Tìm hiểu mối tương quan giữa hàm lượng hbsag với tải lượng virut ở các thể lâm sàng nhiễm viêm gan virut B mạn tính
Xác định qHBsAg và mối tương quan giữa qHBsAg với tải lượng virut ở từng thể lâm sàng nhiễm viêm gan virut B (VGVB) mạn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 163 bệnh nhân (BN) nhiễm VGVB mạn tính, trong đó 30 BN nhiễm VGVB giai đoạn dung nạp miễn dịch, 69 BN VGVB mạn (37 BN eAg (+) và 32 eAg (-), 14 BN xơ gan, 50 BN mang VGVB không hoạt động, phù hợp tiêu chuẩn lựa chọn BN của Hiệp hội Gan Mật Mỹ (2009). Toàn bộ BN được định lượng HBsAg theo kỹ thuật hóa miễn dịch phát quang (ELICA), tải lượng virut theo kỹ thuật realtime PCR. Xác định qHBsAg trung bình, qHBV-ADN trung bình và mối tương quan giữa qHBsAg với qHBV-ADN ở từng nhóm bệnh bằng phần mềm SPSS phiên bản 16.0. Kết quả: QHBsAg ở nhóm BN dung nạp miễn dịch là 4,6 ± 4,2 log10 IU/ml, ở nhóm BN VGVB mạn: 4,3 ± 4,5 log10 IU/ml (eAg (+): 4,5 ± 4,6 log10 IU/ml; eAg (-): 3,5 ± 3,5 log10 IU/ml), ở nhóm BN xơ gan: 3,2 ± 3,3 log10 IU/ml, ở nhóm BN mang mầm bệnh không hoạt động: 3,1 ± 3,1 log10IU/ml. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) giữa các nhóm, ngoại trừ nhóm BN xơ gan và nhóm BN mang mầm bệnh không hoạt động. Mối tương quan thuận chặt chẽ giữa qHBsAg và qHBV-ADN có ở BN dung nạp miễn dịch: R = 0,687, p < 0,05 và ở nhóm BN viêm gan mạn, eAg (+): R = 0,577, p < 0,05. Mối tương quan yếu giữa qHBsAg và qHBV-ADN ở nhóm BN VGVB mạn, eAg (-) với r = 0,322, p > 0,05, ở nhóm BN xơ gan với r = 0,245, p > 0,05, ở nhóm BN mang mầm bệnh không hoạt động với r = 0,16, p > 0,05.
Kết luận: QHBsAg cao nhất ở BN dung nạp miễn dịch, tiếp đến BN viêm gan B mạn, nhóm xơ gan và thấp nhất ở nhóm BN mang mầm bệnh không hoạt động. Có mối tương quan thuận, chặt chẽ ở nhóm BN có eAg (+), yếu ở BN có eAg (-). qHBs có thể không thay thế được qHBV-ADN trong chẩn đoán phân biệt thể bệnh ở BN nhiễm VGVB mạn, eAg (-)
File đính kèm:
tim_hieu_moi_tuong_quan_giua_ham_luong_hbsag_voi_tai_luong_v.pdf
Nội dung text: Tìm hiểu mối tương quan giữa hàm lượng hbsag với tải lượng virut ở các thể lâm sàng nhiễm viêm gan virut B mạn tính
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 TÌM HI ỂU M ỐI T ƯƠ NG QUAN GI ỮA HÀM L ƯỢNG HBsAg V ỚI TẢI L ƯỢNG VIRUT Ở CÁC TH Ể LÂM SÀNG NHI ỄM VIÊM GAN VIRUT B M ẠN TÍNH Hoàng Ti n Tuyên*; Nguy n S Th u*; Nguy n H u Quy n* TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định qHBsAg và m ối t ươ ng quan gi ữa qHBsAg v ới t ải l ượng virut ở t ừng th ể lâm sàng nhi ễm viêm gan virut B (VGVB) m ạn. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu trên 163 b ệnh nhân (BN) nhi ễm VGVB m ạn tính, trong đó 30 BN nhi ễm VGVB giai đoạn dung nạp mi ễn d ịch, 69 BN VGVB m ạn (37 BN eAg (+) và 32 eAg (-), 14 BN x ơ gan, 50 BN mang VGVB không ho ạt động, phù h ợp tiêu chu ẩn l ựa ch ọn BN c ủa Hi ệp h ội Gan M ật M ỹ (2009). Toàn b ộ BN được định l ượng HBsAg theo k ỹ thu ật hóa mi ễn d ịch phát quang (ELICA), t ải l ượng virut theo kỹ thu ật realtime PCR. Xác định qHBsAg trung bình, qHBV-ADN trung bình và m ối tươ ng quan gi ữa qHBsAg v ới qHBV-ADN ở t ừng nhóm b ệnh b ằng ph ần m ềm SPSS phiên b ản 16.0. Kết qu ả: qHBsAg ở nhóm BN dung n ạp mi ễn d ịch là 4,6 ± 4,2 log 10 IU/ml, ở nhóm BN VGVB m ạn: 4,3 ± 4,5 log 10 IU/ml (eAg (+): 4,5 ± 4,6 log 10 IU/ml; eAg (-): 3,5 ± 3,5 log 10 IU/ml), ở nhóm BN x ơ gan: 3,2 ± 3,3 log 10 IU/ml, ở nhóm BN mang m ầm b ệnh không ho ạt động: 3,1 ± 3,1 log 10 IU/ml. S ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) gi ữa các nhóm, ngo ại tr ừ nhóm BN x ơ gan và nhóm BN mang m ầm b ệnh không ho ạt động. M ối t ươ ng quan thu ận ch ặt ch ẽ gi ữa qHBsAg và qHBV-ADN có ở BN dung n ạp mi ễn d ịch: r = 0,687, p < 0,05 và ở nhóm BN viêm gan m ạn, eAg (+): r = 0,577, p < 0,05. M ối t ươ ng quan y ếu gi ữa qHBsAg và qHBV-ADN ở nhóm BN VGVB m ạn, eAg (-) v ới r = 0,322, p > 0,05, ở nhóm BN x ơ gan v ới r = 0,245, p > 0,05, ở nhóm BN mang m ầm b ệnh không ho ạt động v ới r = 0,16, p > 0,05. Kết lu ận: qHBsAg cao nh ất ở BN dung n ạp mi ễn d ịch, ti ếp đến BN viêm gan B m ạn, nhóm x ơ gan và th ấp nh ất ở nhóm BN mang m ầm b ệnh không ho ạt động. Có m ối t ươ ng quan thu ận, ch ặt ch ẽ ở nhóm BN có eAg (+), yếu ở BN có eAg (-). qHBs có th ể không thay th ế được qHBV-ADN trong ch ẩn đoán phân bi ệt th ể b ệnh ở BN nhi ễm VGVB m ạn, eAg (-). * T ừ khóa: Viêm gan virut B m ạn tính; Hàm l ượng HBsAg; T ải l ượng virut; M ối t ươ ng quan. Study on Correlation of Quantitative HBsAg with Viral Load in Different Disease Phases of Chronic Hepatitis B Virus Infection Summary Objectives: To determine the quantitative HBsAg levels and the correlation between qHBsAg and qHBV-DNA in different disease phases of chronic hepatitis B infection. Subjects and methods: 163 patients with chronic B hepatitis infection, included 30 patients with inimmune tolerant phase, 69 patients with chronic hepatitis B (37 patients with eAg (+) and 32 patients with eAg (-)), 14 patients with cirrhosis, 50 patients in inactive chronic hepatitis B phase. All patients met criteria of American Association for the Study of the Liver Diseases (AASLD) (2009). * Bệnh vi ện Quân y 103 Ng i ph n h i (Corresponding): Nguy n S Th u (nguensythau0211@gmail.com) Ngày nh n bài: 28/12/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 15/02/2017 Ngày bài báo đ c đă ng: 28/02/2017 127
