá BMI. ngo ại khoa v ới BMI < 18,5 là 51,3%, SGA BMI trung bình trong nghiên c ứu c ủa có 66,4% SDD [2]. Các nghiên c ứu đã ch ỉ chúng tôi là 19,1, Nguy ễn Thùy An là ra SGA là ph ươ ng pháp có giá tr ị tiên 20,32, L ưu Ngân Tâm (2009) là 20,83, đoán h ậu qu ả lâm sàng sau ph ẫu thu ật. Chu Th ị Tuy ết là 19,7. BMI c ủa BN n ằm Nhi ều nghiên c ứu đã s ử d ụng SGA để vi ện th ấp h ơn các nghiên c ứu khác, trong sàng l ọc nguy c ơ SDD c ủa BN tr ước đó t ỷ l ệ BN có ch ỉ s ố BMI < 18,5 cao h ơn ph ẫu thu ật [5, 6]. BN nh ập vi ện để ph ẫu kết qu ả c ủa L ưu Ngân Tâm và CS (2011) thu ật c ắt d ạ dày có nguy c ơ SDD cao. K ết về tình tr ạng dinh d ưỡng tr ước m ổ và qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi, t ỷ l ệ SDD bi ến ch ứng nhi ễm trùng sau ph ẫu thu ật theo SGA (SGA-B và SGA-C) ở BN tr ước gan, m ật, t ụy t ại B ệnh vi ện Ch ợ R ẫy ph ẫu thu ật c ắt d ạ dày r ất cao (89,3%), (43,4% so v ới 35,9% và 32%) [2, 3]. cao h ơn c ủa Ph ạm V ăn N ăng (2006) Nh ưng k ết qu ả này t ươ ng đươ ng v ới đánh giá tình tr ạng dinh d ưỡng BN ph ẫu nghiên c ứu c ủa Chu Th ị Tuy ết. Ph ẫu thu ật dạ dày có t ỷ l ệ SDD cao nh ất (45,7%) [2], thu ật t ại B ệnh vi ện C ần Thơ cho th ấy đặc bi ệt 19,6% BN có BMI < 17, trong đó 55,7% BN tr ước ph ẫu thu ật SDD (SGA 5,4% BN SDD n ặng (BMI < 16). mức độ B và C), trong đó t ỷ l ệ SDD ở BN BMI < 16 được xem là SDD n ặng, ph ẫu thu ật ổ b ụng - tiêu hóa là 77,7% [3]. nguy c ơ t ử vong cao, tuy nhiên, đối v ới Tác gi ả c ũng phát hi ện th ấy toàn b ộ đối BN có BMI trong gi ới h ạn bình th ường, tượng này b ị bi ến ch ứng nhi ễm trùng v ết th ậm chí là th ừa cân, béo phì nh ưng BN mổ và 76,5% có bi ến ch ứng xì rò sau m ổ có s ụt cân không ch ủ ý > 10% trong th ời [3]. Theo L ưu Ngân Tâm, t ỷ l ệ SDD c ủa gian ng ắn 6 tháng, 2 tháng thì ph ươ ng BN tr ước ph ẫu thu ật gan, m ật t ại B ệnh pháp ch ỉ s ố kh ối không ph ản ánh được vi ện Ch ợ R ẫy là 50,0% [3]. Các nghiên tình tr ạng dinh d ưỡng, m ặc dù th ực t ế BN cứu khác trên th ế gi ới c ũng cho th ấy BN đó có nguy c ơ dinh d ưỡng kém [3]. Vì th ế, tr ước ph ẫu thu ật ổ b ụng có t ỷ l ệ cao SDD cùng v ới đánh giá tình tr ạng dinh d ưỡng theo đánh giá SGA [5, 6]. 48
