Tiên lượng tử vong sớm theo hệ thống thang điểm euroscore sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành
Nghiên cứu tiến cứu, hồi cứu, phân tích nhằm tiên lượng tử vong sớm cho tất cả bệnh nhân (BN) phẫu thuật bắc cầu mạch vành (PTBCMV) tại Bệnh viện Tim Tâm Đức từ tháng 03 - 2006 đến 01 - 2011. Độ chính xác thể hiện qua test Hosmer Lemeshow. Xác định khả năng phân biệt sống và tử vong bằng diện tích dưới đường cong ROC. Kết quả: Tỷ lệ tử vong thực tế 30 ngày sau phẫu thuật 3,9% cho toàn bộ BN và 4,6% cho người cao tuổi (> 60 tuổi).
Kiểm định HosmerLemeshow goodness of fit cho thấy khả năng tiên đoán chính xác (p > 0,05), với p = 0,58 (additive Euroscore), p = 0,72 (logistic Euroscore) và p = 0,96 (người cao tuổi). Diện tích dưới đường cong ROC: 0,82; 0,81; 0,77 tương ứng với additive, logistic và người cao tuổi. Hệ thống thang điểm Euroscore tiên lượng chính xác tử vong sớm sau PTBCMV trên toàn bộ dân số cũng như trên người cao tuổi
File đính kèm:
tien_luong_tu_vong_som_theo_he_thong_thang_diem_euroscore_sa.pdf
Nội dung text: Tiên lượng tử vong sớm theo hệ thống thang điểm euroscore sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành
- TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 TIÊN LƢỢNG TỬ VONG SỚM THEO HỆ THỐNG THANG ĐIỂM EUROSCORE SAU PHẪU THUẬT BẮC CẦU MẠCH VÀNH Chu Trọng Hiệp*; Nguyễn Quang Tuấn*; Kim Vũ Phương* Hồng Tuấn Khanh*; Trần Tử Nam*; Phan Kim Phương** TÓM TẮT Nghiên cứu tiến cứu, hồi cứu, phân tích nhằm tiên lượng tử vong sớm cho tất cả bệnh nhân (BN) phẫu thuật bắc cầu mạch vành (PTBCMV) tại Bệnh viện Tim Tâm Đức từ tháng 03 - 2006 đến 01 - 2011. Độ chính xác thể hiện qua test Hosmer Lemeshow. Xác định khả năng phân biệt sống và tử vong bằng diện tích dưới đường cong ROC. Kết quả: tỷ lệ tử vong thực tế 30 ngày sau phẫu thuật 3,9% cho toàn bộ BN và 4,6% cho người cao tuổi (> 60 tuổi). Kiểm định Hosmer- Lemeshow goodness of fit cho thấy khả năng tiên đoán chính xác (p > 0,05), với p = 0,58 (additive Euroscore), p = 0,72 (logistic Euroscore) và p = 0,96 (người cao tuổi). Diện tích dưới đường cong ROC: 0,82; 0,81; 0,77 tương ứng với additive, logistic và người cao tuổi. Hệ thống thang điểm Euroscore tiên lượng chính xác tử vong sớm sau PTBCMV trên toàn bộ dân số cũng như trên người cao tuổi. * Từ khóa: Phẫu thuật bắc cầu mạch vành; Thang điểm Euroscore; Tiên lượng tử vong sớm. EARLY MORTALITY PREDICTION OF EUROSCORE SYSTEM IN CORONARY ARTERY BYPASS GRAFT Summary Ambidirectional (Prospective, Retrospective) - Analysis study aimed to predict early death for all of coronary artery bypass graft (CABG) patient with cardiopulmonary bypass at Tam Duc Cardiology Hospital from March, 2006 to January, 2011. Use Hosmer Lemeshow goodness of fit test to assess calibration. Use area under curve ROC to assess discrimination. The actual postoperative 30-day mortality was 3.9% for all of patienst and 4.6% for elderly patients (aged > 60). The Hosmer Lemeshow goodness of fit test gave a p value of 0.58 (additive Euroscore), 0.72 (logistic Euroscore) and 0.96 (elderly). The area under curve ROC was 0.82, 0.81 and 0.77 for additive, logistic Euroscore and elderly patients, respectively. Conclusions: Euroscore system has the best calibration and discrimination in all of CABG pateints and elderly patients. * Key words: Coronary artery bypass graft; Euroscore system; Early mortality prediction. * Bệnh viện Tim Tâm Đức, TP. Hồ Chí Minh ** Viện Tim TP. Hồ Chí Minh Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Phạm Gia Khánh GS. TS. Lê Trung Hải 1
- TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 ĐẶT VẤN ĐỀ Giới nữ: cộng thêm 1 điểm. - Creatinin huyết thanh > 200 mmol/l là một Tỷ lệ tử vong sau mổ từ lâu được xem yếu tố nguy cơ. là một trong những tiêu chí đánh giá hiệu - Bệnh lý động mạch ngoài tim: chỉ cần quả phẫu thuật. Tiên lượng sống còn trước có một trong các yếu tố sau, BN được cộng một cuộc đại phẫu như phẫu thuật tim là thêm 02 điểm: đau cách hồi, tắc động mạch hết sức quan trọng. Hệ thống thang điểm cảnh hoặc hẹp > 50%, đã chẩn đoán hoặc Euroscore là sự kết hợp tính hiệu quả của dự định can thiệp mạch trên động mạch chủ thang điểm Parsonnet, STS và tính đơn giản bụng, động mạch cảnh, động mạch chi. của thang điểm Bernstein - Parsonnet nên - Bệnh phổi mạn tính: được định nghĩa được nhiều nhà nghiên cứu hướng đến và nếu BN có bệnh phổi phải sử dụng giãn phế ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới [5], quản hoặc steroid lâu dài. nhưng ứng dụng thang điểm này vào mỗi quốc gia lại có kết quả khác biệt. Tại Việt - Rối loạn chức năng thần kinh: được Nam, chúng tôi ghi nhận một vài nghiên định nghĩa nếu BN mắc những bệnh lý thần cứu về Euroscore, nhưng kết quả không kinh ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống. đồng thuận vì nhiều lý do: cỡ mẫu nhỏ, - Phẫu thuật tim trước đây: là những không kiểm soát tốt yếu tố nguy cơ trước phẫu thuật có mở màng ngoài tim. mổ, không phân tầng yếu tố nguy cơ [1, 2]. - Nhồi máu cơ tim gần đây: thời gian < 90 Vậy liệu hệ thống thang điểm Euroscore ngày kể từ khi bị nhồi máu cơ tim. có tiên lượng chính xác tử vong sớm sau - Suy tim mức độ trung bình: LVEF 30 - PTBCMV ở BN người Việt Nam? Chúng tôi 50%. Suy tim mức độ nặng: LVEF < 30%. thực hiện nghiên cứu này nhằm: Đánh giá tiên lượng tử vong sớm theo thang điểm - Tăng áp lực động mạch phổi: khi áp Euroscore sau PTBCMV. lực tâm thu động mạch phổi ≥ 60 mmHg. - Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng đang hoạt động: được định nghĩa là BN vẫn còn ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP điều trị kháng sinh cho viêm nội tâm mạc NGHIÊN CỨU nhiễm trùng vào thời điểm phẫu thuật. 1. Đối tƣợng nghiên cứu. - Đau ngực không ổn định: đau thắt lúc BN PTBCMV tại Bệnh viện Tim Tâm Đức nghỉ cần truyền tĩnh mạch nitrate cho đến từ tháng 03 - 2006 đến 01 - 2011. khi vào phòng mổ. * Tiêu chuẩn chọn mẫu: từ dân số mục tiêu, Phẫu thuật cấp cứu: phẫu thuật trước chúng tôi chọn 331 trường hợp PTBCMV. khi bắt đầu ngày làm việc mới. Tình trạng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. nặng trước mổ: chỉ cần một trong các yếu tố sau (trước mổ): nhanh thất, rung thất, đột * Thiết kế nghiên cứu: tiền cứu, hồi cứu, tử nhưng hồi sức thành công, xoa bóp tim, phân tích. phải thông khí cơ học trước khi vào phòng * Định nghĩa các biến số: mổ, dùng thuốc tăng co bóp cơ tim trước - Tuổi (biến liên tục): cứ mỗi 5 năm > 60 mổ, đặt bóng dột ngược nội động mạch chủ, tuổi được cộng thêm 01 điểm vào nguy cơ. suy thận cấp vô/thiểu niệu (< 10 ml/giờ). 2
- TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 - Phẫu thuật khác kèm theo: phẫu thuật - Đái tháo đường của BN nghiên cứu tim khác ngoài phẫu thuật PTBCMV. Phẫu 34,1%, tỷ lệ này của SAM Nashef [9] là thuật trên động mạch chủ ngực: phẫu thuật 16,7%, Nilsson Johan: 17,8%, Kawachi H [8]: đoạn lên quai, hay đoạn xuống của động 22% và KurKi Tuula S: 19%. mạch chủ. Thủng vách thất sau nhåi m¸u c¬ - Tăng cholesterol: 70,4%, cao hơn rất nhiều tim: BN bị thủng vách liên thất sau nhồi máu so với Reid Christopher tại Úc (17,9%). cơ tim. - Hẹp mạch vành: tỷ lệ hẹp thân chung * Xử lý và phân tích số liệu: bằng phần trong khảo sát của chúng tôi là 40,8%, tương đương với Au WK nghiên cứu tại Hồng Kông mềm Stata 10.0. (41%), nhưng cao hơn Phạm Văn Thành [2] - Các biến liên tục như tuổi, điểm số (34%), Nilsson Johan (22,4%). Tỷ lệ hẹp additive và logistic Euroscore được trình ≥ 3 nhánh chiếm 89,4%, cao hơn so với bày bằng trị số trung bình ± độ lệch chuẩn. Phạm Văn Thành (75,8%), Nilsson Johan Các biến số định tính còn lại được trình bày (66,6%). bằng trị số phần trăm và xác định có liên Bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, quan đến tử vong hay không bằng phép tăng cholesterol là 3 yếu tố nguy cơ gây ra kiểm chia bình phương. bệnh lý mạch vành và chiếm tỷ lệ khá cao ở - Đánh giá tính ứng dụng của Euroscore dân số Việt Nam. Điều này lý giải tại sao tỷ lệ hẹp thân chung và hẹp ≥ 3 nhánh mạch dựa trên độ chính xác và khả năng phân vành của chúng tôi cao hơn các tác giả biệt sống - tử vong. châu Âu. Bảng 1: Đặc điểm thời gian trong phẫu KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ thuật. BÀN LUẬN 1. Đặc điểm của BN. NHÓM BN NHÓM BN TỬ p SỐNG (phút) VONG (phút) * Tuổi và giới: Thời gian tuần 123,1 ± 32,6 131,7 ± 28,4 0,18 hoàn ngoài cơ thể Tuổi trung bình trong nhóm nghiên cứu: Thời gian kẹp 62,4 9,5, trong đó, lứa tuổi > 60 chiếm gần 73,1 ± 23,2 75,8 ± 29,7 0,31 động mạch chủ 60%. Nữ 27,5%, PTBCMV kết hợp phẫu thuật khác 17,2%, tương tự với các nghiªn Không có sự khác biệt về thời gian tuần cứu khác. hoàn ngoài cơ thể, thời gian kẹp động * Các bệnh kèm theo: mạch chủ giữa nhóm còn sống với nhóm tử Tăng huyết áp: 280 BN (84,6%); đái tháo vong, giá trị p lần lượt 0,18 và 0,31. Việc sử đường: 113 BN (34,1%); tăng cholesterol: dụng hệ thống siêu lọc phù hợp, bảo vệ cơ 233 BN (70,4%). Tỷ lệ tăng huyết áp cao tim bằng máu ngay từ đầu và oxygenator hơn hẳn so với SAM Nashef [9] (44%), được coating hóa nên giảm đáng kể phản Kawachi H [8] (43%), Au WK [3] (69%) và ứng viêm và tình trạng phù nề, giúp phẫu KurKi Tuula S (54%). thu ậ t viên yên tâm trong khi m ổ . 3
- TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 2. So sánh tử vong dự báo theo Euroscore hợp với lâm sàng, thang điểm Euroscore và với tử vong thực tế quan sát. hầu hết các nghiên cứu [2, 3, 9, 10]. Bảng 2: So sánh tần suất tử vong giữa So với các tác giả trong nước, tỷ lệ tử các nghiên cứu. vong của chúng tôi thấp hơn rất nhiều so với nghiên cứu tại Bệnh viện Bạch Mai [1], TỬ VONG PTBCMV PTBCMV CHUNG ĐƠN THUẦN KẾT HỢP Bệnh viện Chợ Rẫy [2]. TÁC GIẢ % % % So với các tác giả châu Á, tỷ lệ tử vong của chúng tôi thấp hơn của Au WK, Kawachi H, Chúng tôi (2011) - 3,9 2,9 8,7 BÖnh viÖn Tâm Đức nhưng cao hơn không đáng kể so với Zheng Zhe. Hoµng Phi §iÖp [1] 8,2 7,4 25 (2009) - Bạch Mai Đối với các tác giả châu Âu, tỷ lệ tử vong Ph¹m V¨n Thµnh [2] của chúng tôi thấp hơn Gabrielle [5] (6%), 11,5 6,7 33,3 (2009) - Chợ Rẫy nhưng cao hơn F Roques (3,4%). Kawachi H [8] Đây là một nghiên cứu tiền cứu, hồi cứu, 4,5 4 11 (2001) - Nhật phân tích nên chúng tôi kiểm soát chặt chẽ Chen CC [4] (2004) yếu tố nguy cơ trước mổ, từ đó phân tầng ٭ ٭ 10,6 - Đài Loan ra những đối tượng có yếu tố nguy cơ cao Qadir Irfan (2011) - sẽ có chiến lược điều trị thích hợp. Bệnh ٭ 3,8 3,8 Pakistan viện Tim Tâm Đức mới thành lập 5 năm, WK Au [3] (2007) - nhưng là sự chuyển tiếp kỹ thuật gần 20 ٭ 2,9 2,9 HongKong năm của Viện Tim, kết hợp với trang thiết bị Reid Christopher hiện đại: theo dõi khí máu tĩnh mạch liên tục ٭ 2,0 2,0 (2009) - Úc để đánh giá cung lượng tim có đầy đủ hay Gabrielle [5] (1996) không, dùng máy tách tế bào hồng cầu để 6 4,7 10,3 - Đức giảm truyền máu và cả bóng đối xung IABP Zheng Zhe (2009) - khi cần thiết... và trên hết là sự thống nhất 3,27 2,2 10,7 Bắc Kinh phác đồ điều trị từ nội khoa đến ngoại khoa. F Roques (1999) - Mặt khác, số BN PTBCMV cấp cứu và mức ٭ 3,4 ٭ châu Âu độ nặng cũng không nhiều. Vì vậy, tỷ lệ tử vong ở bệnh viện chúng tôi thấp hoặc bằng Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa so với những nghiên cứu trong nước và nhóm PTBCMV đơn thuần với nhóm PTBCMV thấp hơn nghiên cứu gần đây của các tác kèm theo phẫu thuật khác. Điều này phù giả nước ngoài. 4
- TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 25 22.9 Tử vong quan sát Logistic Euroscore dự báo tử vong khá TöAdditive vong Euroscorequan s¸t chính xác so với thực tế quan sát với p = 0,61 20 Logistic Euroscore 18.2 Additive Euroscore (khác biệt không có ý nghĩa thống kê) . Logistic Euroscore Thực tế trên lâm sàng, khi nhiều yếu tố 15 10.8 quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết 10 quả phẫu thuật cùng hiện diện trên một BN 7 6.2 6.8 (Euroscore ≥ 9), thì tỷ lệ dự báo tử vong 4.5 3.9 3.9 4.1 5 2.9 không phải là cấp số cộng như additive 2.7 1.04 1.19 1.28 Euroscore mà tăng lên rất nhiều, phù hợp 0 hơn với mô hình tiên lượng logistic Euroscore. 00 - -2 2 ®iÓm điểm 33 - -5 5 ®iÓm điểm 66 -- 8 8 ®iÓmđiểm ≥≥ 9 9 ®iÓmđiểm ToµnToàn bộbé 11 Biểu đồ 2: Tỷ lệ tử vong dự báo theo 12 Tö vongTử vong quan quan s¸t sát Euroscore và tử vong quan sát. 9.2 10 AdditiveAdditive Euroscore Euroscore * Theo tử vong chung trên toàn bộ dân số: 7.8 Logistic Euroscore Additive Euroscore dự báo tử vong chung 8 Logistic Euroscore khá chính xác. Tử vong trên thực tế quan 4.5 6 sát là 3,9% (khoảng tin cậy 95% [2,1 - 6,6]) 3.9 4.1 so với tử vong chung theo dự báo là 4,1% 4 2.8 2.04 2.25 (khoảng tin cậy 95% [3,8 - 4,4]). Hai kết quả 2 này không khác nhau với p = 0,85. Logistic Euroscore dự báo chính xác tử 0 vong chung. Tử vong chung thực tế quan 0 - 5 ®iÓm ≥ 6 ®iÓm Toµn bé 0 - 5 điểm ≥ 6 điểm Toàn bộ sát là 3,9% (khoảng tin cậy 95% [2,1 - 6,6]) Biểu đồ 3: Tỷ lệ t ử vong sau khi so với tử vong chung cuộc theo dự báo là ghép nhóm. 4,5% (khoảng tin cậy 95% [2,6 - 7,4]). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p = 0,59. 5.7 5.2 Tö vong quan s¸t Kết quả additive Euroscore giống các tác 6 4.6 Additive Euroscore giả Phạm Văn Thành, NTQT, Sam Nashef, Toumpoulis IK, Kurki TS. Trong khi đó, nghiên 5 Logistic Euroscore cứu của Chien Chang Chen, F.Roques: additive 2. 2.8 Euroscore dự báo thấp hơn tử vong quan sát. 2.6 4 9 Logistic Euroscore cũng dự báo chính xác qua nghiên cứu của các tác giả Phạm Văn Thành, Chen Chien Chang và F.Roques. 3 * Tử vong phân tầng nguy cơ rất cao ≥ 9 điểm: 2 Additive Euroscore dự báo tử vong 10,8%, 1 ≤ 60 tuæi > 60 tuæi thấp hơn thực tế quan sát 18,2%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,03. 0 5
- TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 Biểu đồ 4: Tỷ lệ tử vong trên người Số BN tử vong ở phân tầng nguy cơ cao tuổi. thấp: 0 - 2 điểm là quá ít (01 BN). Xử lý Không có sự khác biệt giữa dự báo tử thống kê, so sánh tỷ lệ tử vong dự báo vong theo additive Euroscore so với quan và thực tế quan sát sẽ ít chính xác. Dựa sát thực tế theo từng phân tầng nguy cơ: vào nhũng nghiên cứu trước đó, chúng 0 - 2 điểm; 3 - 5 điểm; ≥ 6 điểm với hệ số p tôi gộp phân nhóm 0 - 2 với nhóm 3 - 5 tương ứng: 0,89; 0,46; 0,62. thành phân nhóm 0 - 5 điểm. Kết quả Không có sự khác biệt giữa tử vong theo vẫn không có sự khác biệt cho nhóm logistic Euroscore so với quan sát thực tế additive Euroscore với p = 0,69 và logistic theo từng phân tầng nguy cơ: 0 - 2 điểm; Euroscore với p = 0,77. 3 - 5 điểm; ≥ 6 điểm với hệ số p tương ứng: 0,83; 0,89; 0,59. 3. Giá trị dự báo của thang điểm Euroscore. 1.00 0,75 y ạ nh 0.50 ộ Đ 0,25 0,00 0,00 0,25 0,50 0,75 1,00 1- Độ đặc hiệu xb1 ROC area: 0.82 xb2 ROC area: 0.81 Reference Biểu đồ 5: Diện tích dưới đường cong ROC của additive và logistic Euroscore. * Test Hosmer Lemeshow goodness of fit: + Logistic Euroscore: chi 2 (6) = 3,70; + Additive Euroscore: chi 2 (8) = 6,64; p = 0,72 (Prob > chi 2 = 0,72). p = 0,58 (Prob > chi 2 = 0,58). 6
- TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 Các giá trị p của additive và logistic đều tin cậy 95% = 1,3 - 18,3) và BN có bệnh lý > 0,05, điều này cho thấy mô hình dân số động mạch ngoài tim thì có nguy cơ cao gấp khảo sát của chúng tôi phù hợp với dự báo 6 lần (OR = 6, KTC 95% = 1,6 - 21,2). tử vong của Euroscore. Chứng tỏ hệ thống Kiểm định mô hình xây dựng: (1) dùng thang điểm có độ chính xác cao. test Hosmer Lemeshow goodness of fit chi * Diện tích dưới đường cong ROC: (AUC: 2 (2) = 0,83; p = 0,66. Chứng tỏ mô hình Area Under Curve) này phù hợp với dữ liệu nghiên cứu của + Additive Euroscore: AUC = 0,82 > 0,70. chúng tôi. (2) diện tích dưới đường cong + Logistic Euroscore: AUC = 0,81 > 0,70. ROC (AUC) = 0,77 cho thấy khả năng phân Khả năng phân biệt sống và tử vong của biệt sống và tử vong là tốt. thang điểm EuroSCORE là chính xác. KẾT LUẬN Bảng 3: Hồi quy đa biến tử vong của BN - Thang điểm Euroscore tiên lượng chính với 3 yếu tố xác định. xác tử vong sớm trên BN PTBCMV: KHOẢNG + Thang điểm Euroscore dự báo chính BIẾN SỐ OR TIN CẬY p xác. Test Hosmer Lemeshow chi 2 (8) = 6,64, 95% p = 0,58. 