Tìm hiểu về Bệnh phong

—Mycobacterium Leprae (1873).

—Nauy: Armauer Hansen à trực khuẩn Hansen

—Không nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo:

—Chỉ nuôi cấy được trên Gan bàn chân CHUỘT NHẮT

—Chỉ gây nhiểm trùng thực nghiệm :Trúc chín khoang (Chỉ gây bệnh ở người, mặc dù 1 số trường hợp giống bệnh phong được tìm thấy ở những con TRÚC & một vài loài KHỈ).

—Thời gian nhân đôi:

—E.coli : 20 phút

—Lao : 20 giờ

—Phong :13-15 ngày

—Thời gian ủ bệnh trung bình: 3-5 năm

ppt 103 trang Bích Huyền 01/04/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tìm hiểu về Bệnh phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • ppttim_hieu_ve_benh_phong.ppt

Nội dung text: Tìm hiểu về Bệnh phong

  1. Bs Ngô Duy Đăng Khoa Bệnh Viện Da liễu TPHCM
  2. II - NGUYÊN NHÂN  Mycobacterium Leprae (1873).  Nauy: Armauer Hansen → trực khuẩn Hansen  Không nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo:  Chỉ nuôi cấy được trên Gan bàn chân CHUỘT NHẮT  Chỉ gây nhiểm trùng thực nghiệm :Trúc chín khoang (Chỉ gây bệnh ở người, mặc dù 1 số trường hợp giống bệnh phong được tìm thấy ở những con TRÚC & một vài loài KHỈ).  Thời gian nhân đôi:  E.coli : 20 phút  Lao : 20 giờ  Phong :13-15 ngày  Thời gian ủ bệnh trung bình: 3-5 năm
  3. III - LÂY TRUYỀN Nguồn gốc phát sinh vi trùng:  Người bị bệnh phong:  Theo Noordeen, người bệnh Phong nhóm nhiều khuẩn (MB) có khả năng lây bệnh gấp 4–11 lần so với người bệnh Phong nhóm ít khuẩn (PB), do đó người bệnh Phong MB chưa điều trị là nguồn lây chủ yếu trong cộng đồng.  Nơi phóng thích Vi Trùng Phong: - Đường Hô hấp: Dịch nhày mũi (Chủ yếu ) - Da bị lở loét
  4. III - LÂY TRUYỀN Đường xâm nhập :  Hít phải những giọt nhày mũi chứa nhiều vi khuẩn (Chủ yếu )  Da trầy sướt.  Đường tiêu hóa ?  Mẹ → con ?  Quần áo, giường chiếu ?  Tỷ lệ lây trong các cặp vợ chồng hoặc trong gia đình có người bị bệnh phong: 3-6%.
  5. III - LÂY TRUYỀN  Miễn dịch học trong bệnh phong: - Sức đề kháng của từng cá nhân.  Tại sao lây ít và khó lây ? - Nguồn lây : Chủ yếu thể nhiều khuẩn ( MB ) - Sống không quá 2 ngày . - Trực khuẩn chắc, trực khuẩn đứt khúc - Chu kỳ sinh sản quá dài (13-15 ngày) - Thuốc cắt đứt nguồn lây một cách nhanh chóng.
  6. ❖ CMI = cell-mediated immunity, ❖ TT = tuberculoid leprosy, ❖ BT = borderline tuberculoid leprosy, ❖ BB = borderline leprosy, ❖ BL = borderline lepromatous leprosy, ❖ LL = lepromatous leprosy. Bình thường Bệnh Phong Tàn Tật ĐHTL Giám Sát SSTT
  7. Môt số hình ảnh bệnh phong
  8. Theo TCYTTG một người được coi là mắc bệnh phong khi có 1 trong 3 dấu hiệu sau: 1. Xuất hiện tổn thương da (dát, củ, cục, u, mảng thâm nhiễm) kèm theo mất hay giảm cảm giác. 2. Có viêm dây thần kinh và biểu hiện mất chức năng: Dây thần kinh ngoại biên to, đau hoặc nhạy cảm kèm rối loạn cảm giác và/hoặc có teo cơ và/hoặc tàn tật khác. 3. Tìm thấy trực khuẩn phong tại tổn thương da hoặc dây thần kinh.
  9. Sơ đồ phân loại Ridley- I TT BT BB BL LL Jopling Madrid I T B L WHO PB MB Thương 1-5 thương tổn Trên 5 thương tổn tổn da Thương 1 dây thần kinh Nhiều dây thần kinh tổn TK Xét (-) (+) nghiệm 17/04/2025 10
  10. Phong bất định (I): Indeterminate leprosy • Thương tổn là một dát, giảm sắc tố hoặc hơi hồng, giới hạn không rõ. • Mất cảm giác nóng lạnh còn cảm giác đau và súc giác. • Vi trùng học: (-) • Thần kinh ngoại biên: bình thường