Tìm hiểu bệnh Tắc ruột

Tắc ruột là một hội chứng do sự ngừng lưu thông các chất trong lòng ruột (hơi, dịch và các chất tiêu hóa) từ môn vị đến hậu môn.

Tắc ruột có 2 loại là tắc ruột cơ học (do một sự cản trở cơ học trong lòng ruột) và tắc ruột cơ năng (do ruột không co bóp nên còn gọi là tắc ruột do liệt ruột).

Tắc ruột gặp ở mọi lứa tuổi, không phân biệt giới tính.

ppt 23 trang Bích Huyền 02/04/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tìm hiểu bệnh Tắc ruột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • ppttim_hieu_benh_tac_ruot.ppt

Nội dung text: Tìm hiểu bệnh Tắc ruột

  1. TẮC RUỘT
  2. NỘI DUNG 1. Đại cương. 2. Lâm sàng. 3. Chẩn đoán phân biệt. 4. Xử trí.
  3. MỤC TIÊU 1. Phân biệt được tắc ruột cơ học và tắc ruột cơ năng, các nguyên nhân chính gây tắc ruột. 2. Chẩn đoán được hội chứng tắc ruột. 3. Biết cách xử trí BN tắc ruột tại tuyến y tế cơ sở.
  4. 1. ĐẠI CƯƠNG Vị trí của ruột trong cơ thể
  5.  Tắc ruột là một hội chứng do sự ngừng lưu thông các chất trong lòng ruột (hơi, dịch và các chất tiêu hóa) từ môn vị đến hậu môn.  Tắc ruột có 2 loại là tắc ruột cơ học (do một sự cản trở cơ học trong lòng ruột) và tắc ruột cơ năng (do ruột không co bóp nên còn gọi là tắc ruột do liệt ruột).  Tắc ruột gặp ở mọi lứa tuổi, không phân biệt giới tính.
  6.  Nguyên nhân thường gặp gây tắc ruột:  Dính ruột sau mổ (thường gặp nhất).  Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú.  Bã thức ăn (hay gặp ở người già).  Giun đũa (hay gặp ở trẻ em).  U đại tràng (thường gặp ở người 50 tuổi).  Tắc ruột là một cấp cứu ngoại khoa gặp, sau viêm ruột thừa cấp. Triệu chứng và mức độ cấp tính thay đổi phụ thuộc vào cơ chế tắc, vị trí tắc. Việc chẩn đoán nhiều khi còn khó khăn.
  7. 2. TRIỆU CHỨNG 2.1. Tắc ruột cơ học 2.1.1. Triệu chứng cơ năng Tam chứng: đau bụng, nôn, bí trung đại tiện.  Đau bụng: là TC khởi phát; tính chất: đau thành cơn, bắt đầu từ từ, có khi dữ dội và nhanh chóng lan khắp bụng. BN tìm đủ mọi tư thế giảm đau nhưng không có hiệu quả.  Nôn: xuất hiện đồng thời hoặc sau cơn đau nhưng không làm cho cơn đau giảm đi. Lúc đầu nôn ra thức ăn, sau nôn dịch mật, rồi nôn chất có màu đen và thối (thường nhầm là nôn ra phân).  Bí trung, đại tiện: xuất hiện sau khởi phát bệnh vài giờ.
  8. 2.1.2. Triệu chứng toàn thân:  BN đến sớm: dấu hiệu mất nước và rối loạn các chất điện giải thường không rõ.  BN đến muộn: tắc ruột càng cao thì dấu hiệu mất nước càng rõ rệt (triệu chứng: khát nước, mắt trũng, môi khô, da nhăn, nước tiểu ít, thậm chí có dấu hiệu sốc do giảm khối lượng tuần hoàn.
  9. 2.1.3. Triệu chứng thực thể:  Bụng trướng, mềm: xuất hiện sau đau bụng và nôn, lúc đầu chỉ trướng ở giữa bụng hoặc ở mạn sườn, sau đó trướng dần toàn bộ bụng. Bụng không trướng trong tắc hỗng tràng, trướng nhiều trong tắc ruột muộn.
  10.  Dấu hiệu quai ruột nổi: nhìn có thể thấy khối phồng trên thành bụng, sờ nắn có cảm giác căng, bờ rõ, gõ vang.