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 They were measured quantitative HBsAg by ELICA, HBV-DNA levels by realtime PCR and detected the correlations between qHBsAg and qHBV-DNA in each group. Numetrical data analysed using SPSS version 16.0 sofware package. Results: Mean qHBsAg levels were 4.6 ± 4.2 log 10 IU/mL in immune tolerant patients, 4.3 ± 4.5 log 10 IU/mL in patients with chronic hepatitis B (eAg (+): 4.5 ± 4.6 log 10 IU/mL; eAg (-): 3.5 ± 3.5 log 10 IU/mL), 3.2 ± 3.3 log 10 IU/mL in cirrhosis patients, 3.1 ± 3.1 log 10 IU/mL in patients with inactive chronic hepatitis B. qHBsAg levels were widely distributed among the different phases of chronic hepatitis B infection with a difference of statistical significance. The correlation was strong between qHBsAg and qHBV-DNA levels in immune tolerant patients (r = 0.687, p < 0.05), in patients with chronic hepatitis B (eAg (+): r = 0.577, p < 0.05). The correlation was weak between qHBsAg and qHBV-DNA levels in patients with chronic hepatitis B (eAg (-): r = 0.322, p > 0.05), in cirrhosis patients (r = 0.245, p > 0.05), in inactive chronic hepatitis B patients (r = 0.16, p > 0.05). Conclusions: The qHBsAg level was the highest in immune tolerant patients, followed in chronic hepatitis B patients, cirhosis patients and the lowest in inactive chronic hepatitis B patients. There was strong corelation between qHBsAg and qHBV-DNA levels in patients with eAg positive and weak correlation between patients with eAg negative. qHBsAg might not replace qHBV-DNA in diagnosing different disease phase of chronic hepatitis B infection with eAg negative. * Key words: Chronic hepatitis B virus; Quantitative HBsAg; Viral load; Correlation. ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Nhi ễm VGVB m ạn tính có nhi ều th ể lâm sàng khác nhau: ng ười mang m ầm 1. Đối t ượng, đị a điểm, th ời gian bệnh ở giai đoạn dung n ạp mi ễn d ịch; nghiên c ứu. VGVB m ạn; x ơ gan; ng ười mang m ầm 163 BN nhi ễm VGVB m ạn đến khám, bệnh không ho ạt động. Cho đến nay, t ất điều tr ị t ại B ệnh vi ện Đa khoa MEDLATEC cả h ướng d ẫn c ủa H ội Gan M ật Quốc t ế từ tháng 6 - 2014 đến 8 - 2015, trong đó: đều khuy ến cáo ch ẩn đoán th ể b ệnh - 30 BN nhi ễm VGVB giai đoạn dung nhi ễm VGVB m ạn c ơ b ản d ựa vào t ải lượng virut, HBeAg, ALT và m ột s ố tr ường nạp mi ễn d ịch. hợp dựa vào t ổn th ươ ng mô h ọc [6]. Gần - 69 BN VGVB m ạn, g ồm: 37 BN eAg (+) đây, trên th ế gi ới có m ột s ố công trình và 32 BN eAg (-). nghiên c ứu công b ố vai trò c ủa qHBsAg - 14 BN x ơ gan do VGVB. trong ch ẩn đoán các th ể lâm sàng nhi ễm VGVB m ạn [1]. Hi ện nay, qHBsAg đã - 50 BN mang VGVB không ho ạt động. th ực hi ện được bằng k ỹ thu ật hóa mi ễn * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: theo tiêu chu ẩn dịch phát quang (ELICA) t ại B ệnh vi ện của Hi ệp h ội Gan M ật M ỹ (2009) [3]: MEDLATEC. Để làm sáng t ỏ vai trò trên - BN nhi ễm VGVB giai đoạn dung n ạp của qHBsAg, chúng tôi nghiên c ứu đề tài mi ễn d ịch: nh ằm: Xác định qHBsAg và m ối t ươ ng quan gi ữa qHBsAg v ới t ải l ượng virut ở + HBsAg (+) > 6 tháng ho ặc HBsAg (+) từng th ể lâm sàng nhi ễm VGVB m ạn. và anti-HBc IgG (+). 128
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 + HBeAg (+). + Ti ền s ử: c ổ tr ướng, xu ất huy ết tiêu + qHBV-ADN > 10 7 copies/ml. hóa do v ỡ t ĩnh m ạch th ực qu ản. + ALT ≤ 40 U/L. + HBsAg (+) > 6 tháng ho ặc HBsAg (+) và anti-HBc IgG (+). + Tu ổi ≤ 20. * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: - BN VGVB m ạn [3]: - BN nhi ễm k ết h ợp HCV, HDV, HIV. + HBsAg (+) > 6 tháng ho ặc HBsAg (+) và anti-HBc IgG (+). - BN có t ổn th ươ ng gan do r ượu, thu ốc, hóa ch ất, b ệnh gan t ự mi ễn... + qHBV-ADN ≥ 10 5 copies/ml ở nhóm - BN m ắc các b ệnh k ết h ợp nh ư đái eAg (+) và ≥ 10 4 copies/ml ở nhóm eAg (-). tháo đường, viêm đường m ật... + ALT ≥ 2 ULN. - BN đã, đang điều tr ị các thu ốc kháng - BN mang VGVB không ho ạt động [3]: VGVB tr ước khi được làm xét nghi ệm. + HBsAg (+) > 6 tháng ho ặc HBsAg (+) - BN không đồng ý tham gia nghiên c ứu. và anti-HBc IgG (+). 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. + HBeAg (-) và anti-HBe (+). Tiến c ứu, mô t ả c ắt ngang v ới c ỡ m ẫu + qHBV-ADN < 10 4 copies/ml. và ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu thu ận ti ện. + ALT ≤ 40 U/L. - T ất cả BN nghiên c ứu được làm xét - BN x ơ gan do VGVB: l ựa ch ọn theo nghi ệm: tiêu chu ẩn c ủa Bacon B.R ( Harrison's, + qHBsAg: định l ượng b ằng k ỹ thu ật vi 2008 ). hạt hóa phát quang (ELICA) trên h ệ th ống + H ội ch ứng t ăng áp l ực t ĩnh m ạch c ửa. máy sinh hóa mi ễn d ịch t ự động Architect . Cổ tr ướng t ự do, d ịch th ấm. Ci16200 (Hãng Abbott, Mỹ). Ng ưỡng phát . Lách to do ứ máu. hi ện > 0,05 IU/ml huy ết thanh. . Giãn các vòng n ối c ửa - ch ủ. + qHBV-ADN: tải l ượng virut được làm bằng k ỹ thu ật realtime PCR trên h ệ th ống + Hội ch ứng suy ch ức n ăng gan: chán máy Cobas Taqman versant 48 (Hãng Roche) ăn, ăn không tiêu, đầy b ụng, đại ti ện phân với ng ưỡng phát hi ện ≥ 116 copies/ml táo, l ỏng th ất th ường, phù, xu ất huy ết, huy ết thanh. vàng da; h ội ch ứng t ăng, gi ảm đường máu; sao m ạch, bàn tay son. Xét nghi ệm: Các k ỹ thu ật trên được th ực hi ện t ại protein máu gi ảm, albumin gi ảm, t ỷ l ệ Bệnh vi ện MEDLATEC (ISO 15189 - 2012). A/G < 1, t ỷ l ệ prothrombin gi ảm, enzym * Đạo đức nghiên c ứu: BN được gi ải AST, ALT t ăng trong đợt ti ến tri ển... Siêu thích rõ m ọi khía c ạnh c ủa nghiên c ứu, âm: đường kính t ĩnh m ạch c ửa ≥ 20 mm; tự nguy ện tham gia và có s ự đồng ý c ủa áp l ực t ĩnh m ạch c ửa > 7 mmHg; fibroscan: Bệnh vi ện MEDLATEC. F4... * Xử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm th ống + Gan to, ch ắc ho ặc gan teo. kê SPSS 16.0. 129
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Một s ố đặc điểm nhóm BN nghiên c ứu. Bảng 1: Tu ổi, gi ới, ALT, qHBV-ADN, qHBsAg ở các nhóm b ệnh. Nhóm b ệnh Dung n ạp mi ễn VGVB m ạn Xơ gan BN mang m ầm bệnh dịch (n = 30) (a) (n = 69) (b) (n = 14) (c) không ho ạt động Thông s ố (n = 50) (d) Tu ổi (n ăm) 18 ± 1,5 38,5 ± 14,6 49,7 ± 21,5 42,3 ± 13,5 Gi ới (nam/n ữ) 21/9 57/12 9/5 27/23 ALT (U/L) 21,9 ± 7,0 141,2 ± 167,4 58,0 ± 32,1 23,4 ± 7,5 qHBsAg (log 10 IU/ml) 4,6 ± 4,2 4,3± 4,5 3,2 ± 3,3 3,1 ± 3,1 pa - b, a - c, a - d 0,05 8,9 ± 8,7 8,5 ± 8,7 6,8 ± 7,0 3,3 ± 3,4 qHBV-ADN (log 10 copies/ml) pa - c, a - d 0,05 2. M ối t ươ ng quan gi ữa n ồng độ HBsAg v ới t ải l ượng virut ở t ừng th ể lâm sàng nhi ễm VGVB m ạn. cps/ml) 6 HBV-ADN (x10 HBV-ADN qHBsAg (IU/ml) Hình 1: Ph ươ ng trình t ươ ng quan gi ữa qHBsAg v ới qHBV-ADN ở nhóm dung n ạp mi ễn d ịch. cps/ml) 6 qHBsAg (IU/ml) HBV-ADN (x10 HBV-ADN Hình 2: Ph ươ ng trình tươ ng quan gi ữa qHBsAg v ới qHBV-ADN ở nhóm VGVB m ạn eAg (+). 130
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 - cps/ml) 6 (x10 HBV-ADN qHBsAg (IU/ml) Hình 3: Ph ươ ng trình t ươ ng quan gi ữa qHBsAg v ới qHBV-ADN ở nhóm VGVB m ạn, eAg (-). - qHBsAg (IU/ml) HBV-ADN (cps/ml) Hình 4: Ph ươ ng trình t ươ ng quan gi ữa qHBsAg v ới qHBV-ADN ở nhóm x ơ gan. qHBsAg (IU/ml) HBV-ADN (cps/ml) Hình 5: Ph ươ ng trình t ươ ng quan gi ữa qHBsAg v ới qHBV-ADN ở nhóm BN mang m ầm b ệnh không ho ạt động. 131