1. Trình trạng nặng trước mổ. + Khả năng phân biệt sống và tử vong tốt. Diện tích dưới đường cong ROC là 0,82. - Không 1 - Có mối tương quan chặt chẽ giữa tỷ lệ - Có 4,9 1,2 - 20,9 0,03 tử vong dự báo theo thang điểm Euroscore 2. PTBCMV. so với tỷ lệ tử vong thực tế quan sát trên dân số. Thể hiện qua 2 kiểm định: - Đơn thuần 1 + Test Hosmer Lomeshow goodness of fit - Kết hợp 5 1,3 - 18,3 0,014 có p > 0,05. 3. Bệnh lý động + Diện tích dưới đường cong ROC p > 0,7. mạch ngoài tim. Mặc dù khác nhau về địa lý, mô hình - Không 1 bệnh tật và cả chiến lược điều trị, hệ thống - Có 6 1,6 - 21,2 0,005 thang điểm Euroscore vẫn cho thấy mức độ chính xác và tính ứng dụng rộng rãi của nó. BN có tình trạng nặng trước mổ sẽ có nguy cơ tử vong cao gấp 5 lần BN không có TÀI LIỆU THAM KHẢO tình trạng nặng trước mổ, khi điều chỉnh các đồng biến (OR = 4,9, KTC 95% = 1,2 - 20,9). 1. Hoàng Phi Điệp. Bước đầu nghiên cứu giá Tương tự, BN có PTBCMV kèm phẫu thuật trị của hai thang điểm EuroSCORE và STS trong khác, nguy cơ cao gấp 5 lần (OR = 5,0, khoảng 7
- TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 tiên lượng tử vong trên BN phẫu thuật tim tại 7. Hosmer DW, Lemeshow S. Applied logistic Viện Tim Mạch Việt Nam. 2009. regression. New York, John Wiley and Sons, 2. Phạm Văn Thành. Giá trị của thang điểm 2000, pp.147-56. EuroSCORE trong đánh giá tiên lượng tử vong 8. Kawachi Yoshito, Nakashima Atsuhiro, và biến cố sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành. Toshima Yoshihiro. Risk stratification analysis of 2009. operative mortality in heart and thoracic aorta surgery: European Journal of Cardio-Thoracic 3. Au WK, Sun MP, Lam KT, et al. Mortality Surgery. 2001, 20, pp.961-966. prediction in adult cardiac surgery patients: comparison of two risk stratification models. 9. Nashef Samer AM, Roques F, Michel P, Hong Kong Med J. 2007, 13, pp.293-297. Gauducheau E, Lemeshow S, Salamon R. 4. Chen CC, Wang CC, Hsieh SR, Tsai HW, European system for cardiac operative risk et al. Application of European system for cardiac evaluation (EuroSCORE). European Journal of operative risk evalution (EuroSCORE) in coronary Cardio-thoracic Surgery. 1999, 16, pp.9-13. artery bypass surgery for Taiwanese. Interact Cardio 10. Parolari Alessandro, Pesce LL, Trezzi M, Vasc Thorac Surgery. 2004, 3 (4), pp.562-565. et al. Performance of EuroSCORE in CABG and 5. Gabrielle F, Roques F, Michelc P, et al. Is off-pump coronary artery bypass grafting: single the Parsonnet's score a good predictive score of institution experience and meta-analysis. European mortality in adult cardiac surgery: assessment by Heart Journal. 2009, 30, pp.297-304. a French multicentre study. European Journal of Cardiothoracic Surgery. 1997,11, pp.406-414. 6. Hanley James A, McNeil Barbara J. A method for comparing the areas under receiver Operating Characteristic curve derived from the same cases. Radiology. 1983, 148, pp839-843. Ngày nhận bài: 14/12/2012 Ngày giao phản biện: 7/1/2013 Ngày giao bản thảo in: 6/2/2013 8
- TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 9