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Tỷ l ệ SDD đánh giá b ằng SGA cao gian 2 tháng là tiêu chu ẩn l ựa ch ọn gấp đôi so v ới đánh giá b ằng BMI (89,3% ph ươ ng pháp nuôi d ưỡng cho BN sau so v ới 44,6%), do g ần 85% BN có gi ảm ph ẫu thu ật [1, 6]. Chúng tôi th ấy t ỷ l ệ cân tr ước ph ẫu thu ật 6 tháng, 2 tháng và gi ảm cân không mong mu ốn > 10% trong một t ỷ l ệ l ớn có gi ảm > 10% cân n ặng c ơ 6 tháng tr ước nh ập vi ện là 30,4%. th ể trong 6 tháng (30,4%), m ặc dù BMI Kết qu ả c ủa chúng tôi cao h ơn c ủa vẫn trong gi ới h ạn bình th ường. Điều đó Chu Th ị Tuy ết: tình tr ạng m ất cân không cho th ấy, theo th ời gian, t ỷ l ệ SDD trong mong mu ốn trong th ời gian 6 tháng tr ước bệnh vi ện không gi ảm mà có xu h ướng th ời điểm nh ập vi ện > 10% là 29,2%. tăng lên, trái ng ược h ẳn v ới tình tr ạng Tình tr ạng gi ảm cân ở các lo ại ph ẫu thu ật SDD ở c ộng đồ ng ngày càng gi ảm do tình tr ước th ời điểm nh ập vi ện, ph ẫu thu ật d ạ tr ạng dinh d ưỡng ở c ộng đồ ng được dày có t ỷ l ệ gi ảm cân 78,3% [2]. Nghiên quan tâm và c ải thi ện. cứu c ủa Braga (2002) trên 650 BN ph ẫu Có th ể th ấy ph ươ ng pháp đánh giá thu ật đường tiêu hóa cho th ấy t ỷ l ệ BN bằng SGA có kh ả n ăng t ầm soát các đố i gi ảm cân > 10% tr ước ph ẫu thu ật là 56,6%. tượng SDD t ốt h ơn, do có th ể đánh giá Nh ư v ậy, v ới c ả ba cách đánh giá tình nguy c ơ s ớm khi BN có v ấn đề dinh d ưỡng tr ạng dinh d ưỡng (SGA, BMI, độ s ụt cân), ho ặc có SDD th ực s ự so v ới ch ỉ s ử d ụng kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cao cân n ặng đơn thu ần hay ch ỉ s ố BMI. hơn các tác gi ả khác, có th ể do ph ần l ớn 3. Ph ươ ng pháp đánh giá tình tr ạng các nghiên c ứu này đánh giá tình tr ạng dinh d ưỡng b ằng độ s ụt cân trong vòng dinh d ưỡng chung c ủa BN ngo ại khoa, 2 tháng, 6 tháng tr ước ph ẫu thu ật. còn đối t ượng nghiên c ứu c ủa chúng tôi BN vào vi ện để ph ẫu thu ật c ắt d ạ dày đều là BN m ắc b ệnh d ạ dày m ạn tính đều có tình tr ạng gi ảm cân tr ước ph ẫu (do loét ho ặc ung th ư) nên BN b ị suy ki ệt thu ật trong vòng 2 tháng, 6 tháng là 87% nhi ều. M ặt khác, BN th ường không có và 83%. Tr ước 2 tháng, 31,2% gi ảm cân điều ki ện kinh t ế, s ống ở nông thôn, nh ận > 5% và 6 tháng tr ước đó 62,5% gi ảm th ức còn h ạn ch ế, không đi khám s ức cân > 5%, trong đó, có đến 30,4% gi ảm kh ỏe đị nh k ỳ nên không phát hi ện được cân > 10%. Nh ư v ậy, h ầu h ết BN b ệnh lý bệnh s ớm, ch ỉ đế n khi giai đoạn toàn phát, dạ dày m ạn tính có ch ỉ định ph ẫu thu ật BN chán ăn lâu ngày, m ệt m ỏi, nôn kéo đều có tình tr ạng gi ảm cân tr ước ph ẫu dài, đau nhi ều m ới đi khám, do v ậy tình thu ật nhi ều, tình tr ạng dinh d ưỡng kém và tr ạng gi ảm cân th ường nhi ều và rõ h ơn. suy ki ệt. Đa ph ần BN đều chú ý đến v ấn Qua k ết qu ả nghiên c ứu, chúng tôi đề s ụt cân. M ột s ố ít không nh ớ rõ cân nh ận th ấy BN vào vi ện ph ẫu thu ật, đặ c nặng nh ưng đã nh ận th ấy s ự gày mòn đi bi ệt là ph ẫu thu ật đường tiêu hóa c ần rõ rệt c ủa mình. được sàng l ọc và đánh giá tình tr ạng dinh Gi ảm cân trong th ời gian 6 tháng tr ước dưỡng để phát hi ện nguy c ơ v ề dinh ph ẫu thu ật được cho là ch ỉ s ố sàng l ọc dưỡng, qua đó được can thi ệp k ịp th ời v ề dinh d ưỡng có giá tr ị. Gi ảm cân trong th ời dinh d ưỡng. 49
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 KẾT LU ẬN Bạch Mai n ăm 2013. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. Vi ện V ệ sinh D ịch t ễ Trung ươ ng. 2015. Suy dinh d ưỡng là tình tr ạng ph ổ bi ến 3. Đặng Tr ần Khiêm, L ưu Ngân Tâm và CS. ở BN nh ập vi ện để ph ẫu thu ật ổ b ụng - Tình tr ạng dinh d ưỡng chu ph ẫu và k ết qu ả tiêu hóa, đặc bi ệt là BN ph ẫu thu ật c ắt d ạ sớm sau m ổ các b ệnh gan m ật t ụy. T ạp chí dày. T ỷ l ệ thi ếu n ăng l ượng tr ường di ễn Y h ọc TP. H ồ Chí Minh. 2013, 17 (1), tr.328-334. (BMI < 18,5 kg/m 2) t ại th ời điểm tr ước 4. Bauer J, Capra. Use of the scored ẫ ậ ỷ ệ ơ ph u thu t là 44,6%. T l nguy c SDD Patient-Generated Subjective Global Assessment theo đánh giá SGA r ất cao (89,3%), trong (PG-SGA) as a nutrition assessment tool in đó nguy c ơ SDD m ức độ vừa: 57,2%, patients with cancer. European Journal of nguy c ơ SDD n ặng: 32,1%. T ỷ l ệ BN m ất Clinical Nutrition. 2002, 56, pp.779-785 . cân không mong mu ốn > 10% trong th ời 5. Destky A.S, McLaughlin J.R, Baker J.P, gian 6 tháng, 2 tháng tr ước th ời điểm Jonhnston N, Whittaker S, Mendelson R.A, nh ập vi ện l ần l ượt là 30,4% và 2,6%. Jeejeebhoy K.N. What is subjective global assessment of nutritional status?. Journal of TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Parenteral and Enteral Nutrition. 1987, 11 (1), 1. Sobotka, Allision S.P, Fuerst P. Các k ỹ pp.8-13. thu ật đánh giá tình tr ạng dinh d ưỡng (Vol 1, 6. Detsky A.S, Baker J.P, O’Rourke K et al. tr.14-15); dinh d ưỡng chu ph ẫu (Vol 1, Predicting nutrition-associated complications tr.296-301). L ưu Ngân Tâm, Nguy ễn Th ị for patients undergoing gastrointestinal surgery. Qu ỳnh Hoa (d ịch). Nh ững v ấn đề c ơ b ản JPEN. 1987, 11 (5), pp.440-446. trong dinh d ưỡng lâm sàng. 2004. 7. Studley H.O. Percentage of weight loss, 2. Chu Th ị Tuy ết. Hi ệu qu ả dinh d ưỡng a basic indicator of surgical risk in patients toàn di ện cho BN ph ẫu thu ật ổ b ụng - tiêu hóa with chronic peptic ulcer. JAMA. 2001, 106, mổ có chu ẩn b ị t ại Khoa Tiêu hóa, B ệnh vi ện pp.458-460. 50