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 BÀN LU ẬN HBsAg được t ổng h ợp t ừ chu ỗi mARN, s ản ph ẩm sao chép t ừ ADN s ợi d ươ ng của Nhi ễm VGVB ti ến tri ển m ạn tính h ầu cccADN, trong khi đó HBV-ADN được hết x ảy ra ở BN nhi ễm VGVB chu sinh và tổng h ợp t ừ chu ỗi mARN ti ền genome, BN nhi ễm VGVB < 5 tu ổi. Những BN này sản ph ẩm sao chép t ừ ADN s ợi âm c ủa có quá trình b ệnh lý v ới 4 giai đoạn: giai cccADN, d ưới xúc tác c ủa enzym sao chép đoạn dung n ạp mi ễn d ịch di ễn ra trong kho ảng th ời gian t ừ 20 - 40 n ăm, giai đoạn ng ược (RT), vi ệc t ổng h ợp HBV-ADN b ị này BN không có t ổn th ươ ng gan, ALT và ảnh h ưởng b ởi thu ốc kháng virut. Do v ậy, mô h ọc gan bình th ường, HBeAg (+), HBsAg có m ối liên quan ch ặt ch ẽ v ới qHBV-ADN > 1.000.000 IU/ml; giai đoạn cccADN h ơn là HBV-ADN. Chính vì lý do ho ạt động mi ễn d ịch th ường g ặp ở BN này, nhi ều nhà khoa h ọc đã nghiên c ứu có tu ổi trung bình 30, tươ ng ứng v ới viêm vai trò c ủa HBsAg trong c ơ ch ế b ệnh gan m ạn trên lâm sàng, t ổn th ươ ng viêm sinh, đặc bi ệt sau khi th ươ ng m ại hóa v ề và ho ại t ử gan v ới ALT t ăng t ừng đợt, kỹ thu ật qHBsAg [1]. Nghiên c ứu qHBsAg hầu h ết ở m ức độ nh ẹ và v ừa, t ổn th ươ ng và qHBV-ADN ở các giai đoạn khác nhau xơ hóa không t ươ ng x ứng v ới lâm sàng, của nhi ễm HBV m ạn, Hrishikesh Samant HBeAg (+), qHBV-ADN > 100.000 IU/ml; và CS th ấy qHBV-ADN cao nh ất ở nhóm giai đoạn VGVB m ạn không ho ạt động BN dung n ạp mi ễn d ịch: 9,6 x 10 6 IU/ml, tr ực ti ếp ph ản ánh thành công đáp ứng ti ếp đến là nhóm BN VGVB m ạn, eAg (+): mi ễn d ịch c ủa cá th ể nhi ễm, tuy không 1,7 x 10 6 IU/ml, ở nhóm BN viêm gan B làm s ạch được VGVB ra kh ỏi c ơ th ể nhi ễm mạn, eAg (-): 5,15 x 10 4 IU/ml và th ấp nh ưng đã ức ch ế kh ả n ăng sao chép c ủa nh ất ở nhóm BN mang m ầm b ệnh không VGVB, k ết qu ả là qHBV-ADN < 2.000 IU/ml, ho ạt động (4,64 x 10 2 IU/ml); v ới qHBsAg HBeAg (-), ALT bình th ường, viêm, ho ại t ử cao nh ất v ẫn thu ộc v ề nhóm BN dung n ạp gan ở m ức độ t ối thi ểu, x ơ hóa gan c ải mi ễn d ịch: 4,24 log 10 IU/ml, ti ếp đến là viêm thi ện theo th ời gian; giai đoạn tái ho ạt gan B m ạn, eAg (+): 4,06 log 10 IU/ml, nhóm động mi ễn d ịch, eAg (-) x ảy ra ở 10 - 30% viêm gan B m ạn, eAg (-): 3,78 log 10 IU/ml BN có chuy ển đảo huy ết thanh HBeAg, và th ấp nh ất là nhóm BN mang m ầm b ệnh kho ảng 10 - 20% BN VGVB m ạn không không ho ạt động: 3,71 log 10 IU/ml [5]. ho ạt động sau vài n ăm ho ạt động tái ho ạt Azita Ganji th ấy ở BN VGVB m ạn, eAg (+) hóa quá trình sao chép VGVB và xu ất hi ện có qHBsAg và qHBV-ADN cao h ơn BN viêm gan bùng phát. VGVB m ạn, eAg (-) v ới p l ần l ượt là: Trên th ực t ế lâm sàng, ch ẩn đoán giai 0,001 và 0,009 [4]. Gunal Ozgur nghiên đoạn ti ến tri ển c ũng nh ư các th ể b ệnh cứu 99 BN VGVB m ạn, eAg (-), trong đó nhi ễm VGVB m ạn d ựa vào động h ọc c ủa 49 BN mang m ầm b ệnh không ho ạt động ALT, qHBV-ADN. Tuy nhiên, ở m ột s ố BN và 50 BN tái hoạt động. K ết qu ả: qHBsAg do bi ến động ALT và qHBV-ADN không lần l ượt là 2,47 ± 1,35 log 10 IU/ml và 3,59 ± điển hình, c ần ph ải d ựa vào mô h ọc gan [6]. 0,97 log 10 IU/ml: p < 0,0001 [7]. 132
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Nghiên c ứu m ối t ươ ng quan gi ữa nhóm BN dung n ạp mi ễn d ịch và nhóm qHBsAg và qHBV-ADN, Hrishikesh Samant BN VGVB m ạn. Tìm hi ểu m ối t ươ ng quan và CS th ấy có m ối t ươ ng quan y ếu ở gi ữa qHBsAg v ới qHBV-ADN ở t ừng nhóm, nhóm BN VGVB m ạn, eAg (-): r = 0,17; chúng tôi nh ận th ấy có m ối t ươ ng quan tươ ng quan ch ặt ch ẽ ở BN viêm gan B thu ận ch ặt ch ẽ v ới r = 0,687, p < 0,05 ở mạn, eAg (+): r = 0,87 [5]. Primadharsini. P nhóm BN dung n ạp mi ễn d ịch, t ươ ng đối th ấy có m ối t ươ ng quan thu ận, có ý ngh ĩa ch ặt ch ẽ v ới r = 0,577, p < 0,05 ở nhóm th ống kê ở nhóm BN VGVB m ạn eAg (+) BN viêm gan m ạn, eAg (+), t ươ ng quan với k ết qu ả l ần l ượt là qHBsAg trung bình: yếu ở nhóm BN VGVB m ạn, eAg (-) v ới 281.000 IU/ml, qHBV-ADN trung bình: r = 0,322, p > 0,05, ở nhóm BN x ơ gan 59.000.000 IU/ml, r = 0,717, p = 0,000, với r = 0,245, p > 0,05, ở nhóm BN mang ở nhóm BN VGVB, eAg (-) có k ết qu ả mầm b ệnh không ho ạt động v ới r = 0,16, tươ ng ứng l ần l ượt là: 4.900 IU/ml, p > 0,05. 7.530.000 IU/ml, r = 0,443, p = 0,006 [8]. Từ k ết qu ả c ủa nghiên c ứu này, đối Thompson A.J.V tìm th ấy m ối t ươ ng quan chi ếu v ới k ết qu ả c ủa các tác gi ả ở trên, thu ận, ch ặt ch ẽ gi ữa qHBsAg v ới cccADN chúng tôi nh ận th ấy có s ự t ươ ng đồng v ề và qHBV-ADN trong mô gan và huy ết qHBsAg, qHBV-ADN ở t ất c ả các nhóm thanh ở BN VGVB m ạn, eAg (+) v ới giá tr ị BN và có m ối t ươ ng quan ch ặt ch ẽ gi ữa r và p l ần l ượt là: 0,711 và 0,0014; 0,758 qHBsAg v ới qHBV-ADN ở nhóm BN dung và 0,0004; 0,686 và < 0,001, t ươ ng quan nạp mi ễn d ịch, nhóm BN VGVB m ạn, yếu ở BN VGVB m ạn, eAg (-) t ươ ng ứng eAg (+), có m ối t ươ ng quan y ếu ở nhóm lần l ượt là: 0,150 và 0,45; 0,2525 và 0,203; BN còn l ại. Tuy nhiên, nghiên c ứu này v ẫn 0,2818 và 0,0124 [2]. K ết qu ả nghiên c ứu ch ưa đư a ra được ng ưỡng qHBsAg có của chúng tôi cho th ấy qHBsAg cao nh ất giá tr ị giúp phân bi ệt gi ữa các nhóm. ở nhóm BN dung n ạp mi ễn d ịch (4,6 ± 4,2 KẾT LU ẬN log 10 IU/ml), ti ếp theo là ở nhóm BN VGVB m ạn (4,5 ± 4,6 log 10 IU/ml), nhóm Qua nghiên c ứu 163 BN nhi ễm VGVB BN x ơ gan (3,2 ± 3,3 log 10 IU/ml) và th ấp mạn được khám, điều tr ị t ại B ệnh vi ện nh ất ở nhóm BN mang m ầm b ệnh không Đa khoa MEDLATEC, Hà N ội t ừ tháng ho ạt động (3,1 ± 3,1 log 10 IU/ml). S ự khác 6 - 2014 đến 8 - 2015, chúng tôi rút ra bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) gi ữa một s ố k ết lu ận: các nhóm, ngo ại tr ừ nhóm BN x ơ gan - qHBsAg cao nh ất ở nhóm dung n ạp và nhóm BN mang m ầm b ệnh không ho ạt mi ễn d ịch (4,6 ± 4,2 log 10 IU/ml), ti ếp theo động. T ươ ng t ự, qHBV-ADN cao nh ất ở nhóm VGVB m ạn (4,5 ± 4,6 log 10 IU/ml), nhóm BN dung n ạp mi ễn d ịch, ti ếp đến xơ gan (3,2 ± 3,3 log 10 IU/ml) và th ấp nh ất BN VGVB m ạn, nhóm BN x ơ gan và th ấp ở nhóm BN mang m ầm b ệnh không ho ạt nh ất ở nhóm BN mang m ầm b ệnh không động (3,1 ± 3,1 log 10 IU/ml). S ự khác bi ệt ho ạt động. S ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống về n ồng độ HBsAg có ý ngh ĩa th ống kê kê (p < 0,05) gi ữa các nhóm, ngo ại tr ừ (p < 0,05) gi ữa các nhóm, ngo ại tr ừ nhóm 133
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 BN mang m ầm b ệnh không ho ạt động và 4. Azita Ganji et al. Correlation between nhóm x ơ gan. HBsAg quantitative assay results and HBV-DNA levels. Heatitis Monthy. 2011, 11 (5), pp.342-345. - qHBsAg có m ối t ươ ng quan thu ận ch ặt ch ẽ v ới qHBV-ADN ở nhóm BN dung 5. Hrishikesh Samant et al. Correlation of quantitative HBsAg with quantitative HBV-DNA nạp mi ễn d ịch và nhóm BN VGVB m ạn, in different phase of chronic hepatitis B (CHB) eAg (+) v ới r l ần l ượt là 0,687 và 0,577; patients. J of Liver Research, Disorders and p < 0,05. Theraphy. 2016, 1 (3), p.5. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 6. Norah A.Terrault et al. AASLD guideline for treatement of chronic hepatitis B. Hepatology. 1. Nguy ễn Nghiêm Lu ật. HBsAg định l ượng 2016, 63 (1), pp.261-283. (qHBsAg): vai trò trong theo dõi di ễn ti ến t ự 7. Ozgur Gunal et al. Relation between nhiên, đánh giá đáp ứng điều tr ị và tiên l ượng serum quantitative HBsAg, ALT and HBV-DNA VGVB m ạn. Tạp chí Gan m ật. 2015, 31, tr.5-10. level in HBeAg negative chronic VGVB infection. 2. Alexander J.V. Thomson et al. Serum Turk J Gastroenterol. 2014 (suppl-1), pp.142-146. hepatitis B surface antigen and hepatitis B e 8. Putu Prathiwi et al. Correlation between antigen titres: Disease phase influences correlation quantitative HBsAg and HBV-DNA in chronic with viral load and intrahepatic hepatitis B virus markers . Hepatology. 2010, 51 (6), pp.1933-1943. hepatitis B infection. The Indonesian J of Gastroenterology, Hepatology and Digestive 3. Anna S.F et al. Chronic hepatitis B: Endoscopy. 2013, 14 (1), pp.342-345. update 2009. Hepatology. 2009, 50 (3), p.36. 134